Đại học Văn Lang (DVL): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: DVL

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn Lang năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn Lang

Video giới thiệu trường Đại học Văn Lang

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Văn Lang
  • Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
  • Mã trường: DVL
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM

+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

+ Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

Thông tin tuyển sinh

Thông tin xét tuyển học bạ trường Đại học Văn Lang năm 2024, theo đó trường nhận hồ sơ xét học bạ đợt 1 từ ngày 15/1 đến hết ngày 31/3/2024.

Từ ngày 15/01/2024 đến hết ngày 31/03/2024, Trường Đại học Văn Lang nhận hồ sơ xét tuyển sinh đợt 1, phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ) đối với 60 ngành đào tạo bậc Đại học hệ chính quy (chương trình đào tạo tiêu chuẩn) và 13 ngành chương trình Đào tạo đặc biệt.

PHƯƠNG THỨC TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN HỌC BẠ THPT

Tuỳ vào thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển và vào kết quả học tập của mình, thí sinh có thể lựa chọn 01 trong 02 cách tính điểm học bạ sau khi nộp hồ sơ xét tuyển sinh vào Trường Đại học Văn Lang:

- Xét điểm học tập cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển

- Xét điểm trung bình cộng của điểm học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển.

Danh mục các ngành đào tạo đại học chính quy xét tuyển sinh năm 2024

Media VietJack

Tổ hợp xét tuyển:

H01 Toán, Văn, Vẽ

A00 Toán, Lý, Hóa

D01 Toán, Văn, Anh

H02 Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật

A01 Toán, Lý, Anh

D03 Toán, Văn, Pháp

H03 Toán, Khoa học Tự nhiên, Vẽ

A02 Toán, Lý, Sinh

D04 Toán, Văn, Trung

H04 Toán, Anh, Vẽ

B00 Toán, Hóa, Sinh

D07 Toán, Hóa, Anh

H05 Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ

B03 Toán, Sinh, Văn

D08 Toán, Sinh, Anh

H06 Văn, Anh, Vẽ

C00 Văn, Sử, Địa

D10 Toán, Địa, Anh

N00 Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

C01 Toán, Văn, Lý

D14 Văn, Sử, Anh

S00 Văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2

C02 Toán, Văn, Hóa

D66 Văn, GDCD, Anh

V00 Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật

C04 Toán, Văn, Địa

D12 Văn, Hóa, Anh

V01 Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật

C08 Văn, Hóa, Sinh

D15 Văn, Địa, Anh

(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (môn thi chính được tô đậm)

Các ngành (*) có tổ hợp V00, V01, H02: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2

Các ngành (*) có tổ hợp H01, H03, H04, H05, H06: môn Vẽ Năng khiếu nhân hệ số 2

Các ngành (*) có tổ hợp N00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn năng khiếu Âm nhạc 1 + điểm môn năng khiếu Âm nhạc 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn năng khiếu Âm nhạc 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm.

Các ngành (*) có tổ hợp S00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 + điểm môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm.

Ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2 và đạt từ 6.0 điểm trở lên.

Các môn Vẽ mỹ thuật, Vẽ hình họa, Vẽ trang trí: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc 06 trường: Trường ĐH Kiến trúc Tp.HCM, Trường ĐH Mỹ thuật Tp.HCM, Trường ĐH Tôn Đức Thắng, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế.

Các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh được sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 04 trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp.HCM, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.

Các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh được sử dụng kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 02 trường: Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM và Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO (ĐIỂM SÀN NHẬN HỒ SƠ)

Ngành Y khoa, ngành Răng Hàm Mặt và ngành Dược học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên và học lực năm học lớp 12 đạt loại Giỏi.

Ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên và học lực năm học lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên.

Các ngành có môn năng khiếu: tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển cần đạt từ 18,00 điểm trở lên trước khi nhân hệ số 2 môn năng khiếu.

Ngành Ngôn ngữ Anh: tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và môn tiếng Anh đạt từ 6,00 điểm trở lên.

Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC BẠ

Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang (thí sinh tải mẫu TẠI ĐÂY). Nếu đăng ký hồ sơ trực tuyến, thí sinh không cần nộp phiếu đăng ký này.

Bản photocopy học bạ THPT (có chứng thực/công chứng)

Bản photocopy CMND hoặc CCCD (có chứng thực/công chứng)

Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường. (Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1 sẽ bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu sau khi có kết quả thi từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2024).

Bản photocopy chứng chỉ ngoại ngữ nếu có (có chứng thực/công chứng)

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ

PHƯƠNG THỨC NỘP HỒ SƠ

1/ Đăng ký xét tuyển trực tuyến: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang (cổng đăng ký mở từ ngày 15/01/2024).

