20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 9. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị có đáp án
66 người thi tuần này 4.6 670 lượt thi 20 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Nhận biết
Gọi \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\) là tứ phân vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khoảng tứ phân vị của mẫu ghép nhóm có công thức là: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}.\)
Câu 2
Bảng sau thống kê khối lượng một quả cam được chọn ngẫu nhiên trong một thùng hàng.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(R = 90 - 80 = 10\) (gam).
Câu 3
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm này là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(R = 19 - 14 = 5.\)
Câu 4
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{20}}{4} = 5\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là nhóm \(\left[ {16;17} \right).\)
Câu 5
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.20}}{4} = 15\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm \(\left[ {9;11} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 9 + \frac{{15 - \left( {2 + 7} \right)}}{7}\left( {11 - 9} \right) = \frac{{75}}{7} \approx 10,71.\)
Vậy tứ phân vị thứ ba gần nhất với giá trị 11.
Sử dụng mẫu số liệu dưới đây trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9.
Thầy Tuấn thống kê lại điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A và 11B ở bảng sau:
Câu 6
Điểm kiểm tra giữa học kì 1 của một nhóm học sinh được thống kê như bảng sau:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cỡ mẫu \(n = 3 + 5 + 10 + 6 + 2 = 26\).
Ta có: \(\frac{n}{4} = 6,5\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {6;7} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 6 + \frac{{6,5 - 3}}{5}\left( {7 - 6} \right) = 6,7.\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 19,5\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {8;9} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 8 + \frac{{19,5 - \left( {3 + 5 + 10} \right)}}{6}\left( {9 - 8} \right) = 8,25\).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
\(\Delta Q = 8,25 - 6,7 = 1,55\).
Câu 7
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau.

Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cỡ mẫu \(n = 21 + 39 + 55 + 26 + 9 = 150.\)
Ta có: \(\frac{n}{4} = 37,5\) nên nhóm chứa tứ phân vị thức nhất là \(\left[ {0,95;1,0} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 0,95 + \frac{{37,5 - 21}}{{39}}\left( {1,0 - 0,95} \right) = \frac{{101}}{{104}}.\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 112,5\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {1,0;1,05} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 1,0 + \frac{{112,5 - \left( {21 + 39} \right)}}{{55}}\left( {1,05 - 1,0} \right) = \frac{{461}}{{440}}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
\(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{461}}{{440}} - \frac{{101}}{{104}} \approx 0,08.\)
Câu 8
Thời gian chờ khám bệnh của các bệnh nhận tại phòng khám X được cho trong bảng sau:

Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
Lời giải
Đáp án đúng là:
Cỡ mẫu \(n = 3 + 12 + 15 + 8 = 38.\)
Có \(\frac{n}{4} = 9,5\) nên tứ phân vị thứ nhất nằm trong nhóm \(\left[ {5;10} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 5 + \frac{{9,5 - 3}}{{12}}\left( {10 - 5} \right) = \frac{{185}}{{24}}.\)
Có \(\frac{{3n}}{4} = 28,5\) nên tứ phân vị thứ ba nằm trong nhóm \(\left[ {10;15} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 10 + \frac{{28,5 - \left( {3 + 12} \right)}}{{15}}\left( {15 - 10} \right) = 14,5.\)
Do đó, khoảng tứ phân vị là:
\(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 14,5 - \frac{{185}}{{24}} \approx 6,8.\)
Câu 9
Bảng dưới đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 12 khách hàng mua sách ở một cửa hàng trong một ngày.

Xác định khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \(\frac{n}{4} = 3\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {50;60} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 50 + \frac{{3 - 2}}{6}\left( {60 - 50} \right) = \frac{{155}}{3}.\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 9\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {60;70} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 60 + \frac{{9 - \left( {2 + 6} \right)}}{4}\left( {70 - 60} \right) = 62,5.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
\(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 62,5 - \frac{{155}}{3} = \frac{{65}}{6}\).
Câu 10
Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi biểu đồ trên là (kết quả làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ hai):
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có bảng số liệu sau:

Ta có: \(\frac{n}{4} = 50\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {8,8;9,1} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 8,8 + \frac{{50 - 20}}{{35}}\left( {9,1 - 8,8} \right) = \frac{{317}}{{35}}.\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 150\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {9,4;9,7} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 9,4 + \frac{{150 - \left( {20 + 35 + 60} \right)}}{{55}}\left( {9,7 - 9,4} \right) = \frac{{211}}{{22}}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
\(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{211}}{{22}} - \frac{{317}}{{35}} = \frac{{411}}{{770}} \approx 0,53.\)
Câu 11
Bảng sau biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về độ tuổi của cư dân trong một khu phố.

