Thi Online Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết
Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết (P2)
-
3619 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
21 phút
Câu 1:
Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là
Phương trình phản ứng:
C4H10⟶ CH4 + C3H6
C4H10⟶C2H4+C2H6
Gọi x là số mol butan còn dư. Số mol khí thoát ra khỏi bình bằng số mol butan ban đầu.
Khi đó: khối lượng khí đi ra khỏi bình là:
m = mbutan ban đầu - mkhí bị hấp thụ = 58.(x +0,16) - 5,32.
⇒mbutan ban đầu = 58(l + x) = 11,6(g)
Đáp án D
Câu 2:
Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX < MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140°C, xt H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
Gọi công thức phân tử trung bình của X và Y là:
Đốt cháy anken:
Ta có:
Vậy 2 ancol là:
Gọi h là hiệu suất, luôn có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mancol phản ứng =
⇒ 46.0,3h + 60.0,1 = 11,76 +18.
⇒ h = 60%
Đáp án C
Câu 3:
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (Ma< Mb). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có:
= 2.0,8 + 0,65 - 2.0,975 = 0,3
Gọi Y là RCOOR'(R' là gốc hidrocacbon trung bình)
Ta có:
Suy ra 2 ancol là
Do đó, A là:
Đáp án A
Câu 4:
Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
Phản ứng
Trong đó là gốc hidrocacbon trung bình
Có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> m = 2,272 (kg)
Đáp án C
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
Trong F có 0,15 mol MgO và x mol Fe2O3 nên
0,1540 +x.160 = 8,4 ⇔ x = 0,015
nFe phản ứng = = 0,03
nFe dư = 0,1 – 0,03 = 0,07.
Đáp án C
Bài thi liên quan:
Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết (P1)
30 câu hỏi 30 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%