- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology (HUFLIT)
- Mã trường: DNT
- Loại trường: Dân Lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 828 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: (+84 28) 38 632 052 – 38 629 232
- Email: tuyensinh@huflit.edu.vn / contact@huflit.edu.vn
- Website: www.huflit.edu.vn
- Facebook: www.huflit.edu.vn
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (DNT): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025)
Mã trường: DNT
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (DNT): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Học phí trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2025
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2025 mới nhất
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học TPHCM 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học ngoại ngữ - Tin học TP. HCM 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2020
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
Video giới thiệu trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
Trường ĐH Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM vừa công bố phương án tuyển sinh năm 2025 với nhiều thay đổi so với năm 2024, như mở rộng tổ hợp môn, thêm ngành học mới...
A. THÔNG TIN CHUNG
1/ Vùng tuyển sinh: Cả nước.
2/ Mã trường: DNT.
3/ Các phương thức xét tuyển: (dự kiến)
Năm 2025, HUFLIT triển khai 04 phương thức xét tuyển, mở rộng cảnh cửa đại học cho các bạn thí sinh:
– Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
– Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT lớp 12;
– Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM;
– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng (Theo quy định của Bộ GD&ĐT).
Với mỗi phương thức, thí sinh có thể lựa chọn nhiều tổ hợp môn khác nhau, linh hoạt theo năng lực học tập, sở trường cá nhân và định hướng ngành nghề thay vì bị giới hạn các tổ hợp như trước đây.
4/ Các ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển tại HUFLIT
Qua 33 năm hình thành và phát triển, HUFLIT là trường đại học tiên phong với chương trình đào tạo sử dụng 02 công cụ chiến lược Ngoại ngữ và Công nghệ thông tin. Nắm bắt các xu hướng nghề nghiệp và đáp ứng thị trường lao động, HUFLIT hiện đang đào tạo 04 lĩnh vực đặc thù với 23 ngành đào tạo. Trong đó có 03 ngành mới bắt đầu tuyển sinh từ năm 2025 là: Kỹ thuật phần mềm, Marketing và Truyền thông đa phương tiện.
Với chương trình đào tạo ba năm rưỡi (3.5 năm), HUFLIT hướng đến việc trang bị nền tảng kiến thức vững chắc, rèn luyện tư duy và kỹ năng ứng dụng công nghệ trong công việc, giúp người học thích nghi với sự biến động không ngừng của thị trường lao động. Sinh viên không chỉ được trang bị kiến thức chuyên môn mà còn có cơ hội rèn luyện kỹ năng toàn diện, thông qua các hoạt động như chương trình trao đổi – liên kết quốc tế, du học ngắn hạn, học kỳ doanh nghiệp hay thực tập tại các công ty đối tác,…
Các ngành đào tạo:

B. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC
1. Điều kiện xét tuyển chung
Tất cả các phương thức xét tuyển, ngành tuyển sinh đều được quy về thang điểm 30. Riêng đối với các ngành có môn thi chính, môn thi chính được nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30.
Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn, tiếng Nhật được sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của HUFLIT.
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tại HUFLIT 2025
2. Điều kiện xét tuyển theo từng phương thức
2.1. Phương thức xét kết quả thi tốt THPT 2025:
+ Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tham gia kỳ thi THPT Quốc gia 2025;
Có điểm thi THPT Quốc gia 2025 đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định. Trường sẽ công bố khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2025.
+ Cách xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển, thanh toán lệ phí trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định, mốc thời gian quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phương thức xét kết quả học tập THPT lớp 12
Thí sinh có thể dùng kết quả học tập THPT lớp 12 để xét tuyển vào HUFLIT cho 23 ngành đào tạo hệ chính quy của trường.
+ Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tổng điểm 03 môn tham gia xét tuyển (không nhân hệ số) từ 18.00 điểm trở lên.
