Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 11)
492 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks.
H KYLE’S FLIPPED CLASSROOM H
Last year, Kyle Ford used to daydream through his maths classes while his teacher wrote figure and sums he didn’t (1) ______ on the board. Inevitably, the sums he did for homework (2) ______ his exercise book were returned to him covered with red ink, and his marks were always very low.
Last night, Kyle (3) ______ his maths homework - he watched a video about long division. He didn’t understand much at first, so he watched it again, (4) ______ playback to think about what it showed. Today, in class, Kyle is doing (5) ______ with a group of three classmates. They help each other with the difficult bits and discuss the answers. The teacher goes round the groups, the teacher wants (6) ______ work and offer extra help if it is needed
Kyle’s school now uses a system called the ‘flipped classroom’ to teach maths and ....
Câu 1
Last year, Kyle Ford used to daydream through his maths classes while his teacher wrote figure and sums he didn’t (1) ______ on the board.
Lời giải
Kiến thức về từ loại
A. understand /ˌʌndəˈstænd/ (v): hiểu, nắm được ý
B. understandable /ˌʌndəˈstændəbl/ (adj): có thể hiểu được
C. understandably /ˌʌndəˈstændəbli/ (adv): một cách dễ hiểu
D. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu biết, sự thông cảm
- Chỗ trống đi sau từ ‘didn’t’ cần điền một động từ nguyên thể để trở thành câu hoàn chỉnh. Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A là động từ nguyên thể => Đáp án A đúng.
Dịch: ‘…while his teacher wrote figure and sums he didn’t understand on the board.’ (…trong khi giáo viên viết các con số và phép tính mà cậu không hiểu lên bảng.)
Chọn A.
Câu 2
Inevitably, the sums he did for homework (2) ______ his exercise book were returned to him covered with red ink, and his marks were always very low.
Inevitably, the sums he did for homework (2) ______ his exercise book were returned to him covered with red ink, and his marks were always very low.
Lời giải
Kiến thức về giới từ
A. to /tuː/ (prep): Đến, tới, để, nhằm mục đích
B. in /ɪn/ (prep): Ở trong, bên trong
C. under /ˈʌndər/ (prep): Ở dưới, bên dưới
D. out /aʊt/ (prep): Ở ngoài, bên ngoài
- Đáp án đúng là B, vì nó phù hợp nhất để diễn tả các bài tập được làm bên trong vở bài tập.
Dịch: ‘…the sums he did for homework in his exercise book were returned to him covered with red ink…’ (…những phép tính mà cậu làm trong vở bài tập của mình đều được trả lại cho cậu với đầy những dấu mực đỏ…)
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ: ‘do homework’ - làm bài tập về nhà.
- Trong câu này có từ ‘last night’ ở đầu câu nên động từ để ở dạng quá khứ. Cụm từ ‘did his maths homework’ nghĩa là ‘làm bài tập về nhà môn toán của cậu ấy’.
Dịch: ‘Last night, Kyle did his maths homework - he watched a video about long division.’ (Tối qua, Kyle đã làm bài tập toán của cậu ấy - cậu ấy đã xem một video về phép chia số lớn.)
Chọn A.
Câu 4
He didn’t understand much at first, so he watched it again, (4) ______ playback to think about what it showed.
Lời giải
Kiến thức về hiện tại phân từ
- ‘Pausing playback…’: mệnh đề rút gọn được dùng như một cụm bổ nghĩa, diễn tả hành động xảy ra cùng lúc với hành động chính trong mệnh đề trước đó (‘watched it again’).
Dịch: ‘He didn’t understand much at first, so he watched it again, pausing playback to think about what it showed.’ (Lúc đầu cậu ấy không hiểu nhiều lắm, vì vậy cậu ấy đã xem lại, tạm dừng để suy nghĩ về những gì nó chỉ ra.)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘division sums’ - các phép chia
- Khi muốn thêm tính từ để bổ nghĩa thêm cho cụm danh từ này ta thêm vào trước từ ‘division’ - các phép chia như thế nào.
=> trật tự đúng: ‘long division sums’
Dịch: ‘Today, in class, Kyle is doing long division sums with a group of three classmates.’ (Hôm nay, trong lớp học, Kyle đang thực hiện các phép chia số lớn với một nhóm ba bạn cùng lớp.)
Chọn A.
