13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 9)
21 người thi tuần này 4.6 12.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biếu diền một đại lượng có đơn vị là vôn?
Lời giải
đáp án C
+ E có đơn vị là V/m và d có đơn vị là m nên Ed có đơn vị là V
Lời giải
đáp án A
+ Các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng làm cản trở chuyển động có hướng electron
Lời giải
đáp án D
+ Nhiệt độ khác nhau và bản chất của vật dẫn khác nhau thì điện trở khác nhau
Lời giải
đáp án B
+ Hạt tải điện trong kim loại là electron
Câu 5
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kỳ (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ?
Lời giải
đáp án C
+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao
Lời giải
đáp án D
+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm chuyển động tự do trong mạng tinh thể
Lời giải
đáp án C
+ Khi nhiệt độ tăng mức độ chuyển động hỗn độn của ion và electron tăng nên điện trở tăng
Lời giải
đáp án C
+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm nên nó chuyển động ngược hướng điện trường.
Lời giải
đáp án C
+ Theo định nghĩa:
Lời giải
đáp án A
+ Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và diêm cuối của đường đi
Lời giải
đáp án D
+ Theo định nghĩa: UMN = VM− VN
Câu 12
Bắn một êlectron với vận tốc vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bán kim loại. Electron sẽ
Lời giải
đáp án B
+ Điện tích dương sẽ bị hút về ban âm với quỹ đạo là đường parabol.
+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 13
Bắn một positron với vặn tốc vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ
Lời giải
đáp án D
+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường parabol.
+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 14
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng
Lời giải
đáp án A
Câu 15
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện sẽ càng lớn nếu
Lời giải
đáp án C
+ AMN = QuMn
Lời giải
đáp án D
+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:
5.108.1,6.10-19 = 8.10-11C
+ Lực tương tác Cu – long:
Câu 17
Hai quá cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực N. Xác định độ lớn của điện tích của hai quả cầu đó?
Lời giải
đáp án D
Câu 18
Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tư hidro với êlecron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân m
Lời giải
đáp án C
Câu 19
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là J. Điện thế tại điểm M là
Lời giải
đáp án B
Câu 20
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện – 24J. Hiệu điện thế bằng?
Lời giải
đáp án A
Câu 21
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
Lời giải
đáp án B
Câu 22
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng tử trên xuông dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2 4 m và mặt đất
Lời giải
đáp án B
Câu 23
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trởcủa các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
Lời giải
đáp án A
Câu 24
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là 6 V và 0,6 Ω. Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V − 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là?
Lời giải
đáp án A
Câu 25
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 Ω, các điện trở = 5 Ω, = 10 Ω và = 3 Ω. Chọn phương án đúng.
Lời giải
đáp án D
Câu 26
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở = = 30 Ω; = 7,5 Ω. Chọn phương án đúng.
Lời giải
đáp án D
+ Phân tích đoạn mạch: (R1 // R3 // R2)
Câu 27
Một mạch điện cỏ sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc loại 6 V – 4,5W. là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
Lời giải
đáp án D
+ Thử lại định luật Ôm
Câu 28
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc loại 6 V - 4,5 W; = 8 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là
Lời giải
đáp án B
Câu 29
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1 Ω, điện trở = 10 Ω; = 15 Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể.Biết ampe kế chỉ 1,5 A.Cường độ dòng điện qua mạch là I. Tích R bằng?
Lời giải
đáp án B
+ Phân tích đoạn: R nt (R1 //R2)
+ Từ
Câu 30
Cho một nguồn điện cỏ suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω. Có một số bóng đèn loại 6V−3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đà chọ thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất cua xy là
Lời giải
đáp án A
+ Khi các đèn sáng bình thường
+ Định luật Ôm cho toàn mạch:
Câu 31
Cho 1 hột nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω. Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V - 3 W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dây có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.
Lời giải
đáp án C
+ Khi các đèn sáng bình thường:
+ Định luật Ôm cho toàn mạch:
Câu 32
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, có điện trở trong 2 Ω. Điện trở của đèn dây tóc là Đ là 3 Ω, = 3 Ω. Di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở phần BC của biến trở AB có giá trị 1 Ω thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở là:
Lời giải
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
Câu 33
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một hiệu điện thế = 40V và ampe kế chỉ 1A.Nếu đặt vào CD một hiệu điệnt hế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điệnt hế = 15V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của ( + + ) là
Lời giải
đáp án D
+ Đặt vào A và B hiệu điện thế 100V thì đoạn mạch:
+ Đặt vào C và D hiệu điện thế 60V thì đoạn mạch có
Câu 34
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 2,4Ω, = 14Ω; = 4 Ω; = = 6 Ω, = 3A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB, hai đầu và hai đầu lần lượt là , và . Tổng () gần giá trị nào nhất sau đây?
Lời giải
đáp án A
+ Phân tích đoạn
+ Tính
Câu 35
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7 V - 7 W; = 18 Ω: = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω. Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này cộng suất tiêu thụ trẽn đèn là cực đại. Suất điện động cua ngu giá trị cua biến trở khi đó lần lượt là
Lời giải
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
+ Tính
+ Hàm số nghịch biến trong đoạn nên giá trị cực đại khi x = 0 và đèn sáng bình thường nên
Câu 36
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 Ω. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3 Ω; R1 = 3 Ω; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bàng 6 Ω thì ampe ke chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phần của biến trở là
Lời giải
đáp án B
+ Vẽ lại mạch điện (chập A với B)
+ Tính
Câu 37
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12V – 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15V, có điện trở trong 1 Ω và = 4,8 Ω. Biến trở có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144 Ω. Các tụ điện có điện dung = 2µF; = 3µF. Coi điện trở của đền D không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua am pe kế là:
Lời giải
đáp án D
+ Tính
+ Tính
+ Đặt
+ Điện tích tại M:
Điện tích tại M giảm Dòng điện chạy qua ampe kế theo chiều từ M đến N với cường độ:
Câu 38
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, = 12 Ω; = 4 Ω; = 21 Ω; = 18 Ω; = 6 Ω; = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
Lời giải
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
Câu 39
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó , điện trở trong r = 0,12Ω; bóng đèn loại 6V – 3W; bóng đèn loại 2,5V – 1,25W. Cọi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh và cho các bóng đền và sáng bình thường. Giá trị của (5 + ) là
Lời giải
đáp án B
+ Tính
+ Vì
+ Điện trở toàn mạch:
Lời giải
đáp án B
+ Chập N với A thì mạch ngoài có dạng
2485 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%