13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)

21 người thi tuần này 4.6 12.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó

Lời giải

đáp án C

+ Ở trạng thái siêu dẫn điện trở bằng 0

Câu 2

Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?

Lời giải

đáp án B

+ Điện trở suất kim loại vào cỡ 10-7Ω.m

Câu 3

Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?

Lời giải

đáp án B

+ Độ lớn của suất điện động nhiệt điện phụ thuộc độ chênh lệch nhiệt độ hai mối hàn

Câu 4

Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đu trong một điện trường (b qua tác dụng của trường hấp dn), ion dương đó s

Lời giải

đáp án B

+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao

Câu 5

Th cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dần) thì nó sẽ?

Lời giải

đáp án B

+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.

+ Proton mang điện tích dương

Câu 6

Hạt tải điện trong kim loại là?

Lời giải

đáp án C

+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm

Câu 7

Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)

Lời giải

đáp án C

+ Các chất siêu dẫn khi nhiệt độ giảm đến TC thì điện trở giảm đột ngột bằng 0

Câu 8

Các kim loại đều

Lời giải

đáp án B

+ Kim loại có mật độ electron tự do lớn nên dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ

Câu 9

Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất 10,6.10-8.m. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nht theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bang 3,9.10-3

Lời giải

đáp án C

ρ=ρ01+αt-t0=10,6.10-81+3,9.10-31120-20=56,1.10-8Ωm

Câu 10

Hai điện tích điểm q1=10-8 C và q2=-3.10-8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10-8C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Lực điện tổng hợp do q1q2 tác dụng lên q có độ lớn là

Lời giải

đáp án A

+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q các lực F1 và F2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn lần lượt:

F1=kq1qr2=9.109.10-8.10-80,052=3,6.10-4NF2=kq2qr2=9.109.-3.10-8.10-80,052=10,8.10-4N

F=F12+F22-2F1F2cosφF=12,3.10-4N

Câu 11

Một bóng đèn 220 V − 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 20000 C.Biết nhiệt độ của môi trương là 200 C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α4,5.100K-1. Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là 

Lời giải

đáp án C

+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn:

Pd=Ud2RR=Ud2Pd=2202100=484Ω

R=R01+αt-t0484=R01+4,5.10-32000-20R0=48,84Ω

Câu 12

Mt bóng đèn 220 V − 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200C là R0 = 12 Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α= 4,5.10-3K-1. Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường

Lời giải

đáp án A

+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn:

Pd=Ud2RR=Ud2Pd=220240=1210Ω

R=R01+αt-t01210=R01+4,5.10-3t-20t=20200C

Câu 13

Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 2500C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.

Lời giải

đáp án A

R2R11+αt2-t12=1+α.250α=0,004K-1

Câu 14

Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng binh thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở lớn gấp 10,8 ln so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0cua dây tóc 1000C lần lượt là

Lời giải

đáp án A

+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn:

Pd=Ud2RR=Ud2Pd=2202200=242Ω

R1=R10,8=22,4Ω

R2R11+αt2-t110,8=1+α2500-100α=4,1.10-3K-1

Câu 15

nhiệt độ t1=250C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA.Khi sáng bình thường, hiệu điện thê giừa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A.Biết hệ sô nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.100 K . Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là

Lời giải

đáp án D

+ Điện trở dây tóc ở 250C và khi sáng bình thường:

R1=U1I1=20.10-38.10-3=2,5ΩR2=U2I2=2408=30Ω

R2R11+αt2-t1302,5=1+4,2.10-3t-25t2=26440C

Câu 16

Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,69E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là

Lời giải

đáp án D

+ Từ E=kQr2

EM=kQOM2EN=kQON21,69=EMEN=ONOM2ON=1,3OMMN=0,3OMEN/=kQMN2=kQ0,32.OM2=EM0,32=1699E=18,8E

Câu 17

Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A;B; C vơi AC = 2,4AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm l,96Q thì độ lớn cường độ lượt là?

