Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực hay, có lời giải (Đề 10)

31 người thi tuần này 3.8 42.5 K lượt thi 40 câu hỏi 90 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?

Lời giải

Chọn C.

E có đơn vị là V/m và d có đơn vị là m nên Ed có đơn vị là V.

Câu 2

Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

Lời giải

Chọn A.

Các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng làm cản trở chuyển động có hướng của electron

Câu 3

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào

Lời giải

Chọn D.

Nhiệt độ khác nhau và bản chất của vật dẫn khác nhau thì điện trở khác nhau.

Câu 4

Phát biểu dưới đây không đúng với kim loại?

Lời giải

Chọn B.

Hạt tải điện trong kim loại là electron

 

Câu 5

Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ

Lời giải

Chọn C.

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao

Câu 6

Hạt tải điện trong kim loại là

Lời giải

Chọn D.

Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

Câu 7

Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng do

Lời giải

Chọn C.

Khi nhiệt độ tăng mức độ chuyển động hỗn độn của ion và electron tăng nên điện trở tăng.

Câu 8

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

Lời giải

Chọn C.

Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm nên nó chuyển động ngược hướng điện trường

Câu 9

Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

Lời giải

Chọn C.

Theo định nghĩa: UMN = VM – VN.

Câu 10

Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích

Lời giải

Chọn A.

Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng.

Câu 11

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắc đúng.

Lời giải

Chọn D.

Theo định nghĩa: UMN = VM – VN.

Câu 12

Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện tường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ

Lời giải

Chọn B.

Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường parabol.

Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol

Câu 13

Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ

Lời giải

Chọn D.

Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường parabol.

Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol

Câu 14

Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.

Lời giải

Chọn A.

.

Câu 15

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Lời giải

Chọn D.

Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:

 

Lực tương tác Cu-lông: 

Câu 17

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.

Lời giải

Chọn D.

 

Câu 18

Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử hidro với electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 

Lời giải

 Chọn C.

 

Câu 19

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là

Lời giải

Chọn B.

 

Câu 20

Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thò công của lực điện -24 J. Hiệu điện thế UMN bằng

Lời giải

Chọn A.

Câu 21

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là

Lời giải

Chọn B.

Câu 22

Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.

Lời giải

Chọn B.

Câu 23

Một dây hợp kim có điện trở là được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là

Lời giải

Câu 24

Một acquy có suất điện động vào điện trở trong là 6 V và Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V – 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là

Lời giải

Câu 25

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 , các điện trở R1 = 5 , R2 = 10 và R3 = 3 . Chọn phương án đúng

Lời giải

Câu 26

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể, các điện trở R1 = R2 = 30 và R3 = 7,5 . Chọn phương án đúng

Lời giải

Câu 27

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V- 4,5W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì

Lời giải

Chọn D.

Câu 28

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12 V- 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V – 4,5W; Rb = 8. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là

Lời giải

Câu 29

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1, điện trở R1 = 10, R2 = 15. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Biết ampe kế A1 chỉ 1,5 A. Cường độ dòng điện qua mạch là I. Tích bằng

Lời giải

Câu 30

Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6. Có một số bóng đèn loại 6V-3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đã cho thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất của xy là

Lời giải

Câu 31

Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6. Có 6 bóng đèn dây tóc loại  6 V – 3W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.

Lời giải

Câu 32

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, có điện trở trong 2. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3; R1 = 3. Di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở phần BC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở là

Lời giải

Câu 33

Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thể UCD = 40 V và ampe kế chỉ là 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể . Giá trị của 

(R1 + R2 + R3) là

Lời giải

Câu 34

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4; R2 = 14; R3 = 4; R4=R5 = 6; I3 = 3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB, hai đầu R1 và hai đầu R4 lần lượt là UAB, UR1 và UR4. Tổng (UAB + UR1+ UR4) gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Câu 35

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7V – 7W; R1 = 18; R2 = 2 và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 . Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này công suất tiêu thụ trên đèn là cực đại. Suất điện động của nguồn và giá trị của biến trở khi đó lần lượt là

Lời giải

Câu 36

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3; R1 = 3; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bằng 6 thì ampe kế chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phân của biến trở là

Lời giải

Câu 37

Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12 V- 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15 V, có điện trở trong 1 và R1 = 4,8. Biến trở Rb có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144. Các tụ điện có điện dung Coi điện trở của đèn Đ không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là

 

Lời giải

Câu 38

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4, R1 = 12, R2 = 4, R3 = 21, R4 = 18, R5 = 6, RĐ = 3, Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là

Lời giải

Câu 39

Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động điện trở trong r = 0,12; bóng đèn Đ1 loại 6 V – 3W; bóng đèn Đ2 loại 

2,5 V – 1,25W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R1 và R2 để có các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Giá trị của (5R1 + R2) là

Lời giải

Chọn B

Câu 40

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 0,5 ; R1 = 1; R2 = R3 = 4; R4 = 6. Chọn phương án đúng.

Lời giải

3.8

4 Đánh giá

50%

0%

25%

25%

0%