Mã trường: ANH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện An ninh Nhân Dân năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện An Ninh Nhân Dân 2024
- Điểm chuẩn Học viện an ninh nhân dân năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Học viện an ninh nhân dân năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Học viện An ninh Nhân dân năm 2025 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện An ninh Nhân dân năm 2021
- Điểm chuẩn Trường Học viện An ninh Nhân dân 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Học viện An ninh Nhân dân năm 2020
Thông tin tuyển sinh Học viện An ninh Nhân dân
Video giới thiệu Học viện An ninh Nhân dân
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện An ninh nhân dân
- Tên tiếng Anh: People,s Security Academy (PSA)
- Mã trường: ANH
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Loại trường: Quân sự
- Địa chỉ: 125 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
- SĐT: 0692345898 – 0692345555
- Email: congttdt.c500@gmail.com chucdvhvan@gmail.com
- Website: https://hvannd.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/T31.HVANND/
Thông tin tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025 Học viện An ninh nhân dân (PSA) được công bố. Thông báo từ nhà truong công bố một số thông tin bao gồm: Phương thức xét tuyển, chỉ tiêu, điều kiện xét tuyển
Học viện An ninh nhân dân thông báo tuyển sinh Khóa 57 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông (D57) và Khóa 5 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2025 như sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ TRƯỜNG
- Tên trường: Học viện An ninh nhân dân; Mã trường: ANH;
- Địa chỉ: Số 125 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
- Trang thông tin điện tử: https://hvannd.edu.vn.
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH KHÓA 57 ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI CÔNG DÂN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (D57)
2.1. Khu vực tuyển sinh
- Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh tuyển thí sinh thuộc khu vực phía Bắc (từ thành phố Huế trở ra) theo 4 vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc (10 tỉnh): Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ (15 tỉnh, thành phố): Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ (06 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, thành phố Huế.
+ Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ thành phố Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với Trường Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội): tuyển thí sinh trên toàn quốc.
- Đối với ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tuyển thí sinh trên toàn quốc theo 2 vùng:
+ Phía Bắc: gồm các tỉnh, thành phố từ thành phố Huế trở ra;
+ Phía Nam: gồm các tỉnh, thành phố từ thành phố Đà Nẵng trở vào.
2.2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Học viện An ninh nhân dân. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện riêng của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.
2.3. Ký hiệu mã ngành đào tạo, mã tổ hợp xét tuyển, mã bài thi Bộ Công an
- Mã nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: 7860100.
- Mã ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: 7860114.
- Mã ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với trường Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội): 7480201.
TT | Mã tổ hợp | Môn |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 | C03 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
4 | D01 | Toán, Ngữ văn, Ngôn ngữ Anh |
5 | K01 | Toán, Ngôn ngữ Anh, Tin học |
6 | K20 | Toán, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ |
7 | K21 | Toán, Ngữ văn, Tin học |
8 | K22 | Toán, Ngữ văn, Công nghệ |
TT | Mã bài thi | Phần Tự luận bắt buộc | Phần Trắc nghiệm | |
Trắc nghiệm bắt buộc | Trắc nghiệm tự chọn | |||
1 | CA1 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Vật lí |
2 | CA2 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Hóa học |
3 | CA3 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Sinh học |
4 | CA4 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Địa lí |
2.4. Ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển
- Tổng số chỉ tiêu: 540, được phân bổ theo từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh. Cụ thể như sau:
TT
|
Tên trường/nhóm ngành, ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2, 3 |
Tổ hợp
xét tuyển theo Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
sử dụng để xét tuyển |
||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | |||||||
Học viện An ninh nhân dân (T01) | ANH | 540 | ||||||||
1
|
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh
|
7860100 | 290 |
A00, A01, C03, D01, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
