13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

21 người thi tuần này 4.6 12.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau Biểu thức nào dưới đây biểu din một đại lượng có đơn vị là vôn?

Lời giải

đáp án C

E có đơn vị V/m và d có đơn vị là m nên Ed có đơn vị là V

Câu 2

Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (b qua tác dụng của trường hấp dn), ion dương đó sẽ

Lời giải

đáp án B

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao

Câu 3

Thả một eletron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bt kì (bó qua tác dụng cua trường hấp dn) thỉ nó s

Lời giải

đáp án C

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao

 

Câu 4

Thả cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ?

Lời giải

đáp án B

+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.

+ Proton mang điện tích dương

Câu 5

Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

Lời giải

đáp án C

+ Theo định nghĩa: VM – VN = 3V

Câu 6

Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích

Lời giải

đáp án A

+ Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phục thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi

Câu 7

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40V. Chọn câu chắc chắn đúng

Lời giải

đáp án D

+ Theo định nghĩa: UMN=VM-VN

Câu 8

Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ

Lời giải

đáp án B

+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường paratbol.

+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol

Câu 9

Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ

Lời giải

đáp án D

+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường paratbol.

+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol

Câu 10

Q là một điện tích điể âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10cm và ON = 20cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng:

Lời giải

đáp án A

Từ V=kqrrM<rNq<0 Chọn A

Câu 11

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện tường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu

Lời giải

đáp án C

+ Từ AMN = QuMN

Câu 12

Một quả cầu tích điện -6,4.10-7 C.Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?

Lời giải

đáp án A

Vật mang điện Q=-6,4.10-7C;  

số electron thừa:N=Q1,6.10-19=4.1012

Câu 13

Hai hạt bụi trong không khí, mồi hạt chửa 5.108  electron cách nhau 1 cm. Lực đây tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Lời giải

đáp án D

+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:

5.108.1,6.10-19=8.10-11C

+ Lực tương tác Cu – lông:

F=kq1q2r2=9.100.8.10-1120,012=5,76.10-7N

Câu 14

Hai quả cầu nhó mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3 N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó

Lời giải

đáp án D

F=kq1q2r29.10-3=9.109.q20,252q=0,25.10-6C

Câu 15

Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tư hidro với elecron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 5,3.10-11m

Lời giải

đáp án A

F=kq1q2r2=9.100.1,6.10-19.1,6.10-195,32.10-22=8,2.10-8N

Câu 16

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích diêm là -4,8.10-19 J. Điện thế tại điểm M là

Lời giải

đáp án B

VM=WMq=-4,8.10-19-1,6.10-19=+3V

Câu 17

Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì công của lực điện -24J. Hiệu điện thế UMN bằng?

Lời giải

Đáp án A

UMN=AMNq=-24-2=+12V

Câu 18

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là:

Lời giải

đáp án B

AMN=qUMN=+1,6.10-19.50=+8.10-18J

Câu 19

Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.

Lời giải

đáp án B

UMN=E.MN=150.2,4=360V

Câu 20

Một vòng dây dần mảnh, tròn, bán kính R, tích điện đêu với điện tích q, đặt trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây

Lời giải

đáp án D

Ta chia vòng dây thành nhiều vi phân nhỏ d

Do tính đối xứng nên với mỗi phần d  nên vòng dây luôn luôn tìm được phần tử d đối xứng qua O. Điện trường do hai phần tử này gây ra tại O cùng phương ngược chiều cùng độ lớn nên chúng trừ khử lẫn nhau. Do đó, điện trường tổng hợp tại O bằng 0

Câu 21

Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bẳng nhau đặt song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 220 V. Nếu điện thế ở bản âm là 10 V thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6cm là

Lời giải

đáp án C

VA-VB=UAB=E.ABVM-VB=UMB=E.MBVM-VBUAB=MBAB

VM-10120=0,61VM=82V

Câu 22

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,3 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10m/s2

Lời giải

đáp án D

Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực

Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để

F=qEE

qE=mgqUd=mgq=mgdU

Câu 23

Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2.Tính điện tích của giọt dầu.

