13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 2)

20 người thi tuần này 4.6 12.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Câu phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án C

Đường sức của điện trường đều, của một điện tích điểm là các đường thẳng.

Đường sức của hệ điện tích là đường cong

Câu 2

Câu 2.Hai điện tích q1< 0 và q2> 0 với |q2| > |q1| lần lượt đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB).Điểm M có độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng nằm trên tích này gây ra bang 0 nằm trên

Lời giải

Đáp án D

+ Các điện trường thành phần phải cùng phương ngược chiều và cùng độ lớn (điều này chỉ có thể trên khoảng Ax)

Câu 3

Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này?

Lời giải

Đáp án C

+ Các điện trường thành phần phải cùng phương ngược chiều và cùng độ lớn (điều này chỉ có thể hai điện tích cùng độ lớn và cùng dấu)

Câu 4

Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đu là A = qEd. Trong đó d là

Lời giải

Đáp án D

+ Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức

Câu 5

Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyn trong điện trường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng

Lời giải

Đáp án A

+ Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức

Câu 6

Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổi lách tách. Đó là do

Lời giải

Đáp án B

Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát nên tóc và áo nhiễm điện trái dấu

Câu 7

Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một của cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?

Lời giải

Đáp án A

Hai vật dẫn điện nêu đều có điện tích tự do, hai vật tích điện khi đưa lại gần nhau thì sẽ xuất hiện hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng

Câu 8

Đưa một thanh kim loại trung hoà v điện đặt trên một giá cách điện lại gn một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

Lời giải

Đáp án D

Đưa ra xa không còn nhiễm điện do hưởng ứng nên nó trung hòa về điện

Câu 9

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chi dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đững những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây

Lời giải

Đáp án A

Hai qua cầu tích điện cùng dấu thi đẩy nhau

Câu 10

Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?

Lời giải

Đáp án B

Nếu hai vật nhiễm điện trái dấu thì sẽ có một vật bị hút và một vật bị đẩy

Câu 11

Tua giấy nhiễm điện dương q và tua giấy khác nhiễm điện âm q’. Một thước nhựa K hút được cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?

Lời giải

Đáp án C

Nếu K nhiễm điện thì chắc chắn một trường hợp hút và trường hợp đẩy

Câu 12

Hãy gii thích tại sao ở các xe xitec thở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nói vỏ thùng với đất?

Lời giải

Đáp án A

Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất

Câu 13

Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (ti vi) chưa hoạt động.Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình

Lời giải

Đáp án A

+ Thành thủy tinh ở màn hình nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc

Câu 14

Trong các công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì

Lời giải

Đáp án D

+ F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử

Câu 15

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường cua một điện tích điểm O tại một điểm?

Lời giải

Đáp án B

Cường độ điện trường không phụ thuộc điện tích thử

Câu 16

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

Lời giải

Đáp án D

+ Đơn vị đo cường độ điện trường là V/m

Câu 17

Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?

Lời giải

Đáp án D

Ta có E=kQr2r=0E=r=E=0Hình 4

Câu 18

Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?

Lời giải

Đáp án C

Điện trường đều có các đường sức song song cách đều nhau

Câu 19

Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?

Lời giải

Đáp án B

Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó

Câu 20

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng

Lời giải

Đáp án D

Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó

Câu 21

Ba điện tích điểm q1 = +3.10-8C nằm tại điểm A; q2+4.108C nằm tại điểm B và q3-0,684.10-8C nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C lần lượt là EA, EBEC. Chọn phương án đúng?