|||||
- Vùng 1 | 110 | 10 | 1 | 89 | 10 | |||||
- Vùng 2 | 105 | 9 | 1 | 86 | 9 | |||||
- Vùng 3 | 60 | 5 | 1 | 49 | 5 | |||||
- Vùng 8 | 15 | 1 | 12 | 2 | ||||||
TT
|
Tên trường/nhóm ngành, ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2, 3 |
Tổ hợp
xét tuyển theo Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
sử dụng để xét tuyển |
||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | |||||||
2
|
Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
(dành tối đa 50 chỉ tiêu nam gửi đào tạo nước ngoài ngành Công nghệ thông tin) |
7860114 | 150 |
A00, A01, K01, K20
|
CA1, CA2
|
|||||
- Phía Bắc | 75 | 6 | 1 | 62 | 6 | |||||
- Phía Nam | 75 | 6 | 1 | 62 | 6 | |||||
3 |
Ngành Công nghệ thông tin
(hợp tác với Trường Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội) |
7480201 | 100 | 10 | 90 |
A00, A01, K01, K20
|
CA1, CA2 |
2.5. Ngành, chuyên ngành đào tạo
Học viện An ninh nhân dân tổ chức đào tạo các ngành thuộc nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh, ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, ngành Công nghệ thông tin theo chỉ tiêu được Bộ Công an giao năm 2025.
2.6. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.6.1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển.
- Học sinh T11.
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2.6.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01.
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 (một) năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên theo kết luận học bạ.
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ đạt (trung bình) trở lên theo kết luận học bạ.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 có kết quả từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển có kết quả từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số có kết quả từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên (chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi.
- Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 (một) năm”).
2.6.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
2.6.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: Thí sinh đoạt giải thưởng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian đoạt giải không quá 03 (ba) năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lí, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh;
+ Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Công nghệ thông tin, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.6.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2025, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh: IELTS (Academic) đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 46 trở lên, TOEIC (LR&SW) đạt từ 600 và 242 trở lên, CEFR đạt từ B2 trở lên, SAT đạt từ 1100 trở lên; tiếng Trung Quốc đạt từ HSK 4 trở lên; tiếng Tây Ban Nha đạt từ DELE B2 trở lên; tiếng Pháp đạt từ DALF/DELF B2 trở lên; tiếng Nga đạt từ TRKI (TORFL) B2 trở lên; tiếng Đức đạt từ Goethe-Zertifikat/TEL B2 trở lên; tiếng Nhật đạt từ JLPT N3 trở lên; tiếng Hàn Quốc đạt từ TOPIK 4 trở lên; tiếng Ý đạt từ CELI 3 trở lên. Không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ phiên bản Home Edition.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển vẫn cho đăng ký dự tuyển nhưng ngày thi chứng chỉ chính thức phải trước ngày 30/5/2025. Hoàn thành và nộp chứng chỉ ngoại ngữ tại Học viện ANND trước ngày 15/6/2025.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định thí sinh đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.6.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn ngoại ngữ đã học để sơ tuyển.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định thí sinh đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.6.3.4. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2025 hoặc năm 2024 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2023 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: thí sinh đoạt giải nhất hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực được cộng 1,0 điểm; thí sinh đoạt giải nhì được cộng 0,75 điểm; thí sinh đoạt giải ba được cộng 0,5 điểm; thí sinh đoạt giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó: ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 (ba) môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỉ lệ 40%) và điểm Bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, điểm cộng của thí sinh được xác định như sau: ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth)
(Theo quy định Bộ Công an)
2.7. Sơ tuyển
Thí sinh đăng ký và tham gia sơ tuyển theo thông báo, kế hoạch của Công an đơn vị, địa phương. Cụ thể:
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
- Học sinh T11 đăng ký dự tuyển tại T11.
- Học sinh phổ thông (bao gồm học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú.
- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển vào nhiều ngành, nhiều học viện, trường đại học và tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
Thủ tục đăng ký sơ tuyển:
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến Công an cấp xã để đăng ký sơ tuyển; mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo Căn cước/Căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự, ngoài các giấy tờ trên cần mang thêm Quyết định xuất ngũ.
- Công an cấp xã đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong Căn cước/Căn cước công dân và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, nơi thường trú và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định, cho thí sinh đăng ký 02 (hai) nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với Nữ: chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ).
- Công an cấp xã thông qua chức năng của phần mềm tuyển sinh để nhập thông tin đăng ký sơ tuyển của thí sinh, in Giấy xác nhận đăng ký sơ tuyển và thông tin quy trình sơ tuyển (Giấy có chữ ký của cán bộ tiếp nhận và đóng dấu của Công an cấp xã) và gửi dữ liệu về Phòng Tổ chức cán bộ, Công an cấp tỉnh để tổng hợp, đề xuất tổ chức sơ tuyển chung.
- Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào Phiếu khám sức khỏe, Thẩm tra lý lịch, Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND, Giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh dán vào Lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT. Lệ phí chụp ảnh do Công an các đơn vị, địa phương thu theo thời giá tại địa phương.
2.8. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh
2.8.1. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh.
- Lý lịch tự khai.
- Thẩm tra lý lịch.
- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND.
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
2.8.2. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 (hai) ảnh 3x4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau.
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đoạt được của thí sinh.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Bản photo Căn cước/Căn cước công dân của thí sinh.
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an đơn vị, địa phương (trong đó: Công an đơn vị, địa phương sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).
2.8.3. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 (hai) ảnh 3x4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.
- Bản photo Căn cước/Căn cước công dân của thí sinh.
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an đơn vị, địa phương (trong đó: Công an đơn vị, địa phương sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).
2.8.4. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 (hai) ảnh 3x4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.
- Bản photo Căn cước (căn cước công dân) của thí sinh.
- Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có).
2.9. Các lưu ý đối với thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng dịch vụ tuyển sinh
- Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT địa phương nơi cư trú. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND của Bộ Công an ban hành, thí sinh thống nhất sử dụng cùng số Căn cước/Căn cước công dân.
- Cán bộ, chiến sĩ CAND mặc thường phục khi dự thi tốt nghiệp THPT. Công an các đơn vị, địa phương quán triệt cán bộ, chiến sĩ nghiêm chỉnh chấp hành quy chế thi tốt nghiệp THPT, trường hợp vi phạm, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm để có hình thức kỷ luật phù hợp (cảnh cáo, khiển trách, hạ thi đua năm).
- Công an các đơn vị, địa phương yêu cầu thí sinh nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển thì từ chối quyền đăng ký dự tuyển của thí sinh (trừ các trường hợp có quy định khác).
- Thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường CAND) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đã đạt điều kiện dự tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành, nhóm ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển đại học CAND đảm bảo quy định về điều kiện dự tuyển và phân vùng tuyển sinh. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:
+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh phải ở thứ tự Nguyện vọng số 1.
+ Tổ hợp xét tuyển: các trường CAND xét tuyển theo tổ hợp tuyển sinh của nhóm ngành, ngành đã công bố và theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển, đảm bảo điều kiện sơ tuyển theo quy định. Trường hợp thí sinh không đăng ký tổ hợp xét tuyển trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an thì sẽ không sử dụng tổ hợp đó để xét tuyển.
- Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm phổ biến rõ quy định về việc đăng ký tổ hợp xét tuyển và đăng ký dự tuyển của thí sinh để đảm bảo quyền lợi cho thí sinh, tránh phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.
2.10. Tổ chức kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
- Đối tượng dự thi: thí sinh đủ điều kiện theo quy định, có đăng ký xét tuyển Học viện An ninh nhân dân theo Phương thức 2, 3 và chưa trúng tuyển Phương thức 1.
- Bài thi đánh giá của Bộ Công an gồm 04 (bốn) mã bài thi (xem tại 2.3).