Lời giải

đáp án B

+ Áp dụng:E=kQr2

+ Nếu đặt Q tại A:EB=kQAB2=E

+ Nếu đặt 1,96Q tại B:

EB=k1,8QBA2=1,96EEC=k1,8QBC2=k1,96Q1,4AB2=EEA+EC=2,96E

Câu 18

Khối lượng mol nguyên tử của đồng 64.10-3 kg/mol. Khối lượng riêng của đông 8,9.103 kg/m3. Biết rằng, mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là NA = 6,023.1023/mol. Mật độ electron tự do trong đồng là

Lời giải

đáp án A

+ Xét 1m3 đồng, số nguyên tử đồng:

N=mANA=8,9.10364.10-3.6,023.1023=8,4.1028

+ Số electron tự do trong 1m3 đồng cũng là 8,4.1028

Câu 19

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65µV/K được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng?

Lời giải

đáp án C

ξnd=αTT1-T2=6,5.10-6320-20=19,5.10-3V

Câu 20

Nối cặp nhiệt đồng − constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ 4,25 mV. Xác định hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này

Lời giải

đáp án A

ξnd=αTT1-T24,25.10-3=αT100-0αT=4,25.10-5V/K

Câu 21

Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc.Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đỏ milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là

Lời giải

đáp án B

ξnd=αTT1-T210,03.10-3=42,5.10-6t-0t=2360C

Câu 22

Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được.Dùng nhiệt kế điện có hệ sô nhiệt điện động αT = 42 µV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là

Lời giải

đáp án C

ξnd=αTT1-T250,2.10-3=42.10-6t-20t=12150C

Câu 23

Cặp nhiệt điện sắt − constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µV/K và điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn−cua cặp nhiệt điện này trong không khí ở 200C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là

Lời giải

đáp án A

ξnt=αTT1-T2=52.10-6620-20=31,2.10-3VI=ξntRG+r=31,2.10-320+0,5=1,52.10-3A

Câu 24

Có n nguồn điện, như nhau có cùng suất điện động và cùng điện trở trong r mc ni tiếp thành bộ rồi nối với điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là I1. Nếu mắc thành bộ nguồn song song rồi mắc điện trở R thì cường độ dòng điện là I2. Nếu R = r thì

Lời giải

đáp án B

+ Mắc bộ nguồn nối tiếp:

ξb=nξrb=nrI1=ξbR+rb=nξr+nr

+ Mắc bộ nguồn song song:

ξb=ξrb=rnI2=ξbR+rb=ξr+rn=nξnr+r

Câu 25

Bn nguồn điện giống nhau,có cùng suất điện động ξ và điện trở trong r, được mắc thành bộ nguồn theo sơ đồ như hình vẽ.  Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này tương ứng là

Lời giải

đáp án B

ξb=2ξrb=2r2=r

Câu 26

Hai nguồn điện có suất điện động và diện trở trong lần lượt là ξ1=4,5V;r1=3Ω ,ξ2=3V,r2=2Ω . Mắc hai nguồn điện thành mạch kính như hình vẽ. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB lần lượt là?

Lời giải

đáp án B

I=ξ1+ξ2r1+r2=4,3+33+2=1,5AUAB=+ξ1-I.r=4,5-1,5.3=0

Câu 27

Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 3,5V và điện trở trong 1Ω. Bóng đèn dây tóc có số ghi trên đèn là 7,2V – 4,32W. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Công suất tiêu thụ điện năng của bóng đèn là:

Lời giải

đáp án C

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=7,224,32=12Ω

ξ=ξ1+ξ2=7Vr=r1+r2=2ΩI=ξR+r=712+2=0,4AP=I2R=3W

Câu 28

Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 1,5V và điện trở trong 1Ω. Hai bóng đèn giống nhau cùng có số ghi trên đèn là 3V – 0,75W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Hiệu suất của bộ nguonf và hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin lần lượt là:

Lời giải

đáp án A

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=320,75=12Ω

ξ=ξ1+ξ2=3Vr=r1+r2=2ΩR=RdRdRd+Rd=6ΩH=RR+r=66+2=0,75I=ξR+r=36+2=0,375AU2=IR2=1,125V