+ Cách xét tuyển:
Bước 1: Đăng ký thông tin xét tuyển học bạ – nhận học bổng tại website HUFLIT
Thí sinh thao tác đăng ký trực tuyến 100% tại: https://tuyensinh.huflit.edu.vn. Điền đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân theo yêu cầu (Họ Tên; Ngày sinh, CCCD và nơi cấp, Nơi thường trú/ tạm trú, Trường THPT đang theo học, Bảng điểm THPT). Đồng thời đăng tải đầy đủ + rõ nét hình ảnh hoặc file scan trường yêu cầu.
Ngoài ra thí sinh nhớ chọn phương thức xét tuyển và chính sách học bổng mong muốn.
Bước 2: Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đăng ký xét tuyển, thanh toán lệ phí trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định, mốc thời gian quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Kết quả trúng tuyển sẽ được HUFLIT và Bộ GD&ĐT thông báo sau khi kết thúc quá trình lọc ảo.
2.3. Phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của ĐHQG TP. HCM
Thời gian đăng ký dự thi: Theo kế hoạch của Đại học quốc gia TP.HCM.
+ Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2025 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển là 500/1200.
+ Cách xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển, thanh toán lệ phí trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định, mốc thời gian quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Kết quả trúng tuyển sẽ được Bộ GD&ĐT và HUFLIT thông báo sau khi kết thúc quá trình lọc ảo.
2.4 Phương thức xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2025).
HUFLIT sẽ công bố các tiêu chí nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và tổ chức nhận hồ sơ kèm thông báo hướng dẫn chi tiết sau.
C. THÔNG TIN HỌC PHÍ, HỌC BỔNG
1. Học phí năm 2025
Năm 2025, HUFLIT áp dụng mức học phí với đơn giá là 1.230.000/tín chỉ. Mức học phí này được duy trì ổn định trong toàn khóa học và không thay đổi. Số tín chỉ của tất cả các ngành là 135 tín chỉ (chưa bao gồm tín chỉ GDTC, GDQP, thực hành…).
Phụ huynh và thí sinh có thể tham khảo DỰ TRÙ học phí theo từng năm tại HUFLIT:
2. Chính sách học bổng năm 2025
Năm 2025, HUFLIT áp dụng các chính sách học bổng vô cùng hấp dẫn, thí sinh đăng ký ứng tuyển học bạ ngay sẽ được nhận được các học bổng giá trị từ HUFLIT từ 15% đến 100% học phí toàn khóa.
Ngoài ra, HUFLIT còn triển khai Quỹ Hỗ trợ sinh viên với tổng giá trị lên đến 13 tỷ đồng mỗi năm. Đây là chương trình hỗ trợ tài chính đặc biệt dành riêng cho sinh viên HUFLIT, giúp các em có thể mượn tiền đóng học phí với lãi suất 0%, giảm bớt gánh nặng tài chính.
Điểm chuẩn các năm


B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 21.5 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 16 | |
3 | 7310608 | Đông phương học | D01; D06; D14; D15 | 15 | |
4 | 7220210 | ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D10; D14; D15 | 15 | |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 16 | |
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 15 | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 15 | |
8 | 7380101 | Luật | C00; D01; D15; D66 | 15 | |
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 20 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 20 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
11 | 7310206 | Quạn hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 20 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
12 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; D14; D15 | 20 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; D11 | 20 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D11 | 20 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D11 | 20 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
16 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A01; D01; D07; D11 | 15 | |
17 | 7340301 | Kế toán | A01; D01; D07; D11 | 15 | |
18 | 7340302 | Kiểm toán | A01; D01; D07; D11 | 15 |
C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM 2023
Ngày 10/05/2023, Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển sớm theo 02 phương thức xét kết quả học bạ THPT (phương thức 2 và phương thức 3) và phương thức xét kết quả thi ĐGNL 2023 của ĐHQG TP.HCM đợt 1 cho các ngành đào tạo bậc Đại học hệ chính quy của Trường.
Cụ thể, đối với 2 phương thức xét điểm học bạ THPT điểm số dao động từ 18 đến 25,25. Đối với phương thức xét kết quả thi ĐGNL 2023 của ĐHQG TP.HCM có điểm số chung là 550.
