Mã trường: SPS
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP HCM (SPS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)0 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Sư Phạm TPHCM 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2022 - 2023
- Học phí Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP. HCM 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
+ Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, trường Đại học Sư phạm TPHCM sử dụng 07 phương thức tuyển sinh sau: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển kết quả học tập THPT; Xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt; Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu;...
I. Phương thức tuyển sinh năm 2024
1. Xét tuyển thẳng
Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024. Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp Trung học phổ thông (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp Trung học phổ thông (THPT) của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
5. Thí sinh có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên, hoặc có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá và có ít nhất 02 năm làm việc đúng ngành được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
2.1. Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh.
Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Ưu tiên xét tuyển (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2.2. Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2023- 2024 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:
a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);
d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
3. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như ở phương thức 1.2).
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
5. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
6. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
7. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng.
Mô tả phương án
Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;
- Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục: môn chính là Toán học;
- Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Vật lý;
- Sư phạm Hoá học, Hoá học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Hoá học;
- Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sinh học ứng dụng: môn chính là Sinh học;
- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh: môn chính là Ngữ văn;
- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: môn chính là tiếng Anh.
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10);
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
II. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển
1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
1.1. Ưu tiên xét tuyển
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.
Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
1.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
4.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
4.3. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024);
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
5. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
III. Thông tin về hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp hồ sơ
1. Hồ sơ (dự kiến)
Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);
+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).
Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Thời gian, phương thức đăng ký xét tuyển (dự kiến)
Đối với phương thức xét tuyển thẳng: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024.
Đối với phương thức xét tuyển xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: đăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo
IV. Các thông tin đăng ký xét tuyển (mã trường - tổ hợp xét tuyển)
1. Mã trường: SPS
2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (dự kiến)
TT |
Tên ngành/chương trình |
Mã ngành/ |
Tổ hợp |
Môn thi |
1 |
Giáo dục học |
7140101 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140101 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
||
7140101 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7140101 |
C14 |
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
||
2 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140114 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7140114 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7140114 |
C14 |
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
||
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M02 |
Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2 |
7140201 |
M03 |
Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2 |
||
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140202 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7140202 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
5 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140203 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7140203 |
C15 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
||
6 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140204 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140204 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140205 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140205 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
8 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T01 |
Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 |
7140206 |
M08 |
Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 |
||
9 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140208 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140208 |
A08 |
Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
10 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140209 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
11 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140210 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7140210 |
B08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
||
12 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140211 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7140211 |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
||
13 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
7140212 |
B00 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||
7140212 |
D07 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
||
14 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7140213 |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
||
15 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140217 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7140217 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
16 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140218 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||
17 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140219 |
C04 |