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút.
- Hình thức thi: tự luận và trắc nhiệm.
- Mã bài thi: Thí sinh chọn 01 trong 04 mã bài thi để đăng ký dự thi, nộp lệ phí thi 180.000 đồng. Công an đơn vị, địa phương thu của thí sinh tại thời điểm sơ tuyển, nộp về Học viện An ninh nhân dân.
- Đối với ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; ngành Công nghệ thông tin, thí sinh tại Phía Nam sẽ thi tại địa điểm do trường Đại học An ninh nhân dân hỗ trợ nhân lực và địa điểm tổ chức thi.
Việc công bố điểm thi, điểm phúc khảo bài thi của Bộ Công an được hoàn thành đảm bảo thời gian thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Tổ chức xét tuyển
2.11.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Học viện An ninh nhân dân sẽ báo cáo Bộ Công an phê duyệt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh.
2.11.2. Xét tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an các đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao và số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển, Học viên An ninh nhân dân tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tổng kết 3 năm THPT tính từ cao xuống thấp của môn đoạt giải (môn Toán với cuộc thi khoa học kỹ thuật).
- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3.
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
2.11.3. Xét tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ các nguồn sau:
+ Thông tin nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm: mã trường, mã ngành (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định);
+ Kết quả bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an;
+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò);
+ Dữ liệu về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong hồ sơ dự tuyển của thí sinh (sau khi được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
Học viện An ninh nhân dân tổ chức xác minh về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khi nhận được hồ sơ của thí sinh.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an. Cục Đào tạo phối hợp với các trường CAND công bố quy đổi tương đương theo đúng quy định tại quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (công thức, tỉ lệ để tính điểm xét tuyển sẽ được thông báo sau khi có hướng dẫn của Cục Đào tạo - Bộ Công an).
2.11.4. Xét tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ các nguồn sau:
+ Thông tin nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm: mã trường, mã ngành (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn;
+ Kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an;
+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỉ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau: ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng
- Học viện tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển đối với tổ hợp thí sinh đăng ký và đủ điều kiện dự tuyển có điểm cao nhất của thí sinh theo từng ngành, từng đối tượng, từng mã bài, từng vùng tuyển sinh.
2.11.5. Xác định chỉ tiêu theo từng mã bài thi
- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển: Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng nhóm ngành, từng ngành, từng đối tượng, từng mã bài thi CA1, CA2, CA3, CA4 được xác định trước khi xây dựng phương án điểm trúng tuyển.
Trên cơ sở dữ liệu đăng ký nguyện vọng 1 trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, sau khi trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển theo Phương thức 1 trong danh sách đăng ký xét tuyển, Học viện An ninh nhân dân xác định chỉ tiêu mã bài thi CA1, CA2, CA3, CA4 theo tỷ lệ phần trăm giữa “thí sinh dự tuyển từng mã bài thi” và “tổng thí sinh đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định (đăng ký theo mã bài thi CA1, CA2, CA3, CA4; thí sinh đăng ký dự tuyển cả hai Phương thức 2 và Phương thức 3, thì được tính một lần)”.
- Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng mã bài thi không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước. Trường hợp một mã bài thi có chỉ tiêu lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 01 thì xác định chỉ tiêu cho mã bài thi là 01. Sau đó căn cứ vào tỉ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng mã bài thi theo tỉ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp phần nguyên đều không đủ 01 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 01 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu.
- Đối với chỉ tiêu nhỏ hơn 4, căn cứ vào tỉ lệ phần trăm để phân phối 01 chỉ tiêu lần lượt cho từng mã bài theo tỉ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao.
2.11.6. Tiêu chí phụ trong xét tuyển
Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét trúng tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, điểm xét trong từng chứng chỉ tương đương, lấy từ cao xuống thấp;
+ Thứ hai, xét trúng tuyển đối với thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an, lấy từ cao xuống thấp;
+ Thứ ba, xét trúng tuyển đối với thí sinh có điểm Phần thi tự luận, bài thi đánh giá của Bộ Công an, lấy từ cao xuống thấp.
