15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 3. Định lí Viète có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 357 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Dạng 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\end{array} \right..\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Định lí Viète: Nếu \({x_1};\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\end{array} \right..\)
Câu 2
A. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{{ - c}}{a}.\)
B. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{c}{a}.\)
C. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = \frac{c}{a}.\)
D. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - \frac{c}{a}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)
Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)
Câu 3
A. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{{ - c}}{a}.\)
B. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = \frac{c}{a}.\)
C. \({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - \frac{c}{a}.\)
D. \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{c}{a}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)
Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)
Câu 4
A. \({x^2} + Sx + P = 0.\)
B. \({x^2} - Sx + P = 0.\)
C. \({x^2} + Sx - P = 0.\)
D. \({x^2} - Sx - P = 0.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nếu hai số có tổng bằng \(S\) và tích bằng \(P\) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình bậc hai
\({x^2} - Sx + P = 0.\)
Điều kiện để có hai số đó là \({S^2} - 4P \ge 0.\)
Câu 5
A. \[{x_1} + {x_2} = 3;\,\,\,{x_1}{x_2} = 2.\]
B. \({x_1} + {x_2} = - 3;\,\,{x_1}{x_2} = 2.\)
C. \({x_1} + {x_2} = 3;\,\,{x_1}{x_2} = - 2.\)
D. \[{x_1} + {x_2} = - 3;\,\,{x_1}{x_2} = - 2.\]
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Theo định lí Viète, ta có: \[{x_1} + {x_2} = 3;\,\,\,{x_1}{x_2} = 2.\]
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \({x^2} - 2x + 15 = 0.\)
B. \({x^2} + 2x - 15 = 0.\)
C. \({x^2} + 2x + 15 = 0.\)
D. \({x^2} - 2x - 15 = 0.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. \(25{m^2} - 4.\)
B. \(25{m^2} + 4.\)
C. \({m^2} + 4.\)
D. \(1.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. \(m = - 35.\)
B. \(m = 35.\)
C. \(m = \frac{3}{5}.\)
D. \(m = - \frac{3}{5}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. \(m = - 2.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.