Câu 29

Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động 1,5 V và điện trở trong 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn dây tóc loại 6 V − 6 W. Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng binh thường. Chọn phương án đúng

Lời giải

đáp án D

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=626=6Ω

ξb=4ξ=6Vrb=4r2=2ΩI=ξRd+rb=66+2=0,75APng=ξbI=4,5WP=I2Rd=3,375WU=I.Rd=4,5V

+ Công suất của mỗi nguồn:

Pi=Png8=0,5625W

+ Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn:

Ui4=U4=1,125V

Câu 30

Cho mạch điện có sơ đồ nhu hình vê, trong đó các acquy có suất điện động  và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω; R2 = 8 Ω. Chọn phương án đúng

Lời giải

đáp án D

ξ=ξ1+ξ2=18Vr=r1+r2=0R=R1+R2=12ΩI=ξR+r=1812+0=1,5APR1=I2R1=9WPng1=ξ1I=18WAng2=ξ2It=2700J

Câu 31

Có 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 12 V và đin trở trong 2 , được ghép thành bộ nguồn hồn hợp đối xứng gồm n dãy song song, mồi dãy gồm m nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là 6 bóng đèn giống nhau được mắc sng song thì các bóng đèn đều sáng bình thường, hiệu điệnt hế mạch ngoài là 120V và công suất mạch ngoài là 360W. Chọn phương án đúng

Lời giải

đáp án C

+ Hiệu điện thế định mức của đèn là 120V và công suất định mức 360/6 = 60W

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=120260=240ΩR=Rd6=40ΩI=UR=3A

ξb=mξ=12mrb=mrn=2mn=m218I=ξbR+rb3=12m40+m28m=60m=12n=3

ξb=144Vrb=8ΩPng=ξbI=144.3=432WH=RR+rb=4040+8=0,833

Câu 32

Hai nguồn điện có suất điện động như nhau 2 V và có điện trở trong tương ứng là r1 = 0,4r2 = 0,2 đượcmăc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vê. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là?

Lời giải

đáp án A

ξb=2ξ=4Vrb=r1+r2=0,6ΩI=ξbR+rb=4R+0,6

U1=ξ-I.r1=2-4.0,4R+0,6=2R-0,4R+0,6=0R=0,2ΩU2=ξ-I.r2=2-4.0,2R+0,6=2R+0,4R+0,6>0R

Câu 33

Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là ξ1=3V,r1=0,5Ω, và ξ2=1,6V,r2=0,4Ω được mắc với điện trở R = 4Ω thành mạch kín có sơ đồ như hình vẽ. Chọn phương án đúng

Lời giải

đáp án D

ξb=ξ1+ξ2=4,5Vrb=r1+r2=1ΩI=ξbR+rb=4,54+1=0,9A

U1=ξ1=I.r1=3-0,9.0,6=2,46VU2=ξ2=I.r2=1,5-0,9.0,4=1,14VU=IR=0,9.4=3,6

Câu 34

Hai nguồn điện có cùng suất điện động và cùng điện trở trong được mắc thành bộ ngun và được mc vớiđiện trở R = 11 như sơ đ hình vê. Trong trường hợpHình a thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,4 A; còntrong trường hợp Hình b thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,25 A.Suất điện động va điện trở trong lần lượt

Lời giải

đáp án B

+ Hình a:

ξb=2ξrb=r1+r2=2rI=ξbR+rb0,4=2ξ11+2r

+ Hình b:

ξb=ξrb=r2I=ξbR+rb0,25=ξ11+0,5rξ=3Vr=2Ω

Câu 35

Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là ξ1=4V;r1=2Ω và ξ2=3V,r2=3V được mắc với biến trở R thànhmạch điện kín theo sơ đồ như hình vẽ. Để không có dòng điện chạy qua nguồn  ξ2 thì giá trị của biến trở là?