Câu 6
The teacher goes round the groups, the teacher wants (6) ______ work and offer extra help if it is needed
The teacher goes round the groups, the teacher wants (6) ______ work and offer extra help if it is needed
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có: ‘want to do sth’ - mong muốn làm một việc gì đó.
Dịch: ‘The teacher goes round the groups, the teacher wants to check work and offer extra help if it is needed’ (Giáo viên đi xung quanh các nhóm, giáo viên muốn kiểm tra bài làm và cung cấp thêm sự trợ giúp nếu cần.)
Chọn B.
Đoạn văn 2
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
PROMOTE MENTAL WELL-BEING AT HOME!
Nurturing Your Mind and Spirit
Taking care of our mental health is just as important as our physical health, which helps us (7) ______ stress, build resilience, and lead fulfilling lives.
Facts and Figures
· Nature’s Impact: Studies show that spending time outdoors can significantly reduce stress (8) ______. However, many people feel they lack access to green spaces.
· Screen Time Concerns: Excessive daily screen time is linked to increased anxiety and depression. (9) ______ spending too much time on the phone screen, why don’t we go outside and get some fresh air?
Positive Actions You Can Take
· Designate a cozy corner in your home for reading, meditation, or simply unwinding. Make it inviting with soft lighting, plants, and comfortable seating.
· Start a gratitude journal! Write down three things you’re thankful for each day to cultivate a positive mindset.
· Make time for meaningful (10) ______ with family and friends. Connect with (11) ______ regularly help (12) ______ your support network and combats feelings of isolation.
Câu 7
Taking care of our mental health is just as important as our physical health, which helps us (7) ______ stress, build resilience, and lead fulfilling lives.
Taking care of our mental health is just as important as our physical health, which helps us (7) ______ stress, build resilience, and lead fulfilling lives.
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
A. cope with /kəʊp wɪð/: đối phó, đương đầu với một vấn đề khó khăn, căng thẳng hoặc tình huống khó chịu.
B. put up with /pʊt ʌp wɪð/: chịu đựng, chấp nhận một tình huống khó chịu
C. agree with /əˈɡriː wɪð/: đồng ý với một ý kiến, một đề xuất hoặc một người nào đó.
D. begin with /bɪˈɡɪn wɪð/: bắt đầu bằng cái gì đó
Dịch: ‘…which helps us cope with stress, build resilience, and lead fulfilling lives.’
(…điều này giúp chúng ta đối mặt với căng thẳng, tăng khả năng phục hồi và sống một cuộc đời trọn vẹn.)
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ: ‘stress level’ (mức độ căng thẳng)
Dịch: ‘Studies show that spending time outdoors can significantly reduce stress levels.’
(Các nghiên cứu cho thấy việc dành thời gian ngoài trời có thể giảm đáng kể mức độ căng thẳng.)
Chọn B.
Câu 9
· (9) ______ spending too much time on the phone screen, why don’t we go outside and get some fresh air?
· (9) ______ spending too much time on the phone screen, why don’t we go outside and get some fresh air?
Lời giải
Kiến thức về cụm giới từ và liên từ
A. Irrespective of /ɪrɪˈspektɪv əv/ (prep): bất kể, không phân biệt, không tính đến
B. Instead of /ɪnˈsted əv/ (prep): thay vì, thay cho
C. On account of /ɒn əˈkaʊnt əv/ (prep): bởi vì, do, vì lý do gì
D. Although /ɔːlˈðəʊ/ (conj): mặc dù, dù rằng
Dịch: ‘Instead of spending too much time on the phone screen, why don’t we go outside and get some fresh air?’ (Thay vì nhìn chằm chằm vào điện thoại quá lâu, tại sao chúng ta không ra ngoài và hít thở không khí trong lành?)
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
A. conversations /ˌkɒnvəˈseɪʃənz/ (n): những cuộc nói chuyện, chuyện trò
B. stories /ˈstɔːriz/ (n): những câu chuyện
C. talks /tɔːks/ (n): những cuộc trò chuyện, thảo luận
D. sayings /ˈseɪɪŋz/ (n): những câu tục ngữ, châm ngôn
- Trong câu này từ ‘conversations’ là phù hợp ngữ cảnh của câu nhất khi nói về cuộc trò chuyện với gia đình và bạn bè. Từ ‘talks’ cũng có nghĩa là cuộc nói chuyện, nhưng từ này thường mang sắc thái trang trọng hơn hoặc chỉ các cuộc thảo luận chính thức => Chọn A.