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
||
7140219 |
D15 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
||
7140219 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
18 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
19 |
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học (chương trình thuộc ngành Sư phạm Tiếng Anh) |
7140231SN |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
20 |
Sư phạm Tiếng Nga |
7220202 |
D02 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7220202 |
D80 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
||
7220202 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7220202 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
21 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7220203 |
D03 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7220203 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
22 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D04 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7140234 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
23 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
7140246 |
A02 |
Toán, Vật lý, Sinh học |
||
7140246 |
D90 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
||
7140246 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
24 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
7140247 |
A02 |
Toán, Vật lý, Sinh học |
||
7140247 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
||
7140247 |
D90 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
||
25 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140249 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140249 |
C20 |
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
||
7140249 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
26 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
27 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D02 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7220202 |
D80 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
||
7220202 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7220202 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
28 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D03 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7220203 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D04 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7220204 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
30 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D06 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
7220209 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
31 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7220210 |
D96 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
7220210 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
7220210 |
DD2 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
||
32 |
Văn học |
7229030 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7229030 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7229030 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
33 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7310401 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7310401 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
34 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7310403 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7310403 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
35 |
Địa lý học |
7310501 |
D10 |
Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
7310501 |
D15 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
||
7310501 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
7310501 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
36 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310601 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||
7310601 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
37 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7310630 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7310630 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
38 |
Vật lý học |
7440102 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7440102 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7440102 |
D90 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
||
39 |
Hoá học |
7440112 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
7440112 |
B00 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||
7440112 |
D07 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
||
40 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7480201 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7480201 |
B08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
||
41 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7760101 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7760101 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
42 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7420203 |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
||
43 |
Du lịch |
7810101 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7810101 |
C04 |
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
||
7810101 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7810101 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
44 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
7220101 |
- Đối tượng tuyển sinh: + Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông; + Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông. - Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng). |
|
Các chương trình đào tạo khác |
||||
45 |
Sư phạm Toán học dạy bằng song ngữ Việt - Anh |
7140209SN |
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Sư phạm Toán học có nguyện vọng học chương trình song ngữ; - Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu. |
|
46 |
Giáo dục Tiểu học dạy bằng song ngữ Việt - Anh |
7140202SN |
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Giáo dục Tiểu học có nguyện vọng học chương trình song ngữ; - Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu. |
|
Các chương trình liên kết đào tạo |
||||
47 |
Công nghệ thông tin Liên kết đào tạo trình độ đại học giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Deakin (Úc) |
7480201LK |
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh tốt nghiệp chương trình phổ thông tại Việt Nam hoặc nước ngoài, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển; - Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Anh đầu vào tối thiểu đạt B2 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR) hoặc tương đương trình độ tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Tổ chức xét tuyển: xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt (sử dụng môn Toán làm môn chính) theo tổ hợp A00 (Toán - Vật lý - Hóa học), A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh), B08 (Toán - Sinh học - Tiếng Anh). Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. |
|
48 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Giáo dục Hán ngữ Quốc tế liên kết giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Sư phạm Thủ Đô (Trung Quốc) |
7220204LK |
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển; - Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Trung đầu vào tối thiểu đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Tổ chức xét tuyển: thông báo sau. |
3. Các quy định khác trong xét tuyển
- Quy định chệnh lệch điểm giữa các tổ hợp: điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau;
- Điều kiện phụ trong xét tuyển: trường hợp các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng đăng ký;
- Điểm trúng tuyển của các ngành tuyển sinh tại các phân hiệu có thể lệch so với cơ sở chính;
- Đối với các phương thức xét tuyển sớm, thí sinh chỉ được tham gia xét tuyển khi đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Trường tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024;
- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào Trường theo kế hoạch xét tuyển sớm, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Thí sinh phải đảm bảo thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường trùng khớp với thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành kiểm tra thông tin đăng ký xét tuyển và hồ sơ minh chứng của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường;
V. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến đối với từng ngành
Mã phương thức 100: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Mã phương thức 200: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
Mã phương thức 301: Xét tuyển thẳng
Mã phương thức 303: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Mã phương thức 401: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Mã phương thức 405: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Mã phương thức 406: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Điểm chuẩn các năm
1. Điểm trúng tuyển phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
TRỤ SỞ CHÍNH |
|||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|||||
1 |
Giáo dục học |
7140101 |
D01; A00; A01; C14 |
24.82 |
|
2 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
D01; A00; A01; C14 |
25.22 |
|
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M02; M03 |
24.24 |
|
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00; A01; D01 |
26.13 |
|
5 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
C00; C15; D01 |
26.50 |
Xét đến NV5 |
6 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
C00; C19; D01 |
27.34 |
|
7 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00; C19; D01 |
27.58 |
|
8 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
M08; T01 |
26.71 |
|
9 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
A08; C00; C19 |
27.28 |
|
10 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01 |
27.60 |
Xét đến NV1 |
11 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01; B08 |
24.73 |
|
12 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; C01 |
27.25 |
Xét đến NV3 |
13 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00; B00; D07 |
27.67 |
|
14 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00; D08 |
26.22 |
|
15 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; D01; D78 |
28.60 |
|
16 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; D14 |
28.60 |
Xét đến NV1 |
17 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00; C04; D15; D78 |
28.37 |
|
18 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
27.01 |
|
19 |
Sư phạm Tiếng Nga |
7140232 |
D01; D02; D78; D80 |
23.69 |
|
20 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
D01; D03 |
24.93 |
|
21 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D01; D04 |
26.44 |
|
22 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
A00; A01; A02; D90 |
24.31 |
|
23 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00; A02; B00; D90 |
25.60 |
|
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00; C19; C20; D78 |
27.75 |
|
Lĩnh vực Nhân văn |
|||||
25 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
25.86 |
|
26 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01; D02; D78; D80 |
22.00 |
|
27 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01; D03 |
22.70 |
Xét đến NV3 |
28 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01; D04 |
25.05 |
|
29 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D01; D06 |
23.77 |
|
30 |
Ngôn ngữ Hàn quốc |
7220210 |
D01; D78; D96; DD2 |
25.02 |
|
31 |
Văn học |
7229030 |
C00; D01; D78 |
26.62 |
|
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
|||||
32 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00; C00; D01 |
27.10 |
|
33 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
A00; C00; D01 |
26.03 |
Xét đến NV3 |
34 |
Địa lý học |
7310501 |
C00; D10; D15; D78 |
25.17 |
|
35 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01; D14; D78 |
24.42 |
|
36 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00; D01; D78 |
25.28 |
|
Lĩnh vực Khoa học sự sống |
|||||
37 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
B00; D08 |
21.90 |
Xét đến NV5 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên |
|||||
38 |
Vật lý học |
7440102 |
A00; A01; D90 |
24.44 |
|
39 |
Hoá học |
7440112 |
A00; B00; D07 |
24.65 |
|
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
|||||
40 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00; A01; B08 |
23.05 |
|
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội |
|||||
41 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A00; C00; D01 |
24.44 |
Xét đến NV2 |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|||||
42 |
Du lịch |
7810101 |
C00; C04; D01; D78 |
25.25 |
Xét đến NV5 |
PHÂN HIỆU LONG AN |
|||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|||||
43 |
Giáo dục Mầm non |
7140201_LA |
M02; M03 |
22.00 |
|
44 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202_LA |
A00; A01; D01 |
24.73 |
Xét đến NV2 |
45 |
Giáo dục Thể chất |
7140206_LA |
M08; T01 |
24.77 |
Xét đến NV2 |
46 |
Sư phạm Toán học |
7140209_LA |
A00; A01 |
26.18 |
|
47 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217_LA |
C00; D01; D78 |
27.20 |
|
48 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231_LA |
D01 |
25.47 |
|
49 |
Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) |
51140201 |
M02; M03 |
18.70 |
|
Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển và tải giấy báo nhập học tại xettuyen.hcmue.edu.vn
- Thí sinh trúng tuyển phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17g00 ngày 27/8/2024. Sau thời hạn trên, thí sinh chưa thực hiện xác nhận nhập học sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.
2. Nhập học
Sau khi xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã sinh viên, mật khẩu: ngày, tháng, năm sinh) từ 8g00 ngày 23/8/2024 đến trước 24g00 ngày 28/8/2024.
B. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Sư phạm TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140101 | Giáo dục học | D01; A00; A01; C14 | 23.5 | |
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | D01; A00; A01; C14 | 23.1 | |
3 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02; M03 | 24.21 | |
4 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | A00; A01; D01 | 24.9 | |
5 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | C00; C15; D01 | 25.01 | |
6 | 7140204 | Giáo dục công dân | C00; C19; D01 | 26.75 | |
7 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; D01 | 26.04 | |
8 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | M08; T01 | 26.1 | |
9 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | A08; C00; C19 | 25.71 | |
10 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 26.5 | |
11 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; B08 | 22.75 | |
12 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; C01 | 26.1 | |
13 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00; B00; D07 | 26.55 | |
14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; D08 | 24.9 | |
15 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D78 | 27 | |
16 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14 | 26.85 | |
17 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D15; D78 | 26.15 | |
18 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.62 | |
19 | 7140232 | Sư phạm Tiếng Nga | D01; D02; D78; D80 | 19.4 | |
20 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D03 | 22.7 | |
21 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D01; D04 | 25.83 | |
22 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; A02; D90 | 22.4 | |
23 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00; A02; B00; D90 | 24.56 | |
24 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; C19; C20; D78 | 26.03 | |
25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 25.1 | |
26 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02; D78; D80 | 19 | |
27 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03 | 20.7 | |
28 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 24.54 | |
29 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | 23.1 | |
30 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn quốc | D01; D78; D96; DD2 | 24.9 | |
31 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D78 | 24.6 | |
32 | 7310401 | Tâm lý học | B00; C00; D01 | 25.5 | |
33 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; D01 | 24.17 | |
34 | 7310501 | Địa lý học | C00; D10; D15; D78 | 19.75 | |
35 | 7310601 | Quốc tế học | D01; D14; D78 | 23.5 | |
36 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; D78 | 23 | |
37 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | B00; D08 | 19 | |
38 | 7440102 | Vật lý học | A00; A01; D90 | 22.55 | |
39 | 7440112 | Hoá học | A00; B00; D07 | 23.47 | |
40 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B08 | 23.34 | |
41 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; C00; D01 | 22 | |
42 | 7810101 | Du lịch | C00; C04; D01; D78 | 22 |
Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
2. Xác nhận nhập học và nhập học
Thí sinh trúng tuyển phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h00 ngày 08/9/2023. Sau thời hạn trên, thí sinh chưa thực hiện xác nhận nhập học sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.
Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã số sinh viên, mật khẩu: ngày tháng năm sinh) từ ngày 26/8/2023 đến trước 17h00 ngày 06/9/2023.
Thí sinh nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại lầu 1 dãy B, cơ sở 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian ghi trên giấy báo nhập học.
C. Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi ĐGNL 2023
Phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 trường Đại học Sư phạm TPHCM tất cả các môn: Toán học; Ngữ văn; Tiếng Anh; Hóa học; Vật lí; Sinh học.
Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 - Tất cả các môn
Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh
Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Hóa học
Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Vật lí
Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Sinh học
Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Toán học
Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Ngữ văn
Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt Trường đại học Sư phạm TP.HCM năm 2023 được tổ chức 2 đợt: đợt 1 từ ngày 26 đến 28/5 và đợt 2 từ ngày 9 đến 11/6.
Trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt cho các thí sinh thông qua 06 bài thi: Toán học; Vật lý học; Hóa học; Sinh học; Ngữ văn; và Tiếng Anh. Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một hoặc nhiều bài thi trong số các bài thi ở trên để đăng ký xét tuyển vào các ngành học có áp dụng phương thức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa trên Đề án tuyển sinh của Trường.
Các trường Sư phạm công nhận và sử dụng kết quả kỳ thi ĐGNL chuyên biệt do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức để tuyển đầu vào gồm trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Sư phạm Hà Nội 2, và các trường sư phạm trực thuộc Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng và Đại học Vinh.
D. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Sư phạm TPHCM 2023
Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ, điểm chuẩn kết hợp ĐGNL năm 2023, theo đó điểm chuẩn học bạ ngành sư phạm Toán học cao nhất 29.55 điểm.
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 diện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh và các phương thức xét tuyển sớm (ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên; xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông và phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt), cụ thể:
1. Phương thức tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
2. Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông
3.1. Điểm trúng tuyển
3.2. Các tính điểm
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
4.1. Điểm trúng tuyển
4.2. Cách tính điểm
Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10);
ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
5. Công nhận kết quả trúng tuyển chính thức đối với các phương thức xét tuyển sớm
Thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau:
- Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023;
- Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức;
- Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Các lưu ý khác
- Đối với thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 5/7/2023 đến 17h00 ngày 15/8/2023.
- Đối với các thí sinh đã đăng ký trên hệ thống đăng ký của Trường (xettuyen.hcmue.edu.vn) và có điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển theo các phương thức: thí sinh phải thực hiện việc đăng ký nguyện vọng tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh cần chú ý về thứ tự nguyện vọng khi đăng ký.
- Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh cần thực hiện thủ tục nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.
- Trường sẽ tiến hành hậu kiểm các minh chứng của thí sinh khi thí sinh nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sự sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ huỷ kết quả trúng tuyển của thí sinh.
- Các thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vẫn có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào Trường bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.
Mọi thắc mắc về vấn đề tuyển sinh, thí sinh gửi thông tin về email: tuvantuyensinh@hcmue.edu.vn
Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023
Vào năm học 2023, Nhà trường vẫn sẽ giữ nguyên quy định về việc không thu học phí đối với các sinh viên ngành sư phạm. Đối với các sinh viên hệ cử nhân khác, dự kiến Trường sẽ tăng mức học phí lên không giá 10%, tương đương khoảng 410.000 – 440.000 đồng/tín chỉ.
B. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022
Vào năm 2022. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh có thể sẽ tăng 12%, tương đương:
- Học phần lý thuyết: ~ 380.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần thực hành: ~ 400.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải đóng học phí
C. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 2021
Tùy vào chương trình đào tạo mà ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 của HCMUE dự kiến như sau:
- Đối với sinh viên theo học ngành Sư phạm sẽ được miễn học phí 100%.
- Học phần lý thuyết: 357.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần thực hành: 378.000 đồng/tín chỉ.
Chương trình đào tạo
TT
|
Mã ngành xét tuyển
|
Tên ngành xét tuyển
|
Tên phương thức xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1 | 7140101 | Giáo dục học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 |
B00, C00, C01, D01
|
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 |
B00, C00, C01, D01
|
|||
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 20 | M00 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 120 | M00 | |||
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 30 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 60 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 30 | A00, A01, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 180 | A00, A01, D01 | |||
4 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 6 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 12 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | D01, C00, C15 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, C15 | |||
5 | 7140204 | Giáo dục Công dân | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | C00, C19, D01 | |||
6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 5 | T01, M08 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 30 | T01, M08 | |||
7 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | C00, C19, A08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | C00, C19, A08 | |||
8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 21 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 21 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 47 | A00, A01 | |||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | A00, A01, B08 | |||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 8 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 8 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 16 | A00, A01, C01 | |||
11 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 4 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 8 | A00, B00, D07 | |||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 6 | B00, D08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | B00, D08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 13 | B00, D08 | |||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 9 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 19 | D01, C00, D78 | |||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 11 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | C00, D14 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 34 | C00, D14 | |||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 |
C00, C04, D15, D78
|
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 22 |
C00, C04, D15, D78
|
|||
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01 | |||
17 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 5 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 5 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | D01, D04 | |||
18 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 |
A00, B00, D90, A02
|
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 30 |
A00, B00, D90, A02
|
|||
19 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
A00, A02, B00, D90
|
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
A00, A02, B00, D90
|
|||
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
C00, C19, C20, D78
|
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
C00, C19, C20, D78
|
|||
21 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | Sử dụng phương thức khác | 40 | |
22 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 19 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 38 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 38 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 19 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 76 | D01 | |||
23 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 |
D01, D02, D80, D78
|
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 |
D01, D02, D80, D78
|
|||
24 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D03 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | D01, D03 | |||
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 40 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 80 | D01, D04 | |||
26 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 12 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 24 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 24 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 12 | D01, D06 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | D01, D06 | |||
27 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, D96, D78 | |||
28 | 7229030 | Văn học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, D78 | |||
29 | 7310401 | Tâm lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | B00, C00, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | B00, C00, D01 | |||
30 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 54 | A00, D01, C00 | |||
31 | 7310601 | Quốc tế học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D14, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01, D14, D78 | |||
32 | 7310630 | Việt Nam học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | C00, D01, D78 | |||
33 | 7440102 | Vật lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | A00, A01, D90 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | A00, A01, D90 | |||
34 | 7440112 | Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | A00, B00, D07 | |||
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, A01, B08 | |||
36 | 7760101 | Công tác xã hội | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, D01, C00 |