Trường hợp xét hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm trúng tuyển, Học viện An ninh nhân dân sẽ báo cáo lãnh đạo Bộ Công an quyết định.
2.11.7. Xét tuyển bổ sung
Trong trường hợp không xét tuyển đủ chỉ tiêu được giao hoặc thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học hoặc khi nhập học thí sinh không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn thì Học viện An ninh nhân dân tổ chức xét tuyển bổ sung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an.
2.12. Công bố trúng tuyển và xác nhận nguyện vọng nhập học
2.12.1. Đối với Phương thức 1
- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Học viện An ninh nhân dân công bố thí sinh trúng tuyển phương thức 1 trên trang thông tin điện tử của Học viện, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh.
- Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phải đăng ký nguyện vọng 1 vào Học viện An ninh nhân dân. Công an đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm đảm bảo thí sinh nhận được thông tin và thực hiện đúng hướng dẫn không để xảy ra việc chậm, muộn làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh, phát sinh đơn, thư khiếu nại.
2.12.2. Đối với Phương thức 2 và Phương thức 3
- Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Học viện An ninh nhân dân công bố thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của Học viện và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nguyện vọng nhập học bằng cách:
+ Nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn quy định về Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển;
+ Xác nhận nhập học nguyện vọng 1 vào Học viện An ninh nhân dân trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đến hết thời hạn theo quy định, thí sinh không nộp hồ sơ về Công an đơn vị, địa phương và không xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì coi như thí sinh không xác nhận nhập học vào Học viện An ninh nhân dân.
- Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển phải đăng ký nguyện vọng 1 vào Học viện An ninh nhân dân và xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển, kiểm tra điều kiện nhập học và phân ngành, chuyên ngành đào tạo
- Học viện An ninh nhân dân triệu tập thí sinh trúng tuyển và tổ chức kiểm tra điều kiện nhập học của thí sinh theo quy định.
- Học viện An ninh nhân dân tổ chức phúc tra điều kiện nhập học theo quy định tại Điều 31 Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an ngay sau khi thí sinh nhập học. Những thí sinh chưa đảm bảo tiêu chuẩn hoặc đang chờ kết luận về tiêu chuẩn nhập học, Học viện không gửi sang huấn luyện đầu khóa tại K02.
- Căn cứ Quyết định, Hướng dẫn của Bộ Công an về phân chỉ tiêu ngành, chuyên ngành cho từng vùng tuyển sinh, từng Công an đơn vị, địa phương được Bộ Công an giao, Học viện tổ chức phân ngành, chuyên ngành đào tạo trên nguyên tắc dân chủ, bình đẳng, phù hợp với yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo.
2.14. Hoàn thiện hồ sơ nhập học cho thí sinh trúng tuyển
- Hồ sơ nhập học thực hiện theo Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 và Hướng dẫn số 18/HD-BCA-X02 ngày 26/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Hồ sơ nhập học của thí phải được gửi đến Học viện An ninh nhân dân trước hoặc trong ngày thí sinh nhập học. Công an đơn vị, địa phương chuyển trực tiếp hồ sơ nhập học của thí sinh đã (được niêm phong) hoặc qua giao liên Bộ Công an.
III. CÁC THÔNG TIN KHÁC
1. BẢNG QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ
(Dành cho tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông)
Ghi chú: Chứng chỉ được cấp bởi các đơn vị, tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép, không sử dụng chứng chỉ Home Edition. Điểm quy đổi chính thức sẽ được X02 phối hợp các trường Công an nhân dân thông báo sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo duc và Đào tạo./.