Lời giải

đáp án D

U=I.RI=I1+I2U=ξ1-I1r1U=ξ2-I2r2IR=ξ2-ξ1-I.r1I=ξ1-ξ2r1=4-32=0,5AR=ξ2I=30,5=6Ω

Câu 36

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acquy, mỗi cái có suất điện động 2V, điện trở trong 0,4Ω  mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp, đèn dây tóc Đ loại 6V – 6W, R1 = 0,2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 4 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiểu điện thế giữa hai điểm A và M là:

Lời giải

đáp án C

Pd=Id2Rd=Ud2RdPd=Ud2Pd=626=6Ω

+ Phân tích mach:

R1ntR4//R2ntRdntR3

R2d=R2+Rd=12R2d4=R2dR4R2d+R4=3R=R1+R2d4+R3=7,2Ω

ξb=4ξ=8Vrb=4r2=0,8ΩI=ξbR+rb=87,2+0,8=1A

UAC=I.R1=0,2VUCM=I2dR2=U2dR2dR2=U2d4R2dR2=I.R2d4R2dR2=1.312.6=1,5WUAM=UAC+UCM=1,7V

Câu 37

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ1=6V;ξ2=2V,r1=r2=0,4Ω . Đèn dây tóc Đ là 6V – 3W, R1 = 0,2Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 1 Ω, R4 = Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:

Lời giải

đáp án D

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=623=12Ω

+ Phân tích mạch:

R1ntRd//R2ntR3ntR4

R23=R2+R3=4R23d=R23RdR23+Rd=3R=R1+R23d+R4=7,2Ω

ξb=ξ1+ξ2=8Vrb=r1+r2=0,8ΩI=ξbR+rb=87,2+0,8=1A

UMA=-ξ1+Ir1=-6+1.0,4=-5,4VUAN=I23R2=U23R23R2=U23dR23R2=I.R23dR23R2=1.34.3=2,25V

UMN=UMA+UAN=-3,15V

Câu 38

Cho mạch điện như hình v. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2 V, điện trở trong 0,2Ω mắc như hình vẽ. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Đèn dây tóc Đ loại 6 V − 12 W; R1= 2,2 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 2 Ω. Chọn phưong án đúng

Lời giải

đáp án D

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=6212=3Ω

+ Phân tích mach: 

R1ntRd//R2ntR3

R23=R2+R3=6R23d=R23RdR23+Rd=2R=R1+R23d=4,2Ω

ξb=5ξ=10Vrb=3r+r=0,8ΩI=ξbR+rb=104,2+0,8=2A

UCD=I.R23d=4V<6V

Đèn sáng yếu hơn bình thường

UMC=-3ξ+I3r+R1=-6+2.3.0,2+2,2=-0,4VUCN=I23R2=U23R23R2=U23dR23R2=I.R23dR23R2=2.26.4=83VUMN=UMC+UCN=2,3V

 

Câu 39

Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc D ghi 12V – 6W. Các nguồn điện R2= 144Ω. Nếu đèn sáng bình thường thì UPQ bằng:

Lời giải

đáp án D

Pd=UdIdId=PdUd=612=0,5ARd=UdId=24Ω

U=I2R2=ξ1+ξ2-Ir1+r2I2=ξ1+ξ2-Ir1+r2R2=15-I144

15-I144+0,5=II=0,6UPQ=UPA+UAQ=-IdRd+E1-Ir1=-3,48V

Câu 40

Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10cm, tích điện q = + 3nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và các A một đoạn a = 8cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:

Lời giải

đáp án D

+ Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng dq=qdxL

phần này gây ra tại M một điện trường  hướng theo chiều dương Ox

Có độ lớn

dE=kdqr2=kqdx0,5L+a-x2L

+ Điện trường tổng hợp tại M, cùng hướng theo chiều dương Ox và có độ lớn bằng

E=CathahdE=-0,5L0,5Lkqdx0,5L+a-x2L=kq0,5L+a-xL0,5L-0,5L=kqaL+a

E=3000V/m

4.6

2485 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%