Dịch: ‘Make time for meaningful conversations with family and friends.’ (Dành thời gian cho những cuộc trò chuyện ý nghĩa với gia đình và bạn bè.)
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về đại từ
A. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái khác, một người khác.
B. other /ˈʌðə(r)/ (adj, pronoun): khác, những cái khác.
C. others /ˈʌðəz/ (adj, pronoun): những cái khác, những người khác.
D. to other /tuː ˈʌðə(r)/ (Prepositional phrase): tới cái khác, tới người khác.
- Ngữ cảnh câu này cần một đại từ số nhiều để chỉ ‘những người khác’. Vậy nên đáp án C là phù hợp. Các đáp án khác như ‘another’ không phù hợp vì dùng cho số ít (một người/cái khác) trong khi câu cần từ số nhiều; ‘other’ hay ‘to other’ thì cần có danh từ đi kèm theo sau.
Dịch: ‘Connect with others regularly ...’ (Kết nối thường xuyên với người khác …)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về động từ
A. weaken /ˈwiːkən/ (v): làm yếu đi, làm suy yếu.
B. worsen /ˈwɜːsən/ (v): làm tồi tệ hơn, làm xấu đi.
C. lengthen /ˈlɛŋθən/ (v): làm dài ra, kéo dài.
D. strengthen /ˈstrɛŋθən/ (v): làm mạnh lên, củng cố, tăng cường
Dịch: ‘Connect with others regularly help strengthen your support network and combats feelings of isolation.’ (Kết nối thường xuyên với người khác giúp củng cố mạng lưới hỗ trợ của bạn và giảm cảm giác cô lập.)
Chọn D.
Câu 13
a. Minh: She was really nervous about it, but I think she did quite well.
b. Anna: I hope she gets the score she needs for her university application.
c. Anna: Hi, Minh! How did your sister do on her IELTS exam?
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. Anna: Hi, Minh! How did your sister do on her IELTS exam?
a. Minh: She was really nervous about it, but I think she did quite well.
b. Anna: I hope she gets the score she needs for her university application.
Dịch:
c. Anna: Chào Minh! Em gái của bạn đã làm bài thi IELTS như thế nào?
a. Minh: Cô ấy đã thực sự lo lắng về kỳ thi nhưng tôi nghĩ cô ấy đã làm khá tốt.
b. Anna: Tôi hy vọng cô ấy sẽ đạt được điểm số cô ấy cần cho đơn xin vào trường đại học.
Chọn B.
Câu 14
a. Minh: That’s great to hear! What do you think he misses most from home?
b. Lan: He has adapted well to the new environment and seems very happy.
c. Minh: How has Manh been doing after two months in Taiwan?
d. Minh: Have you spoken to him recently to check how he’s adjusting?
e. Lan: I think he misses his family and the food from Vietnam.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. Minh: How has Manh been doing after two months in Taiwan?
b. Lan: He has adapted well to the new environment and seems very happy.
a. Minh: That’s great to hear! What do you think he misses most from home?
e. Lan: I think he misses his family and the food from Vietnam.
d. Minh: Have you spoken to him recently to check how he’s adjusting?
Dịch:
c. Minh: Mạnh như thế nào rồi sau hai tháng ở Đài Loan?
b. Lan: Anh ấy đã thích nghi tốt với môi trường mới và có vẻ rất hạnh phúc.
a. Minh: Thật tuyệt khi nghe điều đó! Bạn nghĩ anh ấy nhớ điều gì nhất ở nhà?
e. Lan: Mình nghĩ anh ấy nhớ gia đình và đồ ăn Việt Nam.
d. Minh: Bạn có nói chuyện với anh ấy gần đây để kiểm tra xem anh ấy thích nghi như thế nào không?
Chọn B.
Câu 15
Dear students,
a. As you may have heard, we will be switching to online classes for the next few weeks because of the severe storm.
b. I hope everyone is doing well despite the weather conditions.
c. I appreciate your understanding and flexibility during this time, and I’m confident we can make this work together.
d. I know this might be an adjustment for some of you, but it’s important to prioritize safety.
e. Please ensure you have access to your online resources, and let me know if you have any questions or concerns.
Best wishes,
Mrs. Hanh
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư
Thứ tự sắp xếp đúng:
Dear students,
b. I hope everyone is doing well despite the weather conditions.
a. As you may have heard, we will be switching to online classes for the next few weeks because of the severe storm.
d. I know this might be an adjustment for some of you, but it’s important to prioritize safety.
c. I appreciate your understanding and flexibility during this time, and I’m confident we can make this work together.
e. Please ensure you have access to your online resources, and let me know if you have any questions or concerns.
