Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực hay, có lời giải (Đề 8)

98 người thi tuần này 3.8 42.5 K lượt thi 40 câu hỏi 90 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

Lời giải

Đáp án là B

Câu 2

Điện trở toàn phần của toàn mạch là

Lời giải

Đáp án là D

Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.

Câu 3

Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng

Lời giải

Đáp án là C

Câu 4

Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương của đoạn mạch sẽ

Lời giải

Đáp án là B

Câu 5

Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương của đoạn mạch sẽ

Lời giải

Đáp án là A

Câu 6

Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

Lời giải

Đáp án là C

Câu 7

Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết

Lời giải

Đáp án là C

Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết điện năng gia đình sử dụng.

Câu 8

Công suất của nguồn điện được xác định bằng

Lời giải

Đáp án là C

Câu 9

Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t là

Lời giải

Đáp án là B

Câu 10

Tăng chiều dài của dây dẫn lên hai lần và tăng đường kính của dây dẫn lên hai lần thì điện trở của dây dẫn sẽ

Lời giải

Đáp án là C

Câu 11

Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài?

Lời giải

Đáp án là A

Câu 12

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

Lời giải

Đáp án là B

Câu 13

Một nguồn điện suất điện động ξ và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương tương R. Nếu R = r thì

Lời giải

Đáp án là D

Câu 14

Đối với một mạch điện kín, gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện

Lời giải

Đáp án là A

Câu 15

Công suất định mức của các dụng cụ điện là

Lời giải

Công suất định mức của các dụng cụ điện là công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.

Chọn đáp án C

Câu 16

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?

Lời giải

Đáp án là C

Câu 17

Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

Lời giải

Đáp án là A

Câu 18

Đối với mạch kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là biến trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

Lời giải

Đáp án là C

Câu 19

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điện trở thì dòng điện qua mạch chính

Lời giải

Đáp án là B

Câu 20

Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 8,4 V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là

Lời giải

Đáp án là D

Câu 21

Một điện trở R = 1 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là

Lời giải

Đáp án là D

Câu 22

Khi mắc điện trở R1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 1 A. Mắc điện trở R2 = 1 Ω  thì dòng điện trong mạch là I2 = 1,5 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là

Lời giải

Đáp án là C

Câu 23

Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1 A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 4 Ω song song với R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ I2 = 1,8 A. Trị số của điện trở R1

Lời giải

Đáp án là A

Câu 24

Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 8,4 V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là

Lời giải

Đáp án là D

Câu 25

Điện trở trong của một acquy là 1,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là

Lời giải

Câu 26

Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 180 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ

Lời giải

Câu 27

Điện trở trong của một acquy là 0,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là

Lời giải

Đáp án là A

Câu 28

Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch điện kín. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4,5 W.

Lời giải

Câu 29

Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R > 2Ω. Hiệu suất của nguồn là

Lời giải

Câu 30

Một nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở để tạo thành một mạch kín. Thay đổi giá trị biến trở  R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng

Lời giải

Đáp án là D

Câu 31

Nguồn điện có suất điện động là 3 V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω  vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn là

Lời giải

Câu 32

Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 0,5 Ω thì hiệu điện thế gikhiữa hai cực của nguồn là 4,5 V, còn khi điện trở của biến trở là 0,2 Ω thì hiệu điện thế gikhiữa hai cực của nguồn là 2,88 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn là

Lời giải

Đáp án là B

Câu 33

Một nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N với vận tốc không đổi 2 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây nối và ở cơ, cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 3 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng

Lời giải

Đáp án là D

Công suất điện ở mạch ngoài bằng công suất cơ học: 

Câu 34

Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,69E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là

Lời giải

Câu 35

Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,44E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là

Lời giải

Câu 36

Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AC = 2,4AB. Nếu tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,96 Q  thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là

Lời giải

Câu 37

Tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB^có giá trị lớn nhất. Để cường độ điện trường tại M là 8,96E thì điện tích tại O phải tăng thêm

Lời giải

Câu 38

Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1 g, mang một điện tích là q = +90 nC được treo vào một sợi chỉ nhẹ cách điện có chiều dài ℓ. Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 80 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố đều trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằm cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Lấy g = 10 m/s2. Tính ℓ.

Lời giải

Câu 39

Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10 cm, tích điện q = + 1 nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A cách A một đoạn a = 5 cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là

Lời giải

Câu 40

Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 =1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 5 cm2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R3 = 2000 Ω

Lời giải

Đáp án là B

3.8

4 Đánh giá

50%

0%

25%

25%

0%