Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)

876 người thi tuần này 4.0 11.9 K lượt thi 17 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Với điều kiện nào của x thì phân thức x56x+24  có nghĩa?

Lời giải

Chọn đáp án D 

Câu 2

Phương trình ax+b=0  là phương trình bậc nhất một ẩn nếu

Lời giải

Chọn đáp án C 

Câu 3

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x

Lời giải

Chọn đáp án A 

Câu 4

Giá trị của m để đồ thị hàm số y = (m – 1)x – m + 4 đi qua điểm (2;-3)

Lời giải

Chọn đáp án A 

Câu 5

Bạn Nam tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 13 lần mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là

Lời giải

Chọn đáp án B 

Câu 6

Cho tam giác DEF đồng dạng với tam giác HKI. Tỉ số nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn đáp án C 

Câu 7

Cho hình vẽ:

Cho hình vẽ:   Biết các điểm A, B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng IA’, IB’, IC’, ID’. Khẳng định nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Biết các điểm A, B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng IA’, IB’, IC’, ID’.

Khẳng định nào sau đây là sai?

Lời giải

Chọn đáp án D 

Câu 8

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có chiều cao SO = 24 cm, trung đoạn SI = 25 cm Độ dài đoạn OI

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có chiều cao SO = 24 cm, trung đoạn SI = 25 cm Độ dài đoạn OI là (ảnh 1)

Lời giải

Chọn đáp án A 

Câu 9

Đồng euro (EUR) là đơn vị tiền tệ chính thức ở một số quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu. Vào một ngày, tỉ giá hối đoái giữa đồng euro và đồng đô la Mỹ (USD) là 1 EUR = 1,1052 USD.

a) Viết công thức để chuyển đổi x euro sang y đô la Mỹ. Công thức tính y theo x này có phải là hàm số bậc nhất của x không?

b) Vào ngày đó, 200 euro có giá trị bằng bao nhiêu đô la Mỹ? 500 đô la Mỹ có giá trị bằng bao nhiêu euro?

Lời giải

a) Công thức để chuyển đổi x  euro sang y  đô la Mỹ là y=1,1052x

Công thức tính y  theo x  này là hàm số bậc nhất của x vì với mỗi giá trị của x, ta xác định duy nhất một giá trị của y .

b) 200 euro có giá trị là 1,1052200=210,4  đô la Mỹ.

500 đô la Mỹ có giá trị là 500:1,1052475,3  euro.

Câu 10

Một hộp có 25 thẻ cùng loại , mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; ....; 25;  hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau.

Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”;

b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5”.

Lời giải

a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là 5;  10;  15;  20;  25.

Do đó, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”    525=15.

b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5” là 14; 23.

Do đó, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5” là 225 .

Câu 11

Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1  inch2,54  cm , điện thoại có chiều rộng là 7 cm chiều dài là 15,5 cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại,  (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC  vuông tại A , ta có:

BC2=AC2+AB2=15,52+72=289,25

Suy ra BC=289,2517  (cm).

1  inch2,54  cm  nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có: 172,547  (inch)

Vậy chiếc điện thoại theo hình vẽ khoảng 7 inch

Câu 12

Cho hình chóp tứ giác đều có chiều cao 10 cm, cạnh đáy 48 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

Lời giải

Cho hình chóp tứ giác đều có chiều cao 10 cm, cạnh đáy 48 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó. (ảnh 1)

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD , có đường cao SH = 10 cm, cạnh AB = 48 cm.

Gọi SI  là đường cao của ΔSBC .

Tam giác SBC cân tại S  nên BI = IC .

Ta có HI  là đường trung bình của ΔABC , nên HI=AB2=482=24   (cm) .

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông SHI , ta có :

SI2=SH2+HI2=102+242=676=262 .

Do đó SI = 26 cm.

Chu vi đáy bằng: 484=192   (cm) .

Sxq=p.d=1922.26=2496   (cm2)

Vậy diện tích xung quanh của hình chóp là 2496   cm2.

Câu 13

Các biểu thức x + y + z hay 1x+1y+1z  có thể cùng có giá trị bằng 0 được hay không?

Lời giải

Giả sử x+y+z=0  và 1x+1y+1z=0.

