Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
876 người thi tuần này 4.0 11.9 K lượt thi 17 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 3
Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x là
Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x là
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 5
Bạn Nam tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 13 lần mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là
Bạn Nam tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 13 lần mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 7
Cho hình vẽ:

Biết các điểm A, B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng IA’, IB’, IC’, ID’.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Cho hình vẽ:
Biết các điểm A, B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng IA’, IB’, IC’, ID’.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 8
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có chiều cao SO = 24 cm, trung đoạn SI = 25 cm Độ dài đoạn OI là

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có chiều cao SO = 24 cm, trung đoạn SI = 25 cm Độ dài đoạn OI là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 9
Đồng euro (EUR) là đơn vị tiền tệ chính thức ở một số quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu. Vào một ngày, tỉ giá hối đoái giữa đồng euro và đồng đô la Mỹ (USD) là 1 EUR = 1,1052 USD.
a) Viết công thức để chuyển đổi x euro sang y đô la Mỹ. Công thức tính y theo x này có phải là hàm số bậc nhất của x không?
b) Vào ngày đó, 200 euro có giá trị bằng bao nhiêu đô la Mỹ? 500 đô la Mỹ có giá trị bằng bao nhiêu euro?
Đồng euro (EUR) là đơn vị tiền tệ chính thức ở một số quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu. Vào một ngày, tỉ giá hối đoái giữa đồng euro và đồng đô la Mỹ (USD) là 1 EUR = 1,1052 USD.
a) Viết công thức để chuyển đổi x euro sang y đô la Mỹ. Công thức tính y theo x này có phải là hàm số bậc nhất của x không?
b) Vào ngày đó, 200 euro có giá trị bằng bao nhiêu đô la Mỹ? 500 đô la Mỹ có giá trị bằng bao nhiêu euro?
Lời giải
a) Công thức để chuyển đổi x euro sang y đô la Mỹ là
Công thức tính y theo x này là hàm số bậc nhất của x vì với mỗi giá trị của x, ta xác định duy nhất một giá trị của y .
b) 200 euro có giá trị là đô la Mỹ.
500 đô la Mỹ có giá trị là euro.
Câu 10
Một hộp có 25 thẻ cùng loại , mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; ....; 25; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”;
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5”.
Một hộp có 25 thẻ cùng loại , mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; ....; 25; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”;
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5”.
Lời giải
a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là
Do đó, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là .
b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5” là 14; 23.
Do đó, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5” là .
Câu 11
Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết , điện thoại có chiều rộng là 7 cm chiều dài là 15,5 cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A , ta có:
Suy ra .
Vì nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có:
Vậy chiếc điện thoại theo hình vẽ khoảng 7 inchCâu 12
Cho hình chóp tứ giác đều có chiều cao 10 cm, cạnh đáy 48 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Cho hình chóp tứ giác đều có chiều cao 10 cm, cạnh đáy 48 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Lời giải
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD , có đường cao SH = 10 cm, cạnh AB = 48 cm.
Gọi SI là đường cao của .
Tam giác SBC cân tại S nên BI = IC .
Ta có HI là đường trung bình của , nên .
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông SHI , ta có :
.
Do đó SI = 26 cm.
Chu vi đáy bằng: .
Vậy diện tích xung quanh của hình chóp là
Lời giải
Giả sử và
Ta có
Mà nên .
Từ suy ra hay
Vì nên , suy ra Điều này vô lí vì khi đó không xác định.
Vậy các biểu thức hay không thể cùng có giá trị bằng 0.
Đoạn văn 1
Lời giải
a) Điều kiện xác định của biểu thức P là hay .
Với ta có:
Vậy với thì
Lời giải
b) Ta có suy ra hoặc .
Do đó x = 1 (thỏa mãn điều kiện) hoặc x = -3 (không thỏa mãn điều kiện).
Thay x = 1 vào biểu thức P ta được:
Vậy khi .
Đoạn văn 2
Cho tam giác ABC nhọn (AB <AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H.
Lời giải
a) Xét và có:
Do đó .
b) Xét và có:
Do đó
Suy ra hay (đpcm)Câu 17
c) Đường thẳng qua B và song song với EF cắt AC tại M. Gọi I là trung điểm của BM, D là giao điểm của EI và BC. Chứng minh ba điểm A, H, D thẳng hàng.
c) Đường thẳng qua B và song song với EF cắt AC tại M. Gọi I là trung điểm của BM, D là giao điểm của EI và BC. Chứng minh ba điểm A, H, D thẳng hàng.
Lời giải
c)
• Xét có hai đường cao BE, CF và cắt nhau tại IH nên suy ra IH là trực tâm của tam giác ABC nên . (1)
• Xét vuông tại E có I là trung điểm của BM nên .
• Xét có IE = IM (cmt) nên tam giác IEM cân tại I .
Suy ra . (2)
• Xét có FE // BC suy ra (hai góc đồng vị). (3)
• Ta có suy ra .
• Xét và có:
Do đó .
Suy ra (hai góc tương ứng). (4)
Từ (2), (3), (4) suy ra .
• Xét và có:
Do đó .
Suy ra hay .
• Xét và có:
Do đó .
Suy ra (hai góc tương ứng).
Nên , do đó . (5)
Từ (1) và (5) suy ra ba điểm A, H, D thẳng hàng. (đpcm).
1 Đánh giá
0%
100%
0%
0%
0%