Best wishes,
Mrs. Hanh
Dịch:
Kính gửi các sinh viên,
b. Tôi hy vọng mọi người đều khỏe mạnh mặc dù điều kiện thời tiết không thuận lợi.
a. Như các bạn đã biết, chúng ta sẽ chuyển sang học trực tuyến trong vài tuần tới do bão lớn.
d. Tôi biết điều này có thể là sự thay đổi đối với một số bạn, nhưng điều quan trọng là phải ưu tiên sự an toàn.
c. Tôi đánh giá cao sự thấu hiểu và linh hoạt của các bạn trong thời gian này, và tôi tin tưởng rằng chúng ta có thể cùng nhau thực hiện điều này.
e. Hãy đảm bảo rằng bạn có quyền truy cập vào các tài nguyên trực tuyến của mình và cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào.
Chúc các bạn mọi điều tốt đẹp,
Cô Hạnh
Chọn B.
Câu 16
a. The quick and easy nature of platforms like TikTok and Instagram often leads to decreased attention spans, as viewers become accustomed to rapid changes and instant gratification.
b. In conclusion, while short-form content can be entertaining and engaging, it is essential to be aware of its potential harms and to practice moderation in consumption to maintain a healthy balance in our lives.
c. This type of media can also contribute to feelings of anxiety and inadequacy, as individuals may find themselves comparing their lives to the highlights showcased by others.
d. In recent years, the rise of short-form content has become a significant trend, but its negative effects on viewers cannot be overlooked.
e. Furthermore, the addictive nature of short-form content can lead to excessive screen time, negatively impacting physical health and social interactions.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
d. In recent years, the rise of short-form content has become a significant trend, but its negative effects on viewers cannot be overlooked.
a. The quick and easy nature of platforms like TikTok and Instagram often leads to decreased attention spans, as viewers become accustomed to rapid changes and instant gratification.
c. This type of media can also contribute to feelings of anxiety and inadequacy, as individuals may find themselves comparing their lives to the highlights showcased by others.
e. Furthermore, the addictive nature of short-form content can lead to excessive screen time, negatively impacting physical health and social interactions.
b. In conclusion, while short-form content can be entertaining and engaging, it is essential to be aware of its potential harms and to practice moderation in consumption to maintain a healthy balance in our lives.
Dịch:
d. Trong những năm gần đây, sự gia tăng của nội dung dạng ngắn đã trở thành một xu hướng quan trọng, nhưng không thể bỏ qua những tác động tiêu cực mà nó mang lại cho người xem.
a. Tính nhanh chóng và dễ dàng của các nền tảng như TikTok và Instagram thường dẫn đến việc giảm khả năng chú ý, khi người xem quen với những thay đổi nhanh chóng và sự thoả mãn ngay lập tức.
c. Loại phương tiện này cũng có thể góp phần gây ra cảm giác lo âu và thiếu tự tin, khi mọi người có thể thấy mình đang so sánh cuộc sống của mình với những nét nổi bật của người khác.
e. Hơn nữa, tính chất gây nghiện của nội dung dạng ngắn có thể dẫn đến thời gian sử dụng màn hình quá mức, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và các mối quan hệ xã hội.
b. Kết luận, mặc dù nội dung dạng ngắn có thể mang tính giải trí và hấp dẫn, nhưng điều quan trọng là phải nhận thức được những tác hại tiềm ẩn của nó và tiếp nhận thông tin một cách điều độ để duy trì sự cân bằng lành mạnh trong cuộc sống của chúng ta.
Chọn C.