Khi đăng ký trực tuyến, thí sinh upload hồ sơ minh chứng kèm theo như hướng dẫn của hệ thống.

2/ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang

Cơ sở chính: số 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM

Cơ sở 1: số 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp.HCM

2/ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển về địa chỉ Phòng Tuyển sinh & Truyền thông - Trường Đại học Văn Lang (số 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp.HCM)

TRA CỨU VÀ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

Sau khi đăng ký xét tuyển, thí sinh có thể tra cứu hồ sơ trên cổng thông tin tuyển sinh của trường: https://tuyensinh.vlu.edu.vn/ (Chọn mục Tra cứu/ Hồ sơ xét tuyển).

Ngoài ra, thí sinh có quyền điều chỉnh trực tuyến thông tin xét tuyển theo thời gian quy định của từng đợt xét tuyển. Đối với đợt 1 xét tuyển học bạ năm 2024, thời gian điều chỉnh thông tin từ ngày 29/3 đến hết 31/3/2024. Thí sinh truy cập trang đăng ký xét tuyển https://tuyensinh.vlu.edu.vn và có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân, thông tin ngành đăng ký xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, thêm hoặc bớt nguyện vọng xét tuyển tại mục Hồ sơ của tôi. 

 

Điểm chuẩn các năm

1. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất

Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2023 Mức điểm chuẩn dao động khoảng 16-23 điểm.

Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là răng - hàm - mặt (24 điểm), tăng 1 điểm so với năm ngoái. Kế tiếp là ngành y khoa (22,5 điểm), dược học (21 điểm), điều dưỡng (19 điểm).

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất (ảnh 2)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất (ảnh 3)

Bảng điểm trúng tuyển ở trên được tính theo thang điểm 30.

Các ngành đánh (*) có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4.

Ngành ngôn ngữ Anh có môn tiếng Anh nhân hệ số 2.

Ngành piano, thanh nhạc có môn năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu âm nhạc 1 và ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu âm nhạc 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.

Ngành diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình, đạo diễn điện ảnh, truyền hình có môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 và ngữ văn phải đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.

2. Điểm chuẩn Đại học Văn lang 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 

Năm 2021

Năm 2022

Kết quả thi THPT

Học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Thanh nhạc

21

24

18

24

22

24

18

24

Piano

18

24

18

24

22

24

18

24

Thiết kế công nghiệp

15

24

16

24

23

24

16

24

Thiết kế đồ họa

20,50

24

18

24

26

24

18

24

Thiết kế thời trang

19

24

16

24

25

24

17

24

Ngôn ngữ Anh

16,50

26

19

24

18

24

16

24

Văn học

15

18

16

18

16

18

16

18

Tâm lý học

17

18

18

18

19

18

17

18

Đông phương học

19

19

18

18

18

18

16

18

Quan hệ công chúng

17

20

19

18,50

24,5

18

18

22

Quản trị kinh doanh

15,50

20

18

18

19

18

17

18

Kinh doanh thương mại

15

19

18

18

18

18

16

18

Tài chính - Ngân hàng

15

18

18

18

19

18

16

18

Kế toán

15

18

17

18

17

18

16

18

Luật

15

-

18

18

17

18

16

18

Luật kinh tế

15

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ sinh học

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật phần mềm

15

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ thông tin

15

18

18

18

18

18

17

18

Công nghệ kỹ thuật ô tô

16

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật nhiệt

15

18

16

18

16

18

16

18

Kiến trúc

15

24

17

24

17

24

16

24

Thiết kế nội thất

15

24

17

24

19

24

16

24

Kỹ thuật xây dựng

15

18

16

18

16

18

16

18

Quản lý xây dựng

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15

18

16

18

16

18

16

18

Điều dưỡng

18

19,50

19

19,50

19

19,50

19

19,50

Kỹ thuật xét nghiệm y học

18

19,50

19

19,50

19

19,50

19

19,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

16

19

18

18

19

18

16

18

Quản trị khách sạn

17

20

19

18

19

18

16

18

Dược học

20

24

21

24

21

24

21

24

Marketing

 

 

19

 

19,5

18

18

20

Công nghệ sinh học y dược

 

 

16

 

16

18

16

18

Quản trị công nghệ sinh học

 

 

16

 

 

 

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

16

 

17

18

16

18

Quản trị môi trường doanh nghiệp

 

 

16

 

16

18

16

18

Thiết kế xanh

 

 

16

 

16

18

16

18

Nông nghiệp công nghệ cao

 

 

16

 

16

18

16

18

Răng - hàm - mặt

 

 

22

 