Lời giải

Đáp án D

Vì hệ cân bằng nên điện trường tổng hợp tại A, B và C đều bằng 0

Câu 22

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích. Các điện tích đó là

Lời giải

Đáp án C

+ Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó còn điện tích dương hướng ra khỏi điện tích đó

Câu 23

Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt

Lời giải

Đáp án C

+ Để E0 = 0 thì các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn

Câu 24

Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-9C gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không

Lời giải

Đáp án B

Ta có:E=kQr2=9.109.4.10-90,052=14,4.103V/m

Câu 25

Một điện tích điểm Q=-2.10-7C , đặt tại điểm A trong môi trường có hằng sốđiện môi ε  = 2. Véc tơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B với AB = 7,5cm có

Lời giải

Đáp án B

Điện tích âm nên chiều của điện trường hướng về

E=kQεr2=9.1092.10-72.0,0752=160.103V/m

Câu 26

Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳngđứng từ trên xuống dưới. Một posiêlectron (+e =+1,6.10-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

Lời giải

Đáp án C

F=qE=+1,6.10-19EFEF=1,6.10-19.200=3,2.10-17N

Câu 27

Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1g, được treo ở đầu một sơi chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường E = 103V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc 140. Tính độ lớn điện tích của quả cầu. Lấy g = 10m/s2.

Lời giải

Đáp án C

Khi hệ cân bằng:

tanα=Fmg=qEmg

q=mgtanαE=0,1.10-3.10tan140103

=0,249.10-6C

Câu 28

Một vật hình cầu, có khối lượng của dầu D1= 8 (kg/m3), có bán kính R = 1cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là E = 500V/m. Khối lượng riêng của không khí là D2 = 1,2 (kg.m3). Gia tốc trọng trường là g = 9,8(m/s2). Chọn phương án đúng?

Lời giải

Đáp án B

Thể tích và khối lượng giọt dầu:

V=4πR33m=VD1

+ Điều kiện cân bằng:

mg+FA+F=0

Lực tĩnh điện

F=qEq>0FEq<0FE

Lực đẩy Acsimet hướng lên và có độ lớn

FA=D2Vg

Trọng lực hướng xuống và có độ lớn:

P=mg=D1Vg>FA

Muốn vật cân bằng thì F  hướng lên =>q<0 sao cho

mg=FA+qE

q=D1Vg-D2VgE=4πR3g3ED1-D2=5,58.10-7C

Câu 29

Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2.106 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6.10-19C, khối lượng của electrong là 9,1.10-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường

Lời giải

Đáp án A

Vì  q < 0 nên lực tĩnh điện:F=qE

luôn ngược hướng với E tức là ngược hướng với 

vVật chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc

a=qEm=1,6.10-19.E9,1.10-31

Quãng đường đi được tối đa tính từ:

v02=2aS1012=2.1,6.10-19.E9,1.10-31.0,01E=1137,5V/m

Câu 30

Tại điểm O đặt điện tích điểm Q.  Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EMEB. Nếu EA = 900V/m; EM = 100 V/m và M là trung điểm của AB thì EBgần nhấtvới giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Từ E=kQεr2r=kQε1Er~1E

2EM=1EA+1EBEB=36V/m

Câu 31

Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EAEM và EB. Nếu EA = 96100 V/m, EB = 5625 V/m và MA = 2MB thì EM gần nhấtvới giá trị nào sau đây:

Lời giải

Đáp án A

Từ MA=2MBrM-rA=2rB-rM3rM=rA+2rB

E=kQεr2r=kQε1Er~1E

3EM=1EA+2EBEM=10072V/m

Câu 32

Trong không gian có ba điểm OAB sao cho OAOB  và M là trung điểm của AB. Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M và B lần lượt là EAEMvà EB. Nếu EA = 10000 V/m, EB = 8000 V/m thì EM bằng?

Lời giải

Đáp án D

Tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền của tam giác vuông

4rM2=rA2+rB2

E=kQεr2r2=kQε1Er2~1E

4EM=1EA+1EBEM=17777,8V/m

Câu 33

Một điện tích điểm Q đặt tại đỉnh O của tam giác đều OMN. Độ lớn cường độ điện trường Q gây ra tại M và N đều bằng 750 V/m. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ M đến N. Hỏi số chỉ lớn nhất của thiết bị trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án B

Độ lớn cường độ điện trường lớn nhất khi đặt tại trung điểm I của MN

E=kQεr2EMEI=OIOM2=sin2600=0,75EI=1000V/m

Câu 34

Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 25E.9 rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng?