Ta có 1x+1y+1z=xy+yz+zxxyz.

1x+1y+1z=0  nên x+y+z=0 .

Từ x+y+z=0  suy ra x+y+z2=0  hay x2+y2+z2+2xy+yz+zx=0.

xy+yz+zx=0  nên x2+y2+z2=0 , suy ra x=y=z=0.  Điều này vô lí vì khi đó 1x,  1y,  1z  không xác định.

Vậy các biểu thức x+y+z  hay 1x+1y+1z  không thể cùng có giá trị bằng 0.

Đoạn văn 1

Cho biểu thức P=x26x+99x2+4x+8x+3.

Câu 14

a) Rút gọn biểu thức P.

Lời giải

a) Điều kiện xác định của biểu thức P   9x20,x+30 hay x3,  x3 .

Với x3,  x3  ta có:

P=x26x+99x2+4x+8x+3

=x323xx+3+4x+8x+3

=3xx+3+4x+8x+3

=3x+4x+8x+3=3x+11x+3

Vậy với x3,  x3  thì P=3x+11x+3.

Câu 15

b) Tính giá trị của biểu thức P biết |x + 2| = 1.

Lời giải

b) Ta có x+2=1  suy ra x+2=1  hoặc x+2=1 .

Do đó x = 1 (thỏa mãn điều kiện) hoặc x = -3 (không thỏa mãn điều kiện).

Thay x = 1 vào biểu thức P  ta được: 

P=31+111+3=3+114=72.

Vậy P=72  khi x+2=1 .

Đoạn văn 2

Cho tam giác ABC nhọn (AB <AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H.

Câu 16

a) Chứng minh: ΔFHB  ΔEHC .

b) Chứng minh: AFAB=AEAC .

Lời giải

Cho tam giác ABC nhọn (AB <AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H. (ảnh 1)

a) Xét ΔFHB  ΔEHC  có:

FHB^=EHC^

HFB^=HEC^=90°

Do đó ΔFHB  ΔEHC  (g.g) .

b) Xét ΔAEB  ΔAFC  có:

EAB^=FAC^  A^  chung

AEB^=AFC^=90°

Do đó ΔAEB  ΔACF  (g.g)

Suy ra AEAF=ABAC  hay AFAB=AEAC  (đpcm)

Câu 17

c) Đường thẳng qua B và song song với EF cắt AC tại M. Gọi I là trung điểm của BM, D là giao điểm của EI BC. Chứng minh ba điểm A, H, D thẳng hàng.

Lời giải

c)

Xét ΔABC  có hai đường cao BE, CF và cắt nhau tại IH nên suy ra IH là trực tâm của tam giác ABC nên AHBC .        (1)

Xét ΔBEM  vuông tại E  I  là trung điểm của BM  nên IE=BI=IM=BM2 .

Xét ΔIEM  IE = IM (cmt) nên tam giác IEM  cân tại I .

Suy ra . IEM^=IME^  (2)

Xét ΔABC  FE // BC suy ra AEF^=AMB^  (hai góc đồng vị).       (3)

Ta có AFAB=AEAC  suy ra AFAC=AEAB .

Xét ΔABF  ΔABC  có:

EAF^=BAC^  A^  chung

AFAC=AEAB  cmt

Do đó ΔAEF  ΔABC  (c.g.c) .

Suy ra AEF^=ABC^  (hai góc tương ứng).     (4)

Từ (2), (3), (4) suy ra CED^=ABC^ .

Xét ΔCEDΔCBA  có:

ECD^=BCA^  C^  chung

CECD=CBCA  cmt

Do đó ΔCEB  ΔCDA  (c.g.c) .

Suy ra CECB=CDCA  hay CECD=CBCA .

Xét ΔCEB  ΔCDA  có:

CECD=CBCA  cmt

ECB^=DCA^  C^  chung

Do đó ΔCEB  ΔCDA  (c.g.c) .

Suy ra CDA^=CEB^  (hai góc tương ứng).

Nên CDA^=90° , do đó ADBC .     (5)

Từ (1) và (5) suy ra ba điểm A, H, D thẳng hàng. (đpcm).

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%