Khi đó:
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(R = 60.\)
b) Tứ phân vị thứ nhất là: \({Q_1} = 35.\)
c) Tứ phân vị thứ ba là: \({Q_3} = \frac{{160}}{3}.\)
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(\Delta Q = \frac{{65}}{3}.\)
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: \(R = 80 - 20 = 60.\)
Ta có: \(\frac{n}{4} = 25\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {20;30} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 20 + \frac{{25 - 0}}{{25}}\left( {30 - 20} \right) = 30\).
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 75\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {50;60} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 50 + \frac{{75 - \left( {20 + 20 + 25} \right)}}{{15}}\left( {60 - 50} \right) = \frac{{170}}{3}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: \(\Delta Q = \frac{{170}}{3} - 30 = \frac{{80}}{3}\).
Vậy chỉ có 1 mệnh đề đúng.
Câu 12
III. Vận dụng
Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh họa ở biểu đồ sau:

Khi đó:
a) Có 25 thửa ruộng đuộc khảo sát.
b) Từ biểu đồ, ta có bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu như sau:
c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 1,2 (tấn/ha).
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 0,4675.
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 3 + 4 + 6 + 5 + 5 + 2 = 25\) (thửa ruộng).
Từ biểu đồ ta có mẫu số liệu sau:

Khoảng biến thiên của mẫu số là: \(R = 6,7 - 5,5 = 1,2\) (tấn/ha).
Ta có: \(\frac{n}{4} = 6,25\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {5,7;5,9} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 5,7 + \frac{{6,25 - 3}}{4}.\left( {5,9 - 5,7} \right) = 5,8625.\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 18,75\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {6,3;6,5} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 6,3 + \frac{{18,75 - \left( {3 + 4 + 6 + 5} \right)}}{5}\left( {6,5 - 6,3} \right) = 6,33\).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 6,33 - 5,8625 = 0,4675.\)
Vậy cả 4 ý đề đúng.
Câu 13
Bốn bạn Ánh, Ba, Châu, Dũng cùng là thành viên của một câu lạc bộ rubik. Trong một lần luyện tập rubik với nhau, mỗi bạn đã cùng giải rubik 30 lần liên tiếp và thống kê kết quả lại ở bảng sau:

Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì bạn nào có tốc độ giải rubik đồng đều nhất?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\frac{n}{4} = 7,5\) và \(\frac{{3n}}{4} = 22,5.\)
Với bạn Ánh:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {8;10} \right)\) nên
\({Q_1} = 8 + \frac{{7,5 - 1}}{8}.\left( {10 - 8} \right) = \frac{{77}}{8}.\)
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {14;16} \right)\) nên
\({Q_3} = 14 + \frac{{22,5 - \left( {1 + 8 + 5 + 7} \right)}}{9}\left( {16 - 14} \right) = \frac{{43}}{3}.\)
Khoảng tứ phân vị là:\(\Delta Q = \frac{{43}}{3} - \frac{{77}}{8} = \frac{{113}}{{24}} \approx 4,71\).
Với bạn Ba :
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {8;10} \right)\) nên
\({Q_1} = 8 + \frac{{7,5 - 4}}{8}.\left( {10 - 8} \right) = \frac{{71}}{8}.\)
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {12;14} \right)\) nên
\({Q_3} = 12 + \frac{{22,5 - \left( {4 + 8 + 5} \right)}}{6}\left( {14 - 12} \right) = \frac{{83}}{6}.\)
Khoảng tứ phân vị là: \(\Delta Q = \frac{{83}}{6} - \frac{{71}}{8} = \frac{{119}}{{24}} \approx 4,96\).
Với bạn Châu:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {10;12} \right)\) nên
\({Q_1} = 10 + \frac{{7,5 - \left( {5 + 1} \right)}}{6}.\left( {12 - 10} \right) = 10,5.\)
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {14;16} \right)\) nên
\({Q_3} = 14 + \frac{{22,5 - \left( {5 + 1 + 6 + 5} \right)}}{{13}}\left( {16 - 14} \right) = \frac{{193}}{{13}}.\)
Khoảng tứ phân vị là: \(\Delta Q = \frac{{193}}{{13}} - 10,5 = \frac{{113}}{{26}} \approx 4,35.\)
Với bạn Dũng:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {8;10} \right)\) là:
\({Q_1} = 8 + \frac{{7,5 - 2}}{6}.\left( {10 - 8} \right) = \frac{{59}}{6}.\)
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {14;16} \right)\) là:
\({Q_3} = 14 + \frac{{22,5 - \left( {2 + 6 + 6 + 8} \right)}}{8}\left( {16 - 14} \right) = \frac{{113}}{8}.\)
Khoảng tứ phân vị là: \(\Delta Q = \frac{{113}}{8} - \frac{{59}}{6} = \frac{{103}}{{24}} \approx 4,29.\)
Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì bạn Dũng có tốc độ giải rubik đồng đều nhất (ít phân tán nhất).
Câu 14
Thống kê chiều cao của một số cây bạch đàn giống 1 tháng tuổi của 4 nông trường được cho bởi bảng sau:

Nếu xét theo khoảng tứ phân vị thì cây bạch đàn giống 1 tháng tuổi ở nông trường nào có chiều cao đồng đều nhất ?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cỡ mẫu: \({n_A} = 40,{n_B} = 38,{n_C} = 43,{n_D} = 39.\)
Với nông trường A:
Ta có: \(\frac{n}{4} = 10\) nên \({Q_1} \in \left[ {7;9} \right)\), do đó \({Q_1} = 7 + \frac{{10 - 5}}{8}.\left( {9 - 7} \right) = 8,25.\)
\(\frac{{3n}}{4} = 30\) nên \({Q_3} \in \left[ {11;13} \right)\), do đó \({Q_3} = 11 + \frac{{30 - \left( {5 + 8 + 16} \right)}}{8}.\left( {13 - 11} \right) = 11,25.\)
Suy ra \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 3.\)
Với nông trường B:
Ta có: \(\frac{n}{4} = 9,5\) nên \({Q_1} \in \left[ {7;9} \right)\), do đó \({Q_1} = 7 + \frac{{9,5 - 5}}{{10}}.\left( {9 - 7} \right) = 7,9.\)
\(\frac{{3n}}{4} = 28,5\) nên \({Q_3} \in \left[ {11;13} \right)\), do đó \({Q_3} = 11 + \frac{{28,5 - \left( {5 + 8 + 10} \right)}}{9}.\left( {13 - 11} \right) = \frac{{110}}{9}.\)
Suy ra \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{389}}{{90}} \approx 4,32.\)
Với nông trường C:
Ta có: \(\frac{n}{4} = 10,75\) nên \({Q_1} \in \left[ {5;7} \right)\), do đó \({Q_1} = 5 + \frac{{10,75 - 0}}{{13}}.\left( {7 - 5} \right) = \frac{{173}}{{26}}.\)
\(\frac{{3n}}{4} = 32,25\) nên \({Q_3} \in \left[ {11;13} \right)\), do đó \({Q_3} = 11 + \frac{{32,25 - \left( {13 + 9 + 9} \right)}}{3}.\left( {13 - 11} \right) = \frac{{71}}{6}.\)
Suy ra \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{202}}{{39}} \approx 5,18.\)
Với nông trường D:
Ta có: \(\frac{n}{4} = 9,75\) nên \({Q_1} \in \left[ {7;9} \right)\), do đó \({Q_1} = 7 + \frac{{9,75 - 3}}{{12}}.\left( {9 - 7} \right) = 8,125.\)
\(\frac{{3n}}{4} = 29,25\) nên \({Q_3} \in \left[ {11;13} \right)\), do đó \({Q_3} = 11 + \frac{{29,25 - \left( {3 + 12 + 8} \right)}}{{12}}.\left( {13 - 11} \right) = \frac{{289}}{{24}}.\)
Suy ra \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{47}}{{12}} \approx 3,92.\)
Từ các khoảng tứ phân vị, thấy nông trường A đồng đều nhất.
Câu 15
Biểu đồ dưới đây thống kê thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 9/2022 của bác Bình và bác An.

Xét các mệnh đề dưới đây:
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác Bình là 25 (phút).
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác Bình là \(\Delta Q = 2.\)
c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác An là \({Q_3} = \frac{{455}}{{16}}\).
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An lớn hơn bác Bình.
Số mệnh đề đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khoảng biến thiên về thời gian tập thể dục của Bác Bình là: \(R = 40 - 15 = 25\) (phút).
Từ đồ thị, ta có bảng số liệu sau:

Với mẫu số liệu ghép nhóm của bác Bình, ta có:
\(\frac{n}{4} = \frac{{30}}{4} = 7,5\) nên \({Q_1} \in \left[ {20;25} \right)\) do đó \({Q_1} = 20 + \frac{{7,5 - 5}}{{12}}\left( {25 - 20} \right) = \frac{{505}}{{24}}.\)
\(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.30}}{4} = 22,5\) nên \({Q_3} \in \left[ {25;30} \right)\) do đó \({Q_3} = 25 + \frac{{22,5 - \left( {5 + 12} \right)}}{8}\left( {30 - 25} \right) = \frac{{455}}{{16}}\).
Do đó, \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{355}}{{48}} \approx 7,4.\)
Với mẫu số liệu ghép nhóm của bác An, ta có:
\(\frac{n}{4} = \frac{{30}}{4} = 7,5\) nên \({Q_1} \in \left[ {20;25} \right)\) do đó \({Q_1} = 20 + \frac{{7,5 - 0}}{{25}}\left( {25 - 20} \right) = 21,5.\)
\(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.30}}{4} = 22,5\) nên \({Q_3} \in \left[ {20;25} \right)\) do đó \({Q_3} = 20 + \frac{{22,5 - 0}}{{25}}\left( {25 - 20} \right) = 24,5.\)
Do đó, \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 3.\)
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về số ngày tập thể dục của bác Bình lớn hơn bác An.
Vậy chỉ có 1 ý đúng.
Câu 16
Hằng ngày ông Thắng đều đi xe buýt từ nhà đến cơ quan. Dưới đây là bảng thống kê thời gian của 100 lần ông Thắng đi xe buýt từ nhà đến cơ quan.

Khi đó:
a) Cỡ mẫu \(n = 100.\)
b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là \({Q_1} = \frac{{683}}{{38}}.\)
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\Delta Q = \frac{{515}}{{114}}.\)
d) Biết rằng trong 100 lần đi trên, chỉ có đúng lần một lần ông Thắng đi hết hơn 29 phút. Thời gian của lần đi đó là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm.
Số mệnh đề đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cỡ mẫu là \(n = 100.\)
Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{100}}{4} = 25\) nên \({Q_1} \in \left[ {18;21} \right)\) do đó \({Q_1} = 18 + \frac{{25 - 22}}{{38}}\left( {21 - 18} \right) = \frac{{693}}{{38}}.\)
\(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.100}}{4} = 75\) nên \({Q_3} \in \left[ {21;24} \right)\) do đó \({Q_3} = 21 + \frac{{75 - \left( {22 + 38} \right)}}{{27}}\left( {24 - 21} \right) = \frac{{68}}{3}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{505}}{{114}} \approx 4,43.\)
Ta có: \({Q_3} + 1,5\Delta Q = \frac{{6683}}{{228}} < 30\) nên thời gian của ông Thắng đi hết hơn 29 phút là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm.
Vậy có 2 ý đúng là a và d.
</>
Đoạn văn 1
Sử dụng mẫu số liệu dưới đây trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9.
Thầy Tuấn thống kê lại điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A và 11B ở bảng sau:

Câu 17
II. Thông hiểu
Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì học sinh lớp nào có điểm trung bình ít phân tán hơn?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Xét về khoảng biến thiên:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu lớp 11A là: \({R_A} = 10 - 5 = 5\) (điểm).
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu lớp 11B là: \({R_B} = 10 - 6 = 4\) (điểm).
Vì \({R_B} < {R_A}\)nên học sinh lớp 11B có điểm trung bình ít phân tán hơn.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Xét mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 11A, ta có:
Cỡ mẫu \({n_A} = 1 + 11 + 22 + 6 = 40\).
Có \(\frac{n}{4} = 10\) nên nhóm chưa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {7;8} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 7 + \frac{{10 - \left( {1 + 0} \right)}}{{11}}\left( {8 - 7} \right) = \frac{{86}}{{11}}.\)
Có \(\frac{{3n}}{4} = 30\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {8;9} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 8 + \frac{{30 - \left( {1 + 0 + 11} \right)}}{{22}}\left( {9 - 8} \right) = \frac{{97}}{{11}}.\)\[\]
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu lớp 11A là: \(\Delta {Q_A} = \frac{{97}}{{11}} - \frac{{86}}{{11}} = 1.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Xét mẫu số liệu ghép nhóm của học sinh lớp 11B:
Cỡ mẫu \({n_B} = 0 + 6 + 8 + 14 + 12 = 40\).
Có \(\frac{n}{4} = 10\) nên nhóm chưa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {7;8} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 7 + \frac{{10 - \left( {0 + 6} \right)}}{8}\left( {8 - 7} \right) = 7,5.\)
Có \(\frac{{3n}}{4} = 30\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {9;10} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 9 + \frac{{30 - \left( {0 + 6 + 8 + 14} \right)}}{{12}}\left( {10 - 9} \right) = \frac{{55}}{6}.\)
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu lớp 11B là: \(\Delta {Q_B} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{55}}{6} - 7,5 = \frac{5}{3} \approx 1,67.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta thấy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu lớp 11A là 1; khoảng tứ phân vị mẫu số liệu học sinh lớp 11B là 1,67 nên điểm trung bình lớp 11A ít phân tán hơn lớp 11B.
134 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%