Lời giải

Đáp án C

Tại A và C độ lớn cường độ điện trường bằng E còn tại H là 1,5625E

E=kQεr2EAEH=OHOA2=sin2α

sin2α=0,36cos2α=0,64cosα=0,8

AC=2AH=2AOcosα=1,6AO

Câu 35

Ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, A, B và một điểm M sao cho MAB vuông tại A. Một điện tích điểm Q đặt tại O thì độ lớn cường độ điện trường do nó gây ra tại A và B lần lượt là 256000 V/m và 5625 V/m. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Đáp án A

OM2=OA2+MA2rM2=rA2+rB-rA2

E=kQεr2E~1r2r~1E

1EM=1EA+1EB-1EA2

-->EM=11206V/m

Câu 36

Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1 g, mang một điện tích là q = +90 nC được treo vào một sợi chi nhẹ cách điện có chiều dài l. Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 10 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố đều trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằng cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Lấy g = 10m/s2. Tính l

Lời giải

đáp án A

Cường độ điện trường do vòng dây gây ra tại M, cùng hướng với OM  và có độ lớn:

E=kQxx2+R21,5=kQx3

Vì m cân bằng nên

tanα=Rx=mgqE=mg3qkQx

=RkqQmg3=0,1.9.10990.10-9210-3.103=0,09m

Câu 37

Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10cm, tích điện q = + 1nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và các A một đoạn a = 5cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:

Lời giải

đáp án D

Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng dq=qdxL

phần này gây ra tại M một điện trường dE

hướng theo chiều dương Ox,Có độ lớn 

dE=kdqr2=kqdx0,5L+a-x2L

Điện trường tổng hợp tại M, cùng hướng theo chiều dương Ox và có độ lớn bằng:

E=CathahdE=-0,5L0,5Lkqdx0,5L+a-x2L=kq0,5L+a-xL0,5L-0,5L=kqaL+a

E=1200V/m

Câu 38

Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự A, B, C với AC = 2,5AB.Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là EBEC. Giá trị của (EB + EC) là:

Lời giải

đáp án D

Áp dụng:

E=kQr2

Nếu đặt Q tại A:

EB=kQAB2=E

Nếu đặt 3,6Q tại B:

EB=k1,8QBA2=1,8EEC=k1,8QBC2=l1,8Q1,5AB2EB+EC=2,6E

Câu 39

Tại điểm O đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khong 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm 

Lời giải

đáp án C

Từ

tanMOB=tanAOB-AOM=AB-AMOA+AB.AMOA=maxOA=AB.AM=6mOM=OA2+AM2=7,5cm

TừE=kQr2EA=kQOA2EM=kx+1QOM2=kx+1Q1,25OA2

4,48=EMEA=x+11,252x=6

Câu 40

Một thanh kim loại mnh AB có chiều dài 2L, tích điện q > 0, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm O của AB và vuông góc với thanh sao cho MO = A. Độ lón cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là

Lời giải

đáp án B

Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng

dq=qdx2L phần này gây ra tại M một điện trường dE.Có độ lớn

dE=kdqr2=kqdxx2+a22L

Do tính chất đối xứng nên mỗi phần dx trên thanh luôn tìm được phần tử dx/ đối xứng với O. Điện trường do phần tử này gây ra tại M có trục đối xứng OM. Do đó, điện trường tổng hợp tại M, có hướng của OM và có độ lớn bằng tổng các vi phân hình chiếu trên OM

E=CathahdEcosα=-0,5L0,5Lkqdxx2+A222Lax2+a2=kq2aLxx2+a2L-L=kqaL2+a2

4.6

2485 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%