- Ngành được yêu thích nhất tại HUFLIT – Ngôn ngữ Anh lần lượt có điểm chuẩn là: 25.25 với 2 phương thức học bạ: phương thức 2 và phương thức 3 (đã nhân đôi hệ số tiếng Anh); 550 điểm là điểm trúng tuyển có điều kiện áp dụng cho phương thức ĐGNL của ĐHQG TP.HCM 2023.
- Các ngành mới có mức điểm chuẩn hấp dẫn, thông tin chi tiết như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 25.25 | Đợt 1 |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 19.5 | Đợt 1 |
3 | 7310608 | Đông phương học | D01; D06; D14; D15 | 18.5 | Đợt 1 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 19 | Đợt 1 |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 18 | Đợt 1 |
6 | 7380101 | Luật | C00; D01; D15; D66 | 18 | Đợt 1 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; D11 | 25 | Đợt 1 |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D11 | 25 | Đợt 1 |
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 1 |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 1 |
11 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 25 | Đợt 1 |
12 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A01; D01; D07; D11 | 18 | Đợt 1 |
13 | 7340301 | Kế toán | A01; D01; D07; D11 | 18 | Đợt 1 |
14 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 25.25 | Đợt 2 |
15 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 19.5 | Đợt 2 |
16 | 7310608 | Đông phương học | D01; D06; D14; D15 | 18.5 | Đợt 2 |
17 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D10; D14; D15 | 18.5 | Đợt 2 |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 19 | Đợt 2 |
19 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 19 | Đợt 2 |
20 | 7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 18 | Đợt 2 |
21 | 7380101 | Luật | C00; D01; D15; D66 | 18 | Đợt 2 |
22 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
23 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
24 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 25 | Đợt 2 |
25 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; D14; D15 | 25 | Đợt 2 |
26 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; D11 | 25 | Đợt 2 |
27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D11 | 25 | Đợt 2 |
28 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D11 | 25 | Đợt 2 |
29 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A01; D01; D07; D11 | 18 | Đợt 2 |
30 | 7340301 | Kế toán | A01; D01; D07; D11 | 18 | Đợt 2 |
31 | 7340301 | Kiểm toán | A01; D01; D07; D11 | 18 | Đợt 2 |
32 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 25.5 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
33 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 19.75 | Đợt 4 |
34 | 7310608 | Đông phương học | D01; D06; D14; D15 | 18.75 | Đợt 4 |
35 | 7220210 | ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D10; D14; D15 | 18.75 | Đợt 4 |
36 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 19 | Đợt 4 |
37 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 19 | Đợt 4 |
38 | 7380107 | Luật kinh tế | A01; D01; D15; D66 | 18.25 | Đợt 4 |
39 | 7380101 | Luật | C00; D01; D15; D66 | 18.25 | Đợt 4 |
40 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
41 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
42 | 7310206 | Quạn hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 25.25 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
43 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; D14; D15 | 25.25 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
44 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; D11 | 25.25 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
45 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D11 | 25.25 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
46 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D11 | 25.25 | Tiếng Anh nhân hệ số 2 - Đợt 4 |
47 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A01; D01; D07; D11 | 18.25 | Đợt 4 |
48 | 7340301 | Kế toán | A01; D01; D07; D11 | 18.25 | Đợt 4 |
49 | 7340302 | Kiểm toán | A01; D01; D07; D11 | 18 | Đợt 4 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 550 | Đợt 1 | |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 550 | Đợt 1 | |
3 | 7310608 | Đông phương học | 550 | Đợt 1 | |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 550 | Đợt 1 | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | 550 | Đợt 1 | |
6 | 7380101 | Luật | 550 | Đợt 1 | |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 550 | Đợt 1 | |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 550 | Đợt 1 | |
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 550 | Đợt 1 | |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 550 | Đợt 1 | |
11 | 7810206 | Quan hệ quốc tế | 550 | Đợt 1 | |
12 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 550 | Đợt 1 | |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 550 | Đợt 1 | |
14 | 7340301 | Kế toán | 550 | Đợt 1 | |
15 | 7340302 | Kiểm toán | 550 | Đợt 1 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 550 | Đợt 2 | |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 550 | Đợt 2 | |
18 | 7310608 | Đông phương học | 550 | Đợt 2 | |
19 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 550 | Đợt 2 | |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 550 | Đợt 2 | |
21 | 7340122 | Thương mại điện tử | 550 | Đợt 2 | |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | 550 | Đợt 2 | |
23 | 7380101 | Luật | 550 | Đợt 2 | |
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 550 | Đợt 2 | |
25 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 550 | Đợt 2 | |
26 | 7810206 | Quan hệ quốc tế | 550 | Đợt 2 | |
27 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 550 | Đợt 2 | |
28 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 550 | Đợt 2 | |
29 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 550 | Đợt 2 | |
30 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 550 | Đợt 2 | |
31 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 550 |
Thí sinh trúng tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ THPT đợt 1 năm 2023 sẽ nhận được thư thông báo trúng tuyển có điều kiện từ HUFLIT theo hình thức SMS hoặc mail.