Điểm chuẩn các năm
Học viện An ninh nhân dân thông báo về điểm trúng tuyển và tổ chức xác nhận nhập học vào Khóa 56 đại học chính quy tuyển mới năm 2024 đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông như sau:
I. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Điểm trúng tuyển gồm tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
- Đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của Học viện đã công bố tại Thông báo số 5047/TB-T01-QLĐT ngày 29/7/2024:
+ Đối với ngành Nghiệp vụ an ninh; An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao và ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm thi 03 môn thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (tính theo thang điểm 100) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (tính theo thang điểm 100) là 70 điểm (không có điểm liệt theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Công an).
+ Đối với ngành Y khoa (gửi đào tạo BQP): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số, không có điểm cộng) của 03 môn thi là 22,5 điểm và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2024 là 20 điểm theo thang điểm 100.
Điểm trúng tuyển với từng nhóm ngành như sau:
1. Ngành Nghiệp vụ an ninh (7860100)
1.1. Vùng 1
- Đối với Nam:
+ Mã bài thi CA1: điểm trúng tuyển là 21.43 điểm, có 27 thí sinh trúng tuyển.
+ Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 21.60 điểm (tiêu chí phụ thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỉ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỉ lệ 60%) cùng đạt mức điểm xét tuyển 21.60 điểm, chưa tính điểm ưu tiên), có 67 thí sinh trúng tuyển.
- Đối với Nữ:
+ Mã bài thi CA1: điểm trúng tuyển là 24.21 điểm, có 01 thí sinh trúng tuyển.
+ Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 24.72 điểm, có 09 thí sinh trúng tuyển.
1.2. Vùng 2
- Đối với Nam:
+ Mã bài thi CA1: điểm trúng tuyển là 22.10 điểm, có 43 thí sinh trúng tuyển.
+ Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 21.87 điểm, có 37 thí sinh trúng tuyển.
- Đối với Nữ:
+ Mã bài thi CA1: điểm trúng tuyển là 23.42 điểm, có 02 thí sinh trúng tuyển.
+ Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 24.20 điểm, có 06 thí sinh trúng tuyển.
1.3. Vùng 3
- Đối với Nam:
+ Mã bài thi CA1: điểm trúng tuyển là 22.02 điểm, có 21 thí sinh trúng tuyển.
+ Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 22.29 điểm, có 32 thí sinh trúng tuyển.
- Đối với Nữ:
+ Mã bài thi CA1: điểm trúng tuyển là 23,35 điểm, có 01 thí sinh trúng tuyển.
+ Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 25.42 điểm, có 03 thí sinh trúng tuyển.
1.4. Vùng 8
- Đối với Nam:
+ Mã bài thi CA1: điểm trúng tuyển là 19.97 điểm, có 02 thí sinh trúng tuyển.
+ Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 21.49 điểm, có 11 thí sinh trúng tuyển.
- Đối với Nữ: Mã bài thi CA2: điểm trúng tuyển là 17.50 điểm, có 01 thí sinh trúng tuyển.
2. Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao (7860114)
2.1. Phía Bắc
- Đối với Nam: điểm trúng tuyển là 21.17 điểm, có 50 thí sinh trúng tuyển.
- Đối với Nữ: điểm trúng tuyển là 23.50 điểm, có 05 thí sinh trúng tuyển.
2.2. Phía Nam
- Đối với Nam: điểm trúng tuyển là 19.39 điểm, có 54 thí sinh trúng tuyển.
- Đối với Nữ: điểm trúng tuyển là 20.71 điểm, có 06 thí sinh trúng tuyển.
3. Ngành Công nghệ thông tin (7480201 - Không tuyển nữ)
Đối với Nam: điểm trúng tuyển là 18.69 điểm, có 49 thí sinh trúng tuyển.
4. Ngành Y khoa (gửi đào tạo Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng - 7720101)
- Đối với Nam: điểm trúng tuyển là 18.75 điểm, có 44 thí sinh trúng tuyển.
