Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu
51 người thi tuần này 4.6 37.2 K lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
13 Bài tập Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tế về số nguyên âm (có lời giải)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
13 Bài tập Tính chu vi và diện tích của hình bình hành, hình thang cân (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
Lời giải
a) a là một số nguyên dương. Tích a . b là một số nguyên dương
Suy ra b là một số nguyên dương
b) a là một số nguyên dương. Tích a . b là một số nguyên âm
Suy ra b là một số nguyên âm
Lời giải
a) (+3) . (+9) = 27 (nhân hai số nguyên dương)
b) (–3) . 7 = – (3.7) = –21 (nhân hai số nguyên khác dấu)
c) 13 . (–5) = – (13.5) = –65 (nhân hai số nguyên trái dấu).
d) (–150). (–4) = 150.4 = 600 (nhân hai số nguyên cùng dấu).
e) (+7)(–5)= –(7.5) = –35 (nhân hai số nguyên khác dấu).
Lời giải
Ta có 27. (–5) = –(27 . 5) = –135
Suy ra :
(+27) . (+5) = 135
(–27) . (+5) = –135
(–27) . (–5) = 135
(+5) . (–27) = –135
Lời giải
a) a . b là số nguyên dương nên a và b cùng dấu.
Mà a là số nguyên âm nên b cũng là số nguyên âm.
b) a . b là số nguyên âm nên a và b trái dấu.
Mà a là số nguyên âm nên b là số nguyên dương.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.