Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

119 người thi tuần này 4.6 3.5 K lượt thi 19 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

4063 người thi tuần này

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

25.9 K lượt thi 11 câu hỏi
3973 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)

12.7 K lượt thi 40 câu hỏi
1120 người thi tuần này

Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án

7.7 K lượt thi 57 câu hỏi
810 người thi tuần này

Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa

13.8 K lượt thi 10 câu hỏi
780 người thi tuần này

31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án

11.5 K lượt thi 31 câu hỏi
695 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)

9.4 K lượt thi 13 câu hỏi
607 người thi tuần này

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2

22.5 K lượt thi 11 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

187; 1347; 2515; 6534; 93258

Lời giải

Ta có: 1 + 8 + 7 = 16 không chia hết cho 3 và 9

1 + 3 + 4 + 7 = 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9

2 + 5 + 1 + 5 = 13 không chia hết cho 3 và 9

6 + 5 + 3 + 4 = 18 chia hết cho 3 và 9.

9 + 3 + 2 + 5 + 8 = 27 chia hết cho 3 và 9.

Theo tính chất chia hết cho 3 và 9 ta có:

– Các số chia hết cho 3 gồm: 1347; 6534; 93258.

– Các số chia hết cho 9 gồm: 6534; 93258.

Câu 2

Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248

Viết tập hơp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

Lời giải

Ta có: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 chia hết cho 3 và 9.

4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3 và 9.

6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9.

1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó:

Tập hợp các số chia hết cho 3 là A = {3564; 6531; 6570; 1248}

Câu 3

Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248

Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

Lời giải

Ta có: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 chia hết cho 3 và 9.

4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3 và 9.

6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9.

1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó:

Tập hợp các số chia hết cho 9 là B = {3564; 6570}.

Câu 4

Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248

Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên

Lời giải

Ta có: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 chia hết cho 3 và 9.

4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3 và 9.

6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9.

1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó:

Vì mỗi phần tử của tập B đều là phần tử của tập A nên B ⊂ A.

Câu 5

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không? 1251 + 5316

Lời giải

1 + 2 + 5 +1 = 9 chia hết cho 3 và 9.

5 + 3 + 1 + 6 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó:

1251 ⋮ 3 và 5316 ⋮ 3 ⇒ 1251 + 5316 ⋮ 3.

1251 ⋮ 9 và 5316 ⋮̸ 9 nên 1251 + 5316 ⋮̸ 9.

Câu 6

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không? 5436 - 1324

Lời giải

5 + 4 + 3 + 6 = 18 chia hết cho 3 và 9.

1 + 3 + 2 + 4 = 10 không chia hết cho cả 3 và 9.

Do đó:

5436 ⋮ 3 và 1324 ⋮̸ 3 nên 5436 – 1324 ⋮̸ 3.

5436 ⋮ 9 và 1324 ⋮̸ 9 nên 5436 – 1324 ⋮̸ 9.

Câu 7

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?

1.2.3.4.5.6 + 27

Lời giải

Ta có: 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 3.

1.2.3.4.5.6 = 1.2.4.5.(3.6) = 1.2.4.5.18 = 1.2.4.5.2.9 chia hết cho 9.

27 chia hết cho 3 và 9.

Do đó 1.2.3.4.5.6 + 27 chia hết cho 3 và 9.

Câu 8

Điền chữ số vào dấu * để: Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 3

Lời giải

Ta có: Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 ⋮ 3 chỉ khi (5 + * + 8) ⋮ 3 hay (13 + *) ⋮ 3.

Mà 0 ≤ * ≤ 9 nên * = 2; 5 hoặc 8.

Vậy các số 528; 558; 588 ⋮ 3.

Câu 9

Điền chữ số vào dấu * để: Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 9

Lời giải

Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 ⋮ 9 chỉ khi (6 + * + 3) ⋮ 9 hay (9 + *) ⋮ 9.

Mà 0 ≤ * ≤ 9 nên * = 0 hoặc 9.

Vậy các số 603; 693 ⋮ 9.

Câu 10

Điền chữ số vào dấu * để: Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho cả 3 và 5

Lời giải

Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 5 chỉ khi * = 0 hoặc 5.

* = 0 thì 4 + 3 + 0 = 7 ⋮̸ 3 nên 430 ⋮̸ 3 (loại).

* = 5 thì 4 + 3 + 5 = 12 ⋮ 3 nên 435 ⋮ 3 (thỏa mãn).

Vậy 435 chia hết cho cả 3 và 5.