- Đối với Nữ: điểm trúng tuyển là 20.85 điểm, có 05 thí sinh trúng tuyển.
B. Điểm chuẩn, điểm trúng Học viện an ninh nhân dân năm 2023 mới nhất
I. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Điểm trúng tuyển gồm tổng điểm của 03 môn thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp đủ điều kiện dự tuyển có điểm cao nhất của thí sinh (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Điểm trúng tuyển đối với từng nhóm ngành/ngành như sau:
1. Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (7860100)
TT |
Vùng tuyển sinh |
ĐỐI TƯỢNG |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
Vùng 1 |
21.00 |
24.14 |
2 |
Vùng 2 |
21.58 (Tiêu chí phụ đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng với mức điểm trúng tuyển: Tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không cộng điểm ưu tiên) đạt 21.58 điểm) |
23.67 |
3 |
Vùng 3 |
20.66 |
24.19 |
4 |
Vùng 8 |
19.98 (Tiêu chí phụ đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng với mức điểm trúng tuyển: Thí sinh có điểm bài thi đánh giá đạt 54.00 điểm) |
19.37 |
2. Ngành An toàn thông tin (7480202)
TT |
Vùng tuyển sinh |
ĐỐI TƯỢNG |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
Miền Bắc |
19.95 |
21.93 |
2 |
Miền Nam |
17.61 |
21.08 |
3. Ngành Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y - 7720101)
TT |
Vùng tuyển sinh |
Nam |
Ghi chú |
1 |
Miền Bắc |
Điểm xét tuyển từ 14.73 và tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT (không nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên) từ 22.5 điểm |
Không tuyển thí sinh nữ |
2 |
Miền Nam |
Điểm xét tuyển từ 14.85 và tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT (không nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên) từ 22.5 điểm |
II. TRA CỨU KẾT QUẢ TRÚNG TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC
1. Tra cứu kết quả trúng tuyển
Thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển theo số báo danh, số căn cước công dân trên Cổng thông tin điện tử của Học viện An ninh nhân dân hoặc tại Công an các đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển (có danh sách kèm theo Thông báo này).
2. Xác nhận nhập học
- Để xác nhận nhập học, thí trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển trước 17h00 ngày 28/8/2023 và xác nhận nhập học vào Học viện An ninh nhân dân trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời gian từ 24/8-04/9/2023 (đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3).
- Đề nghị các Ban tuyển sinh Công an đơn vị, địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học cho thí sinh sơ tuyển tại đơn vị mình; thông báo bằng văn bản cho Học viện An ninh nhân dân trước 17h00 ngày 30/8/2023 để tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ lọc ảo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quá trình xác nhận nhập học, nếu có vướng mắc đề nghị thí sinh liên hệ với Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển hoặc Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện An ninh nhân dân (số điện thoại: 06923.45542).