Từ ngày 1/5 đến hết ngày 30/06/2023, HUFLIT tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển theo 2 phương thức xét kết quả học bạ THPT đợt 2 năm 2023 đối với 18 ngành đào tạo bậc đại học.
Năm 2023, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh hoàn tất xét tuyển sớm tại các Trường Đại học, Cao phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo theo hướng dẫn từ 10-30/7 và được công nhận tốt nghiệp mới chính thức trúng tuyển.
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện theo các phương thức xét tuyển sớm như học bạ và ĐGNL đã được công bố, lưu ý các mốc thời gian sau để hoàn tất thủ tục trở thành tân sinh viên K29 của HUFLIT.
C. Điểm sàn xét tuyển Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM 2023
Trường đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cho 18 ngành đào tạo bậc Đại học, hệ chính quy của Trường theo lộ trình xét tuyển của Bộ GD&ĐT. Theo đó, ngưỡng điểm dao động từ 15 đến 16 điểm.
HUFLIT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Công nghệ thông tin có điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 là 16 điểm. Các ngành còn lại có mức điểm sàn xét tuyển là 15 điểm. Chi tiết như sau:
Ghi chú:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn là 0,5, khu vực 2 là 0,25; khu vực 3 không được tính điểm ưu tiên.
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ưu tiên 1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ưu tiên 2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
Năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x mức điểm ưu tiên đã được quy định ở trên.
Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đã hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp THPT và có tổng điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trên trở lên đều có thể đăng ký xét tuyển vào HUFLIT trên trang chung của Bộ GD&ĐT trong thời gian đăng ký, bổ sung, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học từ ngày 10/7 đến 17h ngày 30/7/2023.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Kết quả thi THPT QG |
Học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
|
Ngôn ngữ Anh |
30 |
28,50 |
29,25 |
30 |
32,25 |
29,00 |
26 |
28 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
22,25 |
22 |
23,25 |
24 |
24,45 |
23,00 |
20 |
22 |
Quan hệ quốc tế |
24 |
17,50 |
25,50 |
28,50 |
29,50 |
26,00 |
22 |
26 |
Đông phương học |
20,25 |
21 |
21,25 |
22 |
21,00 |
19,50 |
16 |
19,5 |
Quản trị kinh doanh |
23,75 |
17,50 |
25,75 |
28,50 |
29,00 |
26,00 |
22 |
26 |
Kinh doanh quốc tế |
25 |
17,50 |
26,25 |
28,50 |
29,50 |
26,00 |
23 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
16 |
18 |
19 |
18,50 |
19,00 |
18,50 |
19,5 |
18,5 |
Kế toán |
15 |
18 |
18 |
18,50 |
18,50 |
18,50 |
19,5 |
18,5 |
Luật kinh tế |
15 |
18 |
16 |
18,50 |
16,00 |
18,50 |
15 |
18,5 |
Công nghệ thông tin |
19,75 |
19,50 |
19,75 |
20,50 |
20,50 |
19,50 |
21 |
19,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20,50 |
21 |
20,75 |
21,50 |
21,00 |
25,00 |
20 |
25 |
Quản trị khách sạn |
19 |
20 |
20 |
22 |
21,00 |
25,00 |
20 |
25 |
Luật |
|
|
|
|
|
|
15 |
19 |
Lưu ý: ngành Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính - ngân hàng, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quan hệ quốc tế điểm tiếng Anh nhân hệ số 2.