Câu 11

Điền chữ số vào dấu * để: 

Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho cả 2 ,3, 5, 9 ( trong một số có nhiều dấu * , các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)

Lời giải

Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải bằng 0.

Do đó số cần tìm có dạng Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 3 và 9 chỉ khi (* + 8 + 1 + 0) ⋮ 9 (vì chia hết cho 9 thì chia hết cho 3) hay (* + 9) ⋮ 9.

Mà 0 < * < 10 nên * = 9.

Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là 9810.

Câu 12

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:

Chia hết cho 9

Lời giải

Bộ ba số có tổng chia hết cho 9 là (4; 5; 0) (4 + 5 + 0 = 9)

Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 9 .

Ta lập được các số là 450; 405; 540; 504.

Câu 13

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó: 

Chia hết cho 3 và không chia hết cho 9

Lời giải

Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)

(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).

Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354

Câu 14

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:

Chia hết cho 3

Lời giải

Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 3 là 10002

Câu 15

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:

Chia hết cho 9

Lời giải

Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 9 là 10008.

Câu 16

Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu Đúng Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.    
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.    
c) Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3.    
d) Mộtsố chia hết cho 45 thì chia hết cho 9.

Lời giải

a) X  
b)   X
c) X  
d) X  

Giải thích:

a) Đúng vì 9 ⋮ 3 nên số chia hết cho 9 sẽ chia hết cho 3.

b) Sai. Ví dụ: 15 ⋮ 3 nhưng 15 ⋮̸ 9.

c) Đúng vì 15 ⋮ 3 nên số chia hết cho 15 sẽ chia hết cho 3.

d) Đúng vì 45 ⋮ 9 nên số chia hết cho 45 sẽ chia hết cho 9.

Câu 17

Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.

Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.

Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3: 1546; 1527; 2468; 1011.

Lời giải

+) 1546 có 1 + 5 + 4 + 6 =16. 16 chia 3 dư 1, chia 9 dư 7.

Do đó 1546 chia 3 dư 1, chia 9 dư 7.

+) 1527 có 1 + 5 + 2 + 7 = 15. Ta thấy 15 chia 9 thư 6 và 15 chia 3 dư 0 nên 1527 chia 9 dư 6, chia hết cho 3.

+) 2468 có 2 + 4 + 6 + 8 = 20. 20 chia 9 dư 2, chia 3 dư 2.

Do đó 2468 chia 3, chia 9 đều dư 2.

+) Giải bài tập Toán lớp 6 có tổng các chữ số bằng 1. 1 chia 3 và 9 đều dư 1.

Do đó 1011 chia 3, chia 9 đều dư 1.

Câu 18

Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:

 

a 16 213 827 468
m      

Lời giải

16 = 9 + 7 nên 16 chia 9 dư 7.

213 có tổng các chữ số 2 + 1 + 3 = 6 chia 9 dư 6 nên 213 chia 9 dư 6.

827 có tổng các chữ số 8 + 2 + 7 = 17 chia 9 dư 8 nên 827 chia 9 dư 8.

468 có tổng các chữ số 4 + 6 + 8 = 18 ⋮ 9 nên 468 ⋮ 9.

Do đó ta có bảng sau :

a 16 213 827 468
m 7 6 8 0

Câu 19

Trong phép nhân a.b = c gọi:

   m là số dư cua a khi cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,

   r là số dư của tích m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.

Điền vào ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:

 

a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6    
n 2    
r 3    
d 3  

Lời giải

– Ở cột thứ hai : a = 64 ; b = 59 ; c = 3776.

Ta có : 64 = 7.9 + 1 nên 64 chia 9 dư 1 hay m = 1.

59 = 6.9 + 5 nên 59 chia 9 dư 5 hay n = 5.

Tích m.n = 5 chia 9 dư 5 nên r = 5.

c = 3776 có 3 + 7 + 7 + 6 = 23 chia 9 dư 5 nên c chia 9 dư 5 hay d = 5.

– Ở cột thứ ba: a = 72; b = 21; c = 1512.

Ta có : 72 = 8.9 chia hết cho 9 nên m = 0.

21 = 9.2 + 3 nên 21 chia 9 dư 3 hay n = 3.

Tích m.n = 0 ⋮ 9 nên r = 0.

c = 1512 có 1 + 5 + 1 + 2 = 9 ⋮ nên 1512 ⋮ 9 hay d = 0.

Do đó ta có bảng:

a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6 1 0
n 2 5 3
r 3 5 0
d 3 5 0
4.6

694 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%