Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực hay, có lời giải (Đề 10)
31 người thi tuần này 3.8 42.5 K lượt thi 40 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
Lời giải
Chọn C.
E có đơn vị là V/m và d có đơn vị là m nên Ed có đơn vị là V.
Lời giải
Chọn A.
Các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng làm cản trở chuyển động có hướng của electron
Lời giải
Chọn D.
Nhiệt độ khác nhau và bản chất của vật dẫn khác nhau thì điện trở khác nhau.
Lời giải
Chọn B.
Hạt tải điện trong kim loại là electron
Câu 5
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
Lời giải
Chọn C.
Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao
Lời giải
Chọn D.
Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Lời giải
Chọn C.
Khi nhiệt độ tăng mức độ chuyển động hỗn độn của ion và electron tăng nên điện trở tăng.
Lời giải
Chọn C.
Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm nên nó chuyển động ngược hướng điện trường
Lời giải
Chọn C.
Theo định nghĩa: UMN = VM – VN.
Lời giải
Chọn A.
Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng.
Lời giải
Chọn D.
Theo định nghĩa: UMN = VM – VN.
Câu 12
Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện tường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
Lời giải
Chọn B.
Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường parabol.
Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 13
Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ
Lời giải
Chọn D.
Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường parabol.
Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 14
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
Lời giải
Chọn A.
.
Câu 15
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu
Lời giải
Chọn C.
Câu 16
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Lời giải
Chọn D.
Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:
Lực tương tác Cu-lông:
Câu 17
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
Lời giải
Chọn D.
Câu 18
Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử hidro với electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân
Lời giải
Chọn C.
Câu 19
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là
Lời giải
Chọn B.
Câu 20
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thò công của lực điện -24 J. Hiệu điện thế UMN bằng
Lời giải
Chọn A.
Câu 21
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
Lời giải
Chọn B.
Câu 22
Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.
Lời giải
Chọn B.
Câu 23
Một dây hợp kim có điện trở là được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
Lời giải
Câu 24
Một acquy có suất điện động vào điện trở trong là 6 V và Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V – 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là
Lời giải
Câu 25
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 , các điện trở R1 = 5 , R2 = 10 và R3 = 3 . Chọn phương án đúng
Lời giải
Câu 26
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể, các điện trở R1 = R2 = 30 và R3 = 7,5 . Chọn phương án đúng
Lời giải
Câu 27
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V- 4,5W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
Lời giải
Chọn D.
Câu 28
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12 V- 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V – 4,5W; Rb = 8. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là
Lời giải
Câu 29
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1, điện trở R1 = 10, R2 = 15. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Biết ampe kế A1 chỉ 1,5 A. Cường độ dòng điện qua mạch là I. Tích bằng
Lời giải
Câu 30
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6. Có một số bóng đèn loại 6V-3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đã cho thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất của xy là
Lời giải
Câu 31
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6. Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V – 3W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.
Lời giải
Câu 32
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, có điện trở trong 2. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3; R1 = 3. Di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở phần BC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở là
Lời giải
Câu 33
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thể UCD = 40 V và ampe kế chỉ là 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể . Giá trị của
(R1 + R2 + R3) là
Lời giải
Câu 34
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4; R2 = 14; R3 = 4; R4=R5 = 6; I3 = 3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB, hai đầu R1 và hai đầu R4 lần lượt là UAB, UR1 và UR4. Tổng (UAB + UR1+ UR4) gần giá trị nào nhất sau đây?
Lời giải
Câu 35
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7V – 7W; R1 = 18; R2 = 2 và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 . Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này công suất tiêu thụ trên đèn là cực đại. Suất điện động của nguồn và giá trị của biến trở khi đó lần lượt là
Lời giải
Câu 36
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3; R1 = 3; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bằng 6 thì ampe kế chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phân của biến trở là
Lời giải
Câu 37
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12 V- 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15 V, có điện trở trong 1 và R1 = 4,8. Biến trở Rb có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144. Các tụ điện có điện dung Coi điện trở của đèn Đ không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là
Lời giải
Câu 38
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4, R1 = 12, R2 = 4, R3 = 21, R4 = 18, R5 = 6, RĐ = 3, Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là
Lời giải
Câu 39
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động điện trở trong r = 0,12; bóng đèn Đ1 loại 6 V – 3W; bóng đèn Đ2 loại
2,5 V – 1,25W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R1 và R2 để có các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Giá trị của (5R1 + R2) là
Lời giải
Chọn B
Câu 40
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 0,5 ; R1 = 1; R2 = R3 = 4; R4 = 6. Chọn phương án đúng.
Lời giải
4 Đánh giá
50%
0%
25%
25%
0%