Học phí
A. Học phí trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2025
Năm 2025, HUFLIT áp dụng mức học phí với đơn giá là 1.230.000/tín chỉ. Mức học phí này được duy trì ổn định trong toàn khóa học và không thay đổi. Số tín chỉ của tất cả các ngành là 135 tín chỉ (chưa bao gồm tín chỉ GDTC, GDQP, thực hành…).
Bảng dự trù học phí năm 1 áp dụng cho Tân sinh viên K31 (năm 2025):
B. Dự kiến học phí trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2023
- Dựa theo mức tăng học phí các năm trước, dự kiến học phí năm 2023 của HUFLIT sẽ tăng 10% so với năm 2022.
- Tương ứng mỗi tín chỉ sẽ tăng từ 110.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ so với năm 2022.
- Tức mức học phí mỗi năm mà sinh viên của trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM phải đóng tăng lên từ 3.000.000 đến 5.000.000 VNĐ.
C. Mức học phí trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2022 - 2023
- Theo như mức tăng học phí của các năm trước, học phí Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM dự kiến tăng 10% so với mức học phí của năm 2021.
- Mỗi tín chỉ sẽ tăng khoảng 110.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ so với năm trước đó.
- Như vậy, sinh viên HUFLIT phải đóng thêm 3.000.000 VNĐ đến 5.000.000 cho học phí một năm.
D. Mức học phí của trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2021 - 2022
* Đối với những sinh viên nhập học vào năm 2021, bảng thông tin về mức học phí sẽ được quy định trong thông báo nhập học, cụ thể là:
- Học phí của chương trình đào tạo lý thuyết là 1.000.000 VNĐ/ tín chỉ.
- Học phí của chương trình đào tạo thực hành là 1.500.000 VNĐ/ tín chỉ.
* Trung bình một khóa học kéo dài 4 năm sẽ có khoảng từ 140 đến 150 tín chỉ. Như vậy, mức học phí mỗi năm mà sinh viên các ngành phải đóng cho Nhà trường dao động từ 38.000.000 VNĐ đến 42.000.000 VNĐ.
E. Mức học phí của trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2020 - 2021
- Trong năm học 2020 - 2021, học phí của trường sẽ tăng lên do chương trình đào tạo có sự thay đổi theo yêu cầu của tổ chức AUN (Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á).
- Cụ thể, số tín chỉ tăng từ 120 lên 150 (đối với khối kỹ thuật - công nghệ) và từ 120 lên 134 tín chỉ (đối với khối kinh tế - dịch vụ).
* Mức học phí đối của nhà trường được quy định như sau:
- Trình độ Đại học: 565.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết; 735.000 VNĐ/tín chỉ thực hành
- Trình độ Cao đẳng: 395.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết; đối với môn thực hành mức học phí nhân hệ số 1.5VNĐ/tín chỉ thực hành
- Mức học phí thực tế thay đổi tùy thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kì. Các ngành và hình thức xét tuyển đều có học phí tương đương nhau, giữ nguyên trong suốt khóa học.
F. Mức học phí của trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM năm 2019 - 2020
* Vào năm 2019, mức học phí của trường đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM được pháp luật chi tiết như sau:
- Về tín chỉ huấn luyện lý thuyết: 770.000 đ/1 tín chỉ
- Đối với tín chỉ đào tạo thực hành: 1.155.000 đ/1 tín chỉ
- Trình độ Đại học: 565.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết; 735.000 VNĐ/tín chỉ thực hành
- Trình độ Cao đẳng: 395.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết; đối với môn thực hành mức học phí nhân hệ số 1.5VNĐ/tín chỉ thực hành
* Mức học phí thực tế thay đổi tùy thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kì. Các ngành và hình thức xét tuyển đều có học phí tương đương nhau, giữ nguyên trong suốt khóa học.