Câu 17
a. According to recent statistics, Vietnam ranks second in the world for coffee production, just behind Brazil, with an impressive output of over 1.5 million tons annually.
b. Furthermore, the diverse climate and geography of Vietnam allow for the cultivation of various coffee varieties, including the renowned Arabica and Robusta beans, which are in high demand internationally.
c. In conclusion, as Vietnam continues to thrive in the coffee market, it is crucial to support sustainable practices that ensure the industry’s long-term viability and the well-being of those involved in it.
d. This remarkable achievement not only highlights the country’s agricultural capabilities but also underscores the importance of coffee as a key export product for the Vietnamese economy.
e. Vietnam’s coffee industry is a significant contributor to the global market, with the country being recognized as one of the top producers worldwide.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
e. Vietnam’s coffee industry is a significant contributor to the global market, with the country being recognized as one of the top producers worldwide.
a. According to recent statistics, Vietnam ranks second in the world for coffee production, just behind Brazil, with an impressive output of over 1.5 million tons annually.
d. This remarkable achievement not only highlights the country’s agricultural capabilities but also underscores the importance of coffee as a key export product for the Vietnamese economy.
b. Furthermore, the diverse climate and geography of Vietnam allow for the cultivation of various coffee varieties, including the renowned Arabica and Robusta beans, which are in high demand internationally.
c. In conclusion, as Vietnam continues to thrive in the coffee market, it is crucial to support sustainable practices that ensure the industry’s long-term viability and the well-being of those involved in it.
Dịch:
e. Ngành công nghiệp cà phê của Việt Nam là một đóng góp quan trọng cho thị trường toàn cầu, với việc quốc gia này được công nhận là một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới.
a. Theo số liệu thống kê gần đây, Việt Nam xếp thứ hai trên thế giới về sản xuất cà phê, chỉ sau Brazil, với sản lượng ấn tượng hơn 1,5 triệu tấn mỗi năm.
d. Thành tựu đáng kể này không chỉ làm nổi bật khả năng nông nghiệp của đất nước mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của cà phê như một sản phẩm xuất khẩu chủ lực đối với nền kinh tế Việt Nam.
b. Hơn nữa, khí hậu và địa lý đa dạng của Việt Nam cho phép trồng nhiều loại cà phê khác nhau, bao gồm cả hạt Arabica và Robusta nổi tiếng, đang có nhu cầu cao trên thị trường quốc tế.
c. Kết luận, khi Việt Nam tiếp tục phát triển trong thị trường cà phê, việc hỗ trợ các phương pháp bền vững là điều quan trọng để đảm bảo tính bền vững lâu dài của ngành và phúc lợi của những người tham gia trong đó.
Chọn B.
Đoạn văn 3
Read the following passage about choosing a career and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Choosing a career is a significant decision that can impact one’s life in many ways. (18) ______. To make an informed decision, it is essential to consider various factors, such as personal interests, skills, and values.
One of the most important factors to consider is personal interests. (19) ______. By pursuing a career that aligns with your passions, you are more likely to be motivated and satisfied.
Another important factor is skills and abilities. (20) ______. Identifying your strengths and weaknesses can help you choose a career path that suits your skills and talents.
In addition to personal interests and skills, it is crucial to consider the job market and industry trends. (21) ______. Researching different career paths and staying up-to-date on industry developments can help you make informed decisions.
To make the most of your career journey, it is essential to be proactive and take steps to develop your skills and network with professionals in your desired field. (22) ______. By continuously learning and adapting, you can increase your chances of success.
Câu 18
Choosing a career is a significant decision that can impact one’s life in many ways. (18) ______.
Lời giải
Kiến thức về từ nối
- Câu đầu tiên nói rằng lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng. Câu A là câu nối hợp lý vì sử dụng từ ‘however’, giúp tạo ra sự chuyển tiếp mạch lạc giữa hai câu. Từ ‘however’ tạo sự đối lập, làm rõ rằng mặc dù lựa chọn nghề nghiệp là quan trọng, nhưng nó có thể rất khó khăn. Câu này bổ sung thêm thông tin và làm rõ ý nghĩa cho câu trước => Chọn A.
- Các câu B, C, và D đều đi quá sâu vào những yếu tố cụ thể như lương cao, chọn nghề từ sớm hay yêu cầu bằng cấp, trong khi câu trước chỉ đề cập đến việc lựa chọn nghề nghiệp nói chung. Vì vậy, các câu này không phù hợp với ngữ cảnh => Loại B, C và D.
Dịch: ‘However, choosing a career can be a daunting task.’ (Tuy nhiên, việc chọn nghề nghiệp có thể là một nhiệm vụ khó khăn.)
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
- Câu C ‘Your career should align with your passions and values’ phù hợp với ngữ cảnh của đoạn văn vì nó nói về việc nghề nghiệp nên phù hợp với đam mê và giá trị, điều này có liên quan đến vấn đề ‘personal interests’ (sở thích cá nhân) trong câu trước. Câu C có từ ‘align with’ để diễn tả việc điều chỉnh nghề nghiệp sao cho phù hợp với đam mê và giá trị cá nhân. Câu này cũng rất phù hợp với ngữ cảnh vì câu sau đó cũng nhắc đến việc theo đuổi nghề nghiệp phù hợp với đam mê: ‘By pursuing a career that aligns with your passions…’. Vì vậy, câu C là đáp án đúng.
