13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 7)

21 người thi tuần này 4.6 12.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Điện năng được đo bằng

Lời giải

đáp án B

Công tơ điện dùng để đo điện năng

Câu 2

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

+ Oat là đơn vị đo công suất

Câu 3

Điện năng biến đôi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?

Lời giải

đáp án C

+ Ấm điện biến đổi điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng

Câu 4

Công suất của nguồn điện được xác định bằng?

Lời giải

đáp án D

+ Công suất điện là công lực điện làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương dịch chuyển trong mạch kính trong thời gian 1s

Câu 5

Khi một động cơ điện đang hoạt động bình thường thì điệnnăng được biến đổi 

Lời giải

đáp án B

+ Động cơ điện khi hoạt động nó vừa quay vừa nóng lên

Câu 6

Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thẻ tính theo bằng công thức nào?

Lời giải

đáp án C

+ P = UI = I2R = U2/R

Câu 7

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?

Lời giải

đáp án B

P = I2R

Câu 8

Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích + 4C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điên.

Lời giải

đáp án C

ξ=AqA=ξq=1,5.4=6J

Câu 9

Biết năng lượng điện trường trong tụ tính theo công thức W=0,5Q2C. Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ?

Lời giải

đáp án B

+ Hai bản điện trái dấu nên chúng hút nhau. Muốn kéo chúng ra xa ngoại lực phải sinh công dương, tức là năng lượng của tụ tăng lên

Câu 10

Tụ điện có điện dung C2 có điện tích q1=2.10-3C. Tụ điện có điện dung C2 có điện tích q2=1.10-3C. Chọn khẳng định đúng về điện dung các tụ điện

Lời giải

đáp án D

+ Hai tụ điện độc lập với nhau và còn thiếu nhiều thông tin nên chưa đủ để kết luận

Câu 11

Một bộ ác quy có thể cung cấp một dòng điện 4A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ thì phải nạp lại?

Lời giải

đáp án A

q=It=constI1t1=I2t2I2=I1t1t2=4.220=0,4A

Câu 12

Một bộ ác quy có thể cung cấp một dòng điện 8A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ

Lời giải

đáp án D

ξ=Aq=AIt=86,4.1038.60.60=3V

Câu 13

Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyên lượns điện tích 1 c trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là

Lời giải

đáp án A
ξ=Aq=12J1C=12V

+ Khi để hở thì hiệu điện thế hai cực đúng bằng suất điện động và bằng 12V, còn khi nối kín thì U < 12V

+ Công suất của nguồn P=ξI chưa biết I nên chưa tính được

 

Câu 14

Một acquy có suất điện động là 24V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó

Lời giải

đáp án C

A=ξq=24.-1,6.10-19=3,84.10-18J

Câu 15

Một acquy có suất điện động là 12V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1019 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một phút?

Lời giải

đáp án D

P=At=ξqt=ξΔn-1,6.10-19t=12.3,4.1019-1,6.10-1960=1,088W

Câu 16

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện cò cường độ 2 A chạy qua dây dằn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dần này là 6 V

Lời giải

đáp án D

A=UIt=6.2.60.60=43200JP=UI=6.2=12W

Câu 17

Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để tạo thành mạch điện kín thì dòng chạy qua có cường độ 0,9 A. công của nguồn điện sn ra trong thời gian 15 phút và công suất cũa nguồn điện làn lượt là 

Lời giải

đáp án D

P=E.I=12.0,9=10,8WA=EIt=12.0,9.15.60=9720J

Câu 18

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A. Điện năng bàn là tiêu thụ trong 1h là:

Lời giải

đáp án C

P=UI.220.5=1100W=1,1kWQ=A=P.t=1,1kW.1h=1,1kWh

Câu 19

Một bàn là điện khi được sư dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phai trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mồi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1800 đ /(kWh).

Lời giải

đáp án A

+ Công suất tiêu thụ:

P=UI=220.5=1100W=1,1kW

+ Điện năng tiêu thụ:

A=Pt=1,1kW.30.13h=11kWh

+ Tiền điện:M=11kWh.1800=19800(VNĐ)

Câu 20

Một đèn ống loại 40 W được chế tạo đ có công sut chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hi nếu sử dụng đèn ống này trung trình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiên điện so với sừ dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/(kWh).

Lời giải

đáp án B

+ Công suất tiết kiệm được:

ΔP=100-40=60W=0,06kW

+ Điện năng tiết kiệm được:

ΔA=ΔP.t=0,06kW.30,5h=9kWh

+ Tiền tiết kiệm được: 9(kWh). 1800 = 16200(VNĐ)

Câu 21

Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V − 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của âm là 95% và nhiệt dung riêng cua nước là 4190 J/(kgK).

Lời giải

đáp án C

Qthu=0,95.Qtoacmt20-t10=0,95Pt4190.3100-25=0,95.1000t

t=992,368s=16,5phut

Câu 22

Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 110 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90 %. Công suất vả điện trở của âm điện lần lượt là

Lời giải

đáp án C

Qthu=0,95.Qtoacmt20-t10=09Pt4190.1,5100-20=0,9.P.10.60

P=931W

P=UI=U2RR=U2P=13Ω

Câu 23

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

Lời giải

đáp án A

+ Khi mắc vào hiệu điện thế 12V nó mới hoạt động đúng định mức:

R=UI=121,25=9,6ΩP=UI=12.1,25=15W

Câu 24

Một bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220V – 110W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220V – 22W. Điện trở các bóng đèn đến lần lượt là R1R2. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I1I2. Chọn phương án đúng

Lời giải

đáp án B

P=UII=PUI1=110220=0,5AI2=22220=0,1AI1+I2=0,6AI1-I2=0,4A

P=UI=U2RR=U2PR1=2202110=440ΩR2=220222=2200ΩR1+R2=2640ΩR2-R1=17600Ω

Câu 25

Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V − 100 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V − 25 W. Mc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các đèn ln lượt là P1P2. Cho rng điện tr của mi đèn có giá trị không đi. Chọn phương án đúng.