C. Điểm chuẩn, điểm trúng Học viện an ninh nhân dân năm 2019 – 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh |
- Phía Bắc: + 25 (A01) + 23,32 (C03) + 22,35 (D01) - Phía Nam + 21,42 (A01) + 22,95 (C03) + 20,55 (D01) |
- Phía Bắc: + 26,65 (A01) + 26,64 (C03) + 25,90 (D01) - Phía Nam: + 26,24 (A01) + 25,68 (C03) + 26,05 (D01)
|
A01: 21,54 C03: 20,66 D01: 21,78 |
A01: 27,7 C03: 28,1 D01: 28,18 |
- Địa bàn 1: + A00: 26,20 + A01: 27,24 + C03: 26,66 + D01: 27,56 - Địa bàn 2: + A00: 26,51 + A01: 26.73 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh có điểm xét tuyển đạt 26.73 và Toán đạt 9.2 điểm) + C03: 27,08 + D01: 26.49 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh không cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đạt 26.49 điểm) - Địa bàn 3: + A00: 26,15 + A01: 26,34 + C03: 27,20 + D01:26,08 - Địa bàn 8: + A00: 22,88 + A01: 21,96 + C03: 20,25 + D01: Không có chỉ tiêu
|
- Địa bàn 1: + A00: 27,81 + A01: 29,99 + C03: 28,55 + D01:29,26 - Địa bàn 2: + A00: 28,01 + A01: 29,84 + C03: 28,69 + D01: 29,30 - Địa bàn 3: + A00: 226,09 + A01: 28,16 + C03: 28,41 + D01: 28,20 |
- Địa bàn 1: + A00: 19,03 + A01: 19,62 + C03: 20,53 + D01: 20,33 - Địa bàn 2: + A00: 21,61 (Tiêu chí phụ: Thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) đạt 21.11đ) + A01: 22,39 + C03: 21,84 + D01: 21,89 - Địa bàn 3: + A00: 20,06 + A01: 20,92 + C03: 21,63 + D01: 20,96 - Địa bàn 8: + A00: 19,12 + A01: 19,47 + C03: 20,24 + D01: 18,3
|
- Địa bàn 1: + A00: 23,88 + A01: 25,66 + C03: 24,92 + D01: 25,30 - Địa bàn 2: + A00: 24,69 + A01: 23,16 + C03: 24,56 + D01: 22,44 - Địa bàn 3: + A00: 22,13 + A01: 24,94 + C03: 25,30 + D01: 24,64 - Địa bàn 8: + A00: + A01: + C03: + D01:
|
An toàn thông tin |
- Phía Bắc: + 26,72 (A00) + 24,75 (A01) - Phía Nam: + 24,64 (A00) + 21,28 (A01) |
Không tuyển nữ |
- Phía Bắc: + A00: 28,03 + A01: 23,46 - Phía Nam: + A01: 27,45 + A01: 23,65 |
|
- Phía Bắc: + A00: 227,21 + A01: 26,58 - Phía Nam: + A00: 23,14 + A01: 24,86
|
- Phía Bắc: + A00: 27,28 + A01: 29,39 - Phía Nam: + A00: 24,94 + A01: 26,80 |
- Phía Bắc: + A00: 21,84 + A01: 17,94 - Phía Nam: + A00: 18,89 + A01: 17,67 |
- Phía Bắc: + A00: 21,85 + A01: 23,26 - Phía Nam: + A00: 21,22 + A01: 22,00 |
Y khoa (Gửi đào tạo tại Học viện Quân y) |
19,79 |
Không tuyển nữ |
25,75 |
Không tuyển nữ |
- Phía Bắc: 24,45 - Phía Nam: 23,05 |
Không tuyển nữ |
- Phía Bắc: 15,64 - Phía Nam: 15,10 |
Không tuyển nữ |
Học phí
- Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại Học Viện An ninh nhân dân không phải đóng học phí.
Chương trình đào tạo
TT |
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 3 |
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển |
1 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
350 |
|
|
|
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
|
- Địa bàn 1 |
130 |
Nam: 11; Nữ: 02 |
Nam: 11; Nữ: 02 |
Nam: 95; Nữ: 9 |
|
|
|
- Địa bàn 2 |
110 |
Nam: 09; Nữ: 01 |
Nam: 10; Nữ: 02 |
Nam: 80; Nữ: 08 |
|
|
|
- Địa bàn 3 |
90 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 08; Nữ: 02 |
Nam: 66; Nữ: 06 |
|
|
|
- Địa bàn 8 |
20 |
|
Nam: 04 |
Nam:16 |
|
|
2 |
Ngành An toàn thông tin |
50 |
|
|
|
A00, A01 |
CA1 |
|
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 18; Nữ: 02 |
|
|
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 18; Nữ: 02 |
|
|
3 |
Y khoa (gửi đào tạo tại HV Quân y) |
50 |
|
|
|
B00 |
CA1 |
|
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 20 |
|
|
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 20 |
|
|