- Các câu khác không phù hợp vì chúng nói về những vấn đề khác, không liên quan đến việc phù hợp giữa nghề nghiệp và đam mê.
Dịch: ‘Your career should align with your passions and values.’ (Nghề nghiệp của bạn nên phù hợp với đam mê và giá trị của bạn.)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng
- Từ self-awareness /ˌself əˈweənəs/ (n): nhận thức bản thân (Nó bao gồm việc nhận thức về điểm mạnh, điểm yếu, giá trị và động lực của bản thân, đồng thời có cái nhìn chính xác về cách mình được người khác nhìn nhận).
- Trong ngữ cảnh này, câu C là đáp án đúng vì nó phù hợp với nội dung của câu trước nói về kỹ năng và khả năng. Câu C bổ sung ý nghĩa cho câu trước khi nhấn mạnh tầm quan trọng của nhận thức bản thân trong việc đưa ra quyết định nghề nghiệp thông minh và phù hợp. Ngoài ra, câu C cũng liên kết chặt chẽ với ý tiếp sau đó, khi đề cập đến việc nhận thức điểm mạnh và yếu để chọn con đường sự nghiệp phù hợp với kỹ năng và tài năng của bản thân.
Dịch: ‘Self-awareness is key to making informed career decisions.’ (Nhận thức bản thân là chìa khóa để đưa ra các quyết định nghề nghiệp sáng suốt.)
Chọn C.
Câu 21
In addition to personal interests and skills, it is crucial to consider the job market and industry trends. (21) ______.
Lời giải
Kiến thức về chủ ngữ giả
- Xét câu ‘…it is crucial to consider the job market and industry trends…’ sử dụng chủ ngữ giả ‘it’ trong cấu trúc ‘it is + tính từ + to-infinitive’ để nhấn mạnh sự quan trọng hoặc tính cần thiết của một hành động hay sự việc. Chủ ngữ thực sự của câu là ‘to consider the job market and industry trends’ (xem xét thị trường lao động và xu hướng ngành). Theo hướng phát triển hợp lý thì câu tiếp theo cần đề cập đến vấn đề thị trường việc làm.
- Đáp án A và B đều nói về thị trường lao động, nhưng đáp án B phù hợp ngữ cảnh hơn. Ta xét câu tiếp theo nói về việc lựa chọn con đường nghề nghiệp và cần nắm bắt sự thay đổi trong ngành để đưa ra quyết định sáng suốt. Theo đó, đáp án B là phù hợp hơn, vì nó nói đến ‘thị trường biến động’. Ngược lại, đáp án A, nói về một thị trường ổn định, không phù hợp với ngữ cảnh về sự biến động và thay đổi trong ngành nghề.
Dịch: ‘The job market is constantly changing.’ (Thị trường lao động không ngừng thay đổi.)
Chọn B.
Câu 22
To make the most of your career journey, it is essential to be proactive and take steps to develop your skills and network with professionals in your desired field. (22) ______.
Lời giải
Kiến thức về cụm danh động từ
- Cấu trúc ‘By + V-ing’ trong câu ‘By continuously learning and adapting, you can increase your chances of success.’ được dùng để diễn tả cách thức hoặc phương tiện thực hiện một hành động. Câu này có ý nghĩa là ‘Bằng cách không ngừng học tập và thích nghi, bạn có thể tăng cơ hội thành công.’ Theo hướng phát triển ý hợp lý, câu trước câu này cần phải nói về việc học tập liên tục hoặc một hành động tương tự.
- Xét các đáp án thì đáp án C ‘Lifelong learning is essential for career advancement’ là hợp lý nhất vì nó trực tiếp nhắc đến việc học tập suốt đời (lifelong learning) như một yếu tố quan trọng để thăng tiến trong sự nghiệp. Điều này liên kết chặt chẽ với ý của câu sau khi nói về việc không ngừng học tập và thích nghi liên tục để đạt được thành công.
Dịch: ‘Lifelong learning is essential for career advancement.’ (Học tập suốt đời là cần thiết cho sự thăng tiến nghề nghiệp.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của