Lời giải

đáp án C

+ Khi các đèn sáng bình thường:

P=UI=U2RR=U2PR2R1=P1P2=10025=4

+ Khi mắc nối tiếp, dòng điện như nhau và

P=I/2RP2=4P1

Câu 26

Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V – 110W đột ngột tăng lên tới 250V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho biết rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức

Lời giải

đáp án C

+ Khi đèn sáng bình thường:

P=UI=U2R

+ Khi điện áp tăng:

P/=U/2RP/P=U/U2=2502202=1,29=100%+29%

Câu 27

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau có lực bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi  và giản khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là:

Lời giải

đáp án D

F=k.q1q2r2F/=kq1q2εr2/9F/F=92=4,5

Câu 28

Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là:

Lời giải

đáp án C

F=qEq=FE=2.10-40,16=1,25.10-3C

Câu 29

Cường độ độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bàng 105 v/m. Tại vị trí cách điện tích này bang bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?

Lời giải

đáp án B

E=kQr2E/=kQr/2E/E=rr/24=2r/2r/=1cm

Câu 30

Biết điện tích của electron: -1,6.10-19C. Khối lượng của electron: 9,1.10-31kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu?

Lời giải

đáp án B

+ Lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:

kq1q2r2=mv2rv=k.q1q2mr

=9.109.1,6.10-19.3,2.10-199,1.10-31.29,4.10-12=4,15.106ms

Câu 31

Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích q1q2 = xq1 (với – 5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực với độ lớn F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ

Lời giải

đáp án C

F1=k.q1q2R2=kxq12R2F2=k.q1+q222R2=0,25kx+12q12R2F2F1=0,25x+1x+2

-0,8<F2F1<-0,125F2<F1F2>0

Câu 32

Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 36E và 4E. Khi đưa điện tích điểm O đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là:

Lời giải

đáp án C

E=kQr2EM=kQOM2EN=kQON29=EMEN=ONOM2ON=3OMMN=2OMEN/=kQMN2=kQ4.OM2=EM4=9E

Câu 33

Trong không khí bn điểm thảng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N ln lượt là E và E/4. Khi đưa điện tích điểm O đến I thì độ ln cường độ điện trường tại N là:

Lời giải

đáp án A

E=kQr2EM=kQOM2EN=kQON24=EMEN=ONOM2ON=2OMIN=12OMEN/=kQIN2=4.kQOM2=4EM=4E

 

Câu 34

Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B: C với AC = 2,5AB. Nếu đt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là EAEC. Giá trị của (EA + EC) là

Lời giải

đáp án A

+ Áp dụng:

E=kQr2

+ Nếu đặt Q tại A:

EB=kQAB2=E

+ Nếu đặt 1,8Q tại B:

EB=k1,8QBA2=1,8EEC=k1,8QBC2=k1,8Q1,5AB2=0,8EEA+EC=2,6E

Câu 35

Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8C và q2 = -4.10-8C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB

Lời giải

đáp án D

+ Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:

E=kQr2.

+ Điện trường tổng hợp:

E=E1+E2=0

khi hai véc tơ  thành phần cùng phương ngược chiều cùng độ lớn

+ Vì q1<q2E=E1+E2=0

chỉ có thể xảy ra với điểm M

kq1AM2=kq2BM23AM2=4AM+82AM=52cm

Câu 36

Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có hai điện tích q1=-12.106C, q2=106C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm

Lời giải

đáp án C

+ Vì AC = AB + BC nên ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C.

+ Tính

E=k.Qr2E1=9.109.12.10-60,22=27.105E2=9.109.10-60,052=36.105E=E1+E2

Câu 37

Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích điểm q1=+16.10-8Cq2=-40.10-8C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và B lần lượt là 4cm và 3cm.

Lời giải

đáp án C

E=k.Qr2E1=9.109.16.10-80,042=9.105E3=9.109.40.10-80,032=40.105

E=E12+E22=41.105Vm

Câu 38

Tại hai điểm A và B cách nhau 6cm trong không khí có đặt hai điện tích q1=q2=16.10-8. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8cm

Lời giải

đáp án D

E=K.qr2E1=E2=9.109.16.10-80,082=2,25.105

E=E1+E2E=E1cosα+E1cosα

Câu 39

Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 12.10-8Cq2=9.108C . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm

Lời giải

đáp án C

cosφ=AC2+BC2-AB22AC.BC=53108E=k.Qr2E1=9.109.12.10-80,062=3.105E2=9.109.9.10-80,092=105E=E1+E2E2=E12+E22+2E1E2cosφE=3,598.105V/m

Câu 40

Tại điểm O đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khong 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB giá trị lớn nht. Đ độ lớn cường độ điện trường tại M là 4,48E thì điện tích đim tại O phải tăng thêm

Lời giải

đáp án C

+ Từ

tanMOB=tanAOB-AOM=AB-AMOA+AB.AMOA=max

OA=AB.AM=6mOM=OA2+AM2=7,5cm

+ Từ

E=kQr2EA=kQOA2EM=kx+1QOM2=kx+1Q1,25OA24,48=EMEA=x+11,252x=6

4.6

2485 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%