24

24

23

24

Công tác xã hội

 

 

16

 

18

18

16

18

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

 

 

 

 

20

24

18

24

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

 

 

 

 

20

24

18

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

 

16

18

16

18

Bất động sản

 

 

 

 

19

18

16

18

Khoa học dữ liệu

 

 

 

 

16

18

16

18

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

 

 

 

20

18

16

18

Du lịch

 

 

 

 

    16

18

Kỹ thuật cơ điện tử

 

 

 

 

16

18

16

18

Công nghệ thực phẩm

 

 

 

 

16

18

16

18

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

 

 

 

 

17

18

16

18

Thiết kế mỹ thuật số

 

 

 

 

 

 

17

24

Ngôn ngữ Hàn Quốc

 

 

 

 

 

 

16

18

Kinh tế quốc tế

 

 

 

 

 

 

16

18

Việt Nam học

 

 

 

 

 

 

16

18

Truyền thông đa phương tiện

 

 

 

 

 

 

18

22

Marketing

 

 

 

 

 

 

18

20

Kinh doanh quốc tế

 

 

 

 

 

 

17

18

Thương mại điện tử

 

 

 

 

 

 

16

18

Hệ thống thông tin quản lý

 

 

 

 

 

 

16

18

Công nghệ thẩm mỹ

 

 

 

 

 

 

16

18

Quản lý công nghiệp

 

 

 

 

 

 

16

18

Bảo hộ lao động

 

 

 

 

 

 

16

18

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Văn Lang 3 năm gần nhất

Học phí

A. Học phí Đại học Văn Lang 2023

Hoc phí đại học Văn Lang 2023 đối với chương trình tiêu chuẩn, mức HP dao động từ 20 – 30 triệu đồng/học kỳ.

Riêng ngành răng hàm mặt dự kiến từ 85 – 98 triệu đồng/học kỳ.

Tiến sĩ Võ Văn Tuấn, Phó hiệu trưởng Trường ĐH Văn Lang, khẳng định năm học 2023 này trường giữ nguyên mức HP so với năm 2022 nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí học tập trong điều kiện tình hình kinh tế tài chính khó khăn như hiện nay.

Trước đó, năm 2022, theo đề án tuyển sinh của trường, mức học phí chương trình tiêu chuẩn là 20-30 triệu đồng/kỳ. Riêng ngành Răng Hàm Mặt từ 85-90 triệu đồng/kỳ.

C. Học phí trường Đại học Văn Lang năm 2021 - 2022

- Đối với Chương trình đào tạo tiêu chuẩn và Chuẩn đầu ra, mức học phí dự kiến dao động trong khoảng 20 đến 27.000.000 VNĐ/học kỳ tùy ngành học. Riêng ngành Răng hàm mặt, mức học phí dự kiến từ 80 đến 90.000.000 VNĐ/học kỳ.

- Hàng năm, các ngành đào tạo sẽ cung cấp thêm các khóa đào tạo kỹ năng, trang bị thêm trang thiết bị, bổ sung các dịch vụ tiện ích… nhằm bảo đảm giá trị tăng thêm cho sinh viên khi học tập tại Văn Lang. Do đó, mức học phí của những năm sau có thể thay đổi nhưng không tăng quá 8% mức học phí tiêu chuẩn.

D. Học phí trường Đại học Văn Lang năm 2020

- Mức học phí dự kiến năm 2020 của trường Đại học Văn Lang dao động trong khoảng 15.000.000 VNĐ – 20.000.000 VNĐ/học kỳ theo từng ngành học. Mỗi năm, các chương trình đào tạo sẽ cung cấp thêm các khóa kỹ năng, bổ sung trang thiết bị, dịch vụ tiện ích... để đảm bảo chất lượng cho sinh viên học tập tại trường. Vì vậy, mức học phí của những năm học sau có thể thay đổi nhưng không tăng quá 10% học phí tiêu chuẩn.

- Mức học phí tiêu chuẩn sẽ được công bố ngay từ đầu khóa học, áp dụng cho cả những trường hợp được miễn giảm học phí sau đây:

+ Giảm 15% khi đóng học phí 1 lần cho toàn khóa học,

+ Giảm 10% nếu nộp học phí 2 lần/khóa (mỗi 2 năm),

+ Giảm 5% nếu đóng học phí một lần mỗi năm.

- Bên cạnh đó, trường còn có chính sách miễn giảm học phí năm đầu lên đến 20% cho những sinh viên các ngành Công nghệ sinh học, Quản trị Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Thiết kế xanh, Nông nghiệp công nghệ cao.

 

 

Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh

Khu hồ bơi edit

csvc 01

vlu hoa that co so ba

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