Lời giải

đáp án A

Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực. Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để

F=qEE

qE=mgqUd=mg

q=mgdU=VDgdU=4πR33.DgdU

Câu 24

Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là

Lời giải

đáp án C

+ Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trong lực F = P.

+ Nếu đột ngột đổi dấu và giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng hướng với trọng lực.

+ Như vậy giọt dầu sẽ chịu tác dụng của lực 2P và nó sẽ có gia tốc a = 2g = 20 m/s2

Câu 25

Một qua cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m. Quả cầu năm giữa hai tấm kim loại song song, thăng dửng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 7,5 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn điện tích cũa quả cầu

Lời giải

đáp án C

+ Quả cầu lệch về bản dương nên nó mang điện tích âm

tanα=b=Fmg=qEmg=qUmgd

+ Khi hệ cân bằng:

q=mgdUb=4,5.10-3.10.0,047,5.0,011=2,4.10-6C

Câu 26

Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc củ nó bằng 25.104m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 450V. Tính điện thế tạiB. Biết proton có khối lượng 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19C

Lời giải

đáp án D

+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:

mvB22-mvA22=AAB=qVA-VB

0-1,67.10-27.25.10422=1,6.10-19450-VBVB=766V

Câu 27

Bắn một êlectron (mang điện tích -1,6.10-19C  và có khối lượng 9,1.10-31 kg) với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sửc điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 4.106m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản

Lời giải

đáp án A

+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực

mvB22-mvA22=AAB=qUAB

9,1.10-31.16.10122-0=-1,6.10-19UABUAB=-45,5V

Câu 28

Bắn một electron (tích điện -|e| và có khối lượng m) với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa haibanr kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản U > 0. Biết rằng electron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Công của lực điện trong sự dịch chuyển của electron trong điện trường là

Lời giải

đáp án A

Công của lực điện:

AMN=qUMN=-e-U2=0,5eU>0

Câu 29

Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α =600; BC = 20cm và UBC = 400V. Chọn phương án đúng. Tính UACUBA và E

Lời giải

đáp án A

UBC=E.BC.cosE;BC400=E.0,2.cos600E=4000V/mUAC=E.AC.cosE;AC=E.AC.cos900=0UBA=UBC+UCA=400V

Câu 30

Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α = 600; BC = 20cm và UBC = 400V. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích 10-9­ từ A đến B và từ B đến C và từ A đến C lần lượt là AABABC và AAC. Chọn phương án đúng

Lời giải

đáp án D

UBC=E.BC.cosE;BC400=E.0,1.cos600E=8000V/mAAB=qE.cosE;AC=10-9.8000.0,05cos1800=-4.10-7JABC=qE.BCcosE;BC=10-9.8000.0,1.cos600=+4.10-7JAAC=qE.ACcosE;AC=qE.AC.cos900=0

Câu 31

Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α = 600; BC = 20cm và UBC = 600V. Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 4,5.10-9C.Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại A có:

Lời giải

đáp án A

UBC=E.BC.cosE,BC600=E.0,1.cos600E=600V/m

Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường E/có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn

E/=kqr2=9.109.4,5.10-90,1.sin6002=5400Vm

+ Cường độ điện trường tổng hợp tại A:

+ Có hướng hợp với E góc β=arctanE/E=420

+ Độ lớn:EA=E/2+E2=9562V/m

Câu 32

Hai điện tích trái dâu có cùng độ lớn q đặt tại hai diêm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2A.Điện tích dương đặt tại A.Điểm M nằm trên đường trung trực cua đoạn AB và cách trung điểm H cua đoạn AB một đoạn  . Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M

Lời giải

Đáp án D

E=k.Qr2E1=E2=kqa2+x2

Từ E=E1+E2 và E1 = E2 suy ra phương của E

 là đường phân giác EMHhayEAB

E=E1cosα+E2cosα=>E=2kqaa2+x2-1,5=0,25kqa-2

Câu 33

Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a.Điểm M nằm trên đường trung trực cũa đoạn AB.Độ lớn cường độ điện trường tại M cực đại bằng

Lời giải

đáp án A

E=k.Qr2E1=E2=kqa2+x2

+ Từ E=E1+E2E=2E1cosα

E=2.kqa2+x2.xa2+x2=2kqxa2+x2-1,5

+ Đạo hàm E theo x:

E/=2kq.a2-2x2a2+x22,5x=a2Emax=0,77.kqa2

Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B (ảnh 1)

Câu 34

Đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh A.Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác

Đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh (ảnh 1)

Lời giải

đáp án D

+ Từ E=k.Qr2EA=EB=EC

+ Do tính đối xứng nên

E=EA+EB+EC=EAB+EC=0

Câu 35

Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn 10-12C tại bốn đinh của một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C.Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông

Lời giải

đáp án D

+ Từ 

E=k.Qr2EA=EB=EC=ED=9.109.10-120,0122=45Vm

+ Từ E=EA+EB+EC+ED=2EA+EB->E=2EA2+EB2=127V/m

Câu 36

Trong không khí tại ba đinh cua một hình vuông cạnh a đặt ba điện tích dương cùng độ lớn q. Tính độ lớn cường độ điện trường tông hợp do ba điện tích gây ra tại đình thứ tư của hình vuông

Lời giải

đáp án A

E=kQr2EB=kq2a2EA=EC=kqa2

E=EA+EB+EC

vì EA và EC đối xứng nhau qua EB 

nên chiếu lên EB

E=EB+EAcos450+ECcos450=1,914kqa2

Câu 37

Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích dương có độ lớn lần lượt là q,  và q. Các điện tích tại A và C dương còn tại B âm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ 4 của hình vuông

Lời giải

đáp án A

E=kQr2EA=kqa2=E0EB=k.2q22a2=E02EC=kqa2=E0

E=EA+EB+EC=EAC+EB

E=E02-E02=0

Câu 38

Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tâm O, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, trên trục vòng dây, cách O một đoạn x = R là

Lời giải

đáp án D

Ta chia vòng dây thành nhiều vi phân nhỏ d

điện tích của vi phân này bằng dq=qd2πR

phần này gây ra tại O một điện trường dE

dE=kdqx2+R2=kqd2πRx2+R2

+ Do tính đối xứng nên với mỗi phần tử d trên vòng dây luôn luôn tìm được phần tử d  đối xứng với O. Điện trường do hai phần tử này gây ra tại M có trục đối xứng là OM.Do đó, điện trường tổng hợp tại M, có hướng của OM và có độ lớn bằng tổng các vi phân hình chiếu trên OM

Câu 39

Tại điểm O đặt điện tích đim O thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Đ độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84 thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm 

Lời giải

đáp án C

+ Từ

tanMOB=tanAOB-AOM=AB-AMOA+AB.AMOA=max

OA=AB.AM=6mOM=OA2+AM2=7,5cm

+ Từ

E=kQr2EA=kQOA2EM=kx+1QOM2=kx+1Q1,25OA2

4,48=EMEA=x+11,252x=6

Câu 40

Một thanh kim loại mảnh ABC có chiều dài L = 10cm, tích điện q = +1nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Giọ M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 5cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:

Lời giải

đáp án D

+ Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng dq=qdxL phần này gây ra tại M một điện trường dE hướng theo chiều dương Ox,Có độ lớn

dE=kdqr2=kqdx0,5L+a-x2L

+ Điện trường tổng hợp tại M, cùng hướng theo chiều dương Ox và có độ lớn bằng:

E=CathahdE=-0,5L0,5Lkqdx0,5L+a-x2L=kq0,5L+a-xL0,5L-0,5L=kqaL+a

E=1200V/m

4.6

2485 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%