Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh

+ Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh

Thông tin tuyển sinh

Năm 2024, trường Đại học Sư phạm TPHCM sử dụng 07 phương thức tuyển sinh sau: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển kết quả học tập THPT; Xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt; Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu;...

I. Phương thức tuyển sinh năm 2024

1. Xét tuyển thẳng

Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024. Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.

2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp Trung học phổ thông (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp Trung học phổ thông (THPT) của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

5. Thí sinh có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên, hoặc có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá và có ít nhất 02 năm làm việc đúng ngành được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

2.1. Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh.

Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Ưu tiên xét tuyển (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2.2. Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2023- 2024 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:

a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;

b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);

d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi.

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

3. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)

Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như ở phương thức 1.2).

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

5. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = Đ+ ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;

ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

6. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = Đ+ ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

7. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng.

Mô tả phương án

Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:

- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;

Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.

Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:

- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục: môn chính là Toán học;

- Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Vật lý;

- Sư phạm Hoá học, Hoá học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Hoá học;

- Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sinh học ứng dụng: môn chính là Sinh học;

- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh: môn chính là Ngữ văn;

- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: môn chính là tiếng Anh.

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

II. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển

1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

1.1. Ưu tiên xét tuyển

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

1.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

4.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

4.3. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024);

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:

Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

5. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

III. Thông tin về hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp hồ sơ

1. Hồ sơ (dự kiến)

Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);

+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).

Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Thời gian, phương thức đăng ký xét tuyển (dự kiến)

Đối với phương thức xét tuyển thẳng: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.

Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024.

Đối với phương thức xét tuyển xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024đăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo

IV. Các thông tin đăng ký xét tuyển (mã trường - tổ hợp xét tuyển)

1. Mã trường: SPS

2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (dự kiến)

TT

Tên ngành/chương trình

Mã ngành/
chương trình

Tổ hợp

Môn thi

1

Giáo dục học

7140101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140101

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140101

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140101

C14

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

2

Quản lý giáo dục

7140114

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140114

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140114

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140114

C14

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

3

Giáo dục Mầm non

7140201

M02

Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2

7140201

M03

Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2

4

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140202

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

5

Giáo dục Đặc biệt

7140203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140203

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140203

C15

Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội

6

Giáo dục công dân

7140204

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140204

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7

Giáo dục Chính trị

7140205

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140205

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140205

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

8

Giáo dục Thể chất

7140206

T01

Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2

7140206

M08

Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2

9

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140208

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140208

A08

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

10

Sư phạm Toán học

7140209

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140209

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

11

Sư phạm Tin học

7140210

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140210

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140210

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

12

Sư phạm Vật lý

7140211

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140211

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140211

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

13

Sư phạm Hoá học

7140212

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140212

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7140212

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

14

Sư phạm Sinh học

7140213

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140213

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

15

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140217

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140217

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

16

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140218

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

17

Sư phạm Địa lý

7140219

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140219

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

7140219

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7140219

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

18

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

19

Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học

(chương trình thuộc ngành Sư phạm Tiếng Anh)

7140231SN

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

20

Sư phạm Tiếng Nga

7220202

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

7220202

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220202

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

21

Sư phạm Tiếng Pháp

7220203

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

22

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7140234

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

23

Sư phạm công nghệ

7140246

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140246

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

7140246

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

7140246

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

24

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140247

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

7140247

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140247

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

25

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140249

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140249

C20

Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân

7140249

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

26

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

27

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

7220202

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220202

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

28

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

29

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7220204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

30

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

7220209

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

31

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220210

D96

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7220210

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7220210

DD2

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn

32

Văn học

7229030

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7229030

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7229030

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

33

Tâm lý học

7310401

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7310401

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310401

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

34

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7310403

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310403

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

35

Địa lý học

7310501

D10

Toán, Địa lý, Tiếng Anh

7310501

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7310501

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7310501

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

36

Quốc tế học

7310601

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310601

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310601

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

37

Việt Nam học

7310630

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310630

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310630

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

38

Vật lý học

7440102

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7440102

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7440102

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

39

Hoá học

7440112

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7440112

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7440112

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

40

Công nghệ thông tin

7480201

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7480201

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7480201

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

41

Công tác xã hội

7760101

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7760101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7760101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

42

Sinh học ứng dụng

7420203

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7420203

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

43

Du lịch

7810101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7810101

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

7810101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7810101

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

44

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

- Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

Các chương trình đào tạo khác

45

Sư phạm Toán học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

7140209SN

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Sư phạm Toán học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;

- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

46

Giáo dục Tiểu học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

7140202SN

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Giáo dục Tiểu học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;

- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

Các chương trình liên kết đào tạo

47

Công nghệ thông tin

Liên kết đào tạo trình độ đại học giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Deakin (Úc)

7480201LK

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh tốt nghiệp chương trình phổ thông tại Việt Nam hoặc nước ngoài, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;

- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Anh đầu vào tối thiểu đạt B2 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR) hoặc tương đương trình độ tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Tổ chức xét tuyển: xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt (sử dụng môn Toán làm môn chính) theo tổ hợp A00 (Toán - Vật lý - Hóa học), A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh), B08 (Toán - Sinh học - Tiếng Anh). Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

48

Ngôn ngữ Trung Quốc - Giáo dục Hán ngữ Quốc tế liên kết giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Sư phạm Thủ Đô (Trung Quốc)

7220204LK

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;

- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Trung đầu vào tối thiểu đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Tổ chức xét tuyển: thông báo sau.

3. Các quy định khác trong xét tuyển

- Quy định chệnh lệch điểm giữa các tổ hợp: điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau;

- Điều kiện phụ trong xét tuyển: trường hợp các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng đăng ký;

- Điểm trúng tuyển của các ngành tuyển sinh tại các phân hiệu có thể lệch so với cơ sở chính;

- Đối với các phương thức xét tuyển sớm, thí sinh chỉ được tham gia xét tuyển khi đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Trường tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024;

- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào Trường theo kế hoạch xét tuyển sớm, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Thí sinh phải đảm bảo thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường trùng khớp với thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành kiểm tra thông tin đăng ký xét tuyển và hồ sơ minh chứng của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường;

V. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến đối với từng ngành

Mã phương thức 100: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Mã phương thức 200: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT

Mã phương thức 301: Xét tuyển thẳng

Mã phương thức 303: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Mã phương thức 401: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Mã phương thức 405: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Mã phương thức 406: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2024 mới nhất

1. Điểm trúng tuyển phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

TT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

TRỤ SỞ CHÍNH

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1

Giáo dục học

7140101

D01; A00; A01; C14

24.82

 

2

Quản lý giáo dục

7140114

D01; A00; A01; C14

25.22

 

3

Giáo dục Mầm non

7140201

M02; M03

24.24

 

4

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00; A01; D01

26.13

 

5

Giáo dục Đặc biệt

7140203

C00; C15; D01

26.50

Xét đến NV5

6

Giáo dục công dân

7140204

C00; C19; D01

27.34

 

7

Giáo dục Chính trị

7140205

C00; C19; D01

27.58

 

8

Giáo dục Thể chất

7140206

M08; T01

26.71

 

9

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

A08; C00; C19

27.28

 

10

Sư phạm Toán học

7140209

A00; A01

27.60

Xét đến NV1

11

Sư phạm Tin học

7140210

A00; A01; B08

24.73

 

12

Sư phạm Vật lý

7140211

A00; A01; C01

27.25

Xét đến NV3

13

Sư phạm Hoá học

7140212

A00; B00; D07

27.67

 

14

Sư phạm Sinh học

7140213

B00; D08

26.22

 

15

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00; D01; D78

28.60

 

16

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00; D14

28.60

Xét đến NV1

17

Sư phạm Địa lý

7140219

C00; C04; D15; D78

28.37

 

18

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

27.01

 

19

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

D01; D02; D78; D80

23.69

 

20

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

D01; D03

24.93

 

21

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D01; D04

26.44

 

22

Sư phạm công nghệ

7140246

A00; A01; A02; D90

24.31

 

23

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

A00; A02; B00; D90

25.60

 

24

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

C00; C19; C20; D78

27.75

 

Lĩnh vực Nhân văn

25

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

25.86

 

26

Ngôn ngữ Nga

7220202

D01; D02; D78; D80

22.00

 

27

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D01; D03

22.70

Xét đến NV3

28

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01; D04

25.05

 

29

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D01; D06

23.77

 

30

Ngôn ngữ Hàn quốc

7220210

D01; D78; D96; DD2

25.02

 

31

Văn học

7229030

C00; D01; D78

26.62

 

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

32

Tâm lý học

7310401

B00; C00; D01

27.10

 

33

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00; C00; D01

26.03

Xét đến NV3

34

Địa lý học

7310501

C00; D10; D15; D78

25.17

 

35

Quốc tế học

7310601

D01; D14; D78

24.42

 

36

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D78

25.28

 

Lĩnh vực Khoa học sự sống

37

Sinh học ứng dụng

7420203

B00; D08

21.90

Xét đến NV5

Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

38

Vật lý học

7440102

A00; A01; D90

24.44

 

39

Hoá học

7440112

A00; B00; D07

24.65

 

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

40

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01; B08

23.05

 

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

41

Công tác xã hội

7760101

A00; C00; D01

24.44

Xét đến NV2

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

42

Du lịch

7810101

C00; C04; D01; D78

25.25

Xét đến NV5

PHÂN HIỆU LONG AN

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

43

Giáo dục Mầm non

7140201_LA

M02; M03

22.00

 

44

Giáo dục Tiểu học

7140202_LA

A00; A01; D01

24.73

Xét đến NV2

45

Giáo dục Thể chất

7140206_LA

M08; T01

24.77

Xét đến NV2

46

Sư phạm Toán học

7140209_LA

A00; A01

26.18

 

47

Sư phạm Ngữ văn

7140217_LA

C00; D01; D78

27.20

 

48

Sư phạm Tiếng Anh

7140231_LA

D01

25.47

 

49

Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ)

51140201

M02; M03

18.70

 

Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

- Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển và tải giấy báo nhập học tại xettuyen.hcmue.edu.vn

- Thí sinh trúng tuyển phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17g00 ngày 27/8/2024. Sau thời hạn trên, thí sinh chưa thực hiện xác nhận nhập học sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.

2. Nhập học

Sau khi xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

- Thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã sinh viên, mật khẩu: ngày, tháng, năm sinh) từ 8g00 ngày 23/8/2024 đến trước 24g00 ngày 28/8/2024.

B. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sư phạm TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140101 Giáo dục học D01; A00; A01; C14 23.5  
2 7140114 Quản lý giáo dục D01; A00; A01; C14 23.1  
3 7140201 Giáo dục Mầm non M02; M03 24.21  
4 7140202 Giáo dục tiểu học A00; A01; D01 24.9  
5 7140203 Giáo dục Đặc biệt C00; C15; D01 25.01  
6 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; D01 26.75  
7 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C19; D01 26.04  
8 7140206 Giáo dục Thể chất M08; T01 26.1  
9 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh A08; C00; C19 25.71  
10 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01 26.5  
11 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; B08 22.75  
12 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01 26.1  
13 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07 26.55  
14 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 24.9  
15 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 27  
16 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 26.85  
17 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D15; D78 26.15  
18 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.62  
19 7140232 Sư phạm Tiếng Nga D01; D02; D78; D80 19.4  
20 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01; D03 22.7  
21 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D01; D04 25.83  
22 7140246 Sư phạm công nghệ A00; A01; A02; D90 22.4  
23 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; A02; B00; D90 24.56  
24 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý C00; C19; C20; D78 26.03  
25 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.1  
26 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D80 19  
27 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03 20.7  
28 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24.54  
29 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 23.1  
30 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc D01; D78; D96; DD2 24.9  
31 7229030 Văn học C00; D01; D78 24.6  
32 7310401 Tâm lý học B00; C00; D01 25.5  
33 7310403 Tâm lý học giáo dục A00; C00; D01 24.17  
34 7310501 Địa lý học C00; D10; D15; D78 19.75  
35 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 23.5  
36 7310630 Việt Nam học C00; D01; D78 23  
37 7420203 Sinh học ứng dụng B00; D08 19  
38 7440102 Vật lý học A00; A01; D90 22.55  
39 7440112 Hoá học A00; B00; D07 23.47  
40 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B08 23.34  
41 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01 22  
42 7810101 Du lịch C00; C04; D01; D78 22

Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

2. Xác nhận nhập học và nhập học

Thí sinh trúng tuyển phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h00 ngày 08/9/2023. Sau thời hạn trên, thí sinh chưa thực hiện xác nhận nhập học sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.

Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã số sinh viên, mật khẩu: ngày tháng năm sinh) từ ngày 26/8/2023 đến trước 17h00 ngày 06/9/2023.

Thí sinh nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại lầu 1 dãy B, cơ sở 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian ghi trên giấy báo nhập học.

C. Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi ĐGNL 2023

Phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 trường Đại học Sư phạm TPHCM tất cả các môn: Toán học; Ngữ văn; Tiếng Anh; Hóa học; Vật lí; Sinh học.

Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 - Tất cả các môn

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Hóa học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Vật lí

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Sinh học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Toán học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Ngữ văn

Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt Trường đại học Sư phạm TP.HCM năm 2023 được tổ chức 2 đợt: đợt 1 từ ngày 26 đến 28/5 và đợt 2 từ ngày 9 đến 11/6.

Trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt cho các thí sinh thông qua 06 bài thi: Toán học; Vật lý học; Hóa học; Sinh học; Ngữ văn; và Tiếng Anh. Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một hoặc nhiều bài thi trong số các bài thi ở trên để đăng ký xét tuyển vào các ngành học có áp dụng phương thức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa trên Đề án tuyển sinh của Trường.

Các trường Sư phạm công nhận và sử dụng kết quả kỳ thi ĐGNL chuyên biệt do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức để tuyển đầu vào gồm trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Sư phạm Hà Nội 2, và các trường sư phạm trực thuộc Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng và Đại học Vinh.

D. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Sư phạm TPHCM 2023

Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ, điểm chuẩn kết hợp ĐGNL năm 2023, theo đó điểm chuẩn học bạ ngành sư phạm Toán học cao nhất 29.55 điểm.

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 diện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh và các phương thức xét tuyển sớm (ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên; xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông và phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt), cụ thể:

1. Phương thức tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

2. Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông

3.1. Điểm trúng tuyển

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

3.2. Các tính điểm

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

4.1. Điểm trúng tuyển

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

4.2. Cách tính điểm

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

5. Công nhận kết quả trúng tuyển chính thức đối với các phương thức xét tuyển sớm

Thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau:

- Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023;

- Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức;

- Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Các lưu ý khác

- Đối với thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 5/7/2023 đến 17h00 ngày 15/8/2023.

- Đối với các thí sinh đã đăng ký trên hệ thống đăng ký của Trường (xettuyen.hcmue.edu.vn) và có điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển theo các phương thức: thí sinh phải thực hiện việc đăng ký nguyện vọng tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh cần chú ý về thứ tự nguyện vọng khi đăng ký.

- Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh cần thực hiện thủ tục nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.

- Trường sẽ tiến hành hậu kiểm các minh chứng của thí sinh khi thí sinh nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sự sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ huỷ kết quả trúng tuyển của thí sinh.

- Các thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vẫn có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào Trường bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

Mọi thắc mắc về vấn đề tuyển sinh, thí sinh gửi thông tin về email: tuvantuyensinh@hcmue.edu.vn

Học phí

A. Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023

Vào năm học 2023, Nhà trường vẫn sẽ giữ nguyên quy định về việc không thu học phí đối với các sinh viên ngành sư phạm. Đối với các sinh viên hệ cử nhân khác, dự kiến Trường sẽ tăng mức học phí lên không giá 10%, tương đương khoảng 410.000 – 440.000 đồng/tín chỉ.

B. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022

Vào năm 2022. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh có thể sẽ tăng 12%, tương đương:

- Học phần lý thuyết: ~ 380.000 đồng/tín chỉ.

- Học phần thực hành: ~ 400.000 đồng/tín chỉ.

- Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải đóng học phí

C. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 2021

Tùy vào chương trình đào tạo mà ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 của HCMUE dự kiến như sau:

- Đối với sinh viên theo học ngành Sư phạm sẽ được miễn học phí 100%.

- Học phần lý thuyết: 357.000 đồng/tín chỉ.

- Học phần thực hành: 378.000 đồng/tín chỉ.

Chương trình đào tạo

TT
Mã ngành xét tuyển
Tên ngành xét tuyển
Tên phương thức xét tuyển
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp xét tuyển
1 7140101 Giáo dục học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 8  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 16  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 8
B00, C00, C01, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48
B00, C00, C01, D01
2 7140201 Giáo dục Mầm non Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 20 M00
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 120 M00
3 7140202 Giáo dục Tiểu học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 30  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 60  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 30 A00, A01, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 180 A00, A01, D01
4 7140203 Giáo dục Đặc biệt Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 6  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 12  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 6 D01, C00, C15
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, C00, C15
5 7140204 Giáo dục Công dân Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 4  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 C00, C19, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 12 C00, C19, D01
6 7140206 Giáo dục Thể chất Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 5 T01, M08
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 30 T01, M08
7 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 8  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 16  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 8 C00, C19, A08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48 C00, C19, A08
8 7140209 Sư phạm Toán học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 21  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 21 A00, A01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, A01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 47 A00, A01
9 7140210 Sư phạm Tin học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 A00, A01, B08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 A00, A01, B08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 A00, A01, B08
10 7140211 Sư phạm Vật lý Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 8  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 8 A00, A01, C01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 4 A00, A01, C01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 16 A00, A01, C01
11 7140212 Sư phạm Hoá học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 4  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 4 A00, B00, D07
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 A00, B00, D07
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 8 A00, B00, D07
12 7140213 Sư phạm Sinh học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 6  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 6 B00, D08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 3 B00, D08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 13 B00, D08
13 7140217 Sư phạm Ngữ văn Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 9  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 9 D01, C00, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 4 D01, C00, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 19 D01, C00, D78
14 7140218 Sư phạm Lịch sử Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 11  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5 C00, D14
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 34 C00, D14
15 7140219 Sư phạm Địa lý Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 6  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 3
C00, C04, D15, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 22
C00, C04, D15, D78
16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 15  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 30  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 30 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 15 D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 D01
17 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 5  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 5 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 D01, D04
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 12 D01, D04
18 7140246 Sư phạm công nghệ Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5
A00, B00, D90, A02
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 30
A00, B00, D90, A02
19 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20
A00, A02, B00, D90
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 120
A00, A02, B00, D90
20 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lí Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20
C00, C19, C20, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 120
C00, C19, C20, D78
21 7220101 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Sử dụng phương thức khác 40  
22 7220201 Ngôn ngữ Anh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 19  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 38  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 38 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 19 D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 76 D01
23 7220202 Ngôn ngữ Nga Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10
D01, D02, D80, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40
D01, D02, D80, D78
24 7220203 Ngôn ngữ Pháp Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 D01, D03
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40 D01, D03
25 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 40 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20 D01, D04
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 80 D01, D04
26 7220209 Ngôn ngữ Nhật Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 12  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 24  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 24 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 12 D01, D06
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48 D01, D06
27 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 D01, D96, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 D01, D96, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, D96, D78
28 7229030 Văn học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 D01, C00, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 D01, C00, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, C00, D78
29 7310401 Tâm lý học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 B00, C00, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 B00, C00, D01
30 7310403 Tâm lý học giáo dục Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 A00, D01, C00
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 54 A00, D01, C00
31 7310601 Quốc tế học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 D01, D14, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 D01, D14, D78
32 7310630 Việt Nam học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 C00, D01, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 C00, D01, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 C00, D01, D78
33 7440102 Vật lý học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 10 A00, A01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5 A00, A01, D90
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 20 A00, A01, D90
34 7440112 Hoá học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 A00, B00, D07
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, B00, D07
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40 A00, B00, D07
35 7480201 Công nghệ thông tin Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 15  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 30  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 30 A00, A01, B08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 15 A00, A01, B08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 A00, A01, B08
36 7760101 Công tác xã hội Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, D01, C00
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 A00, D01, C00

Một số hình ảnh

HCMUE | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM

Trường Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh - 280 An Dương Vương ở Quận 5, TP.  HCM | Album tổng hợp | Trường Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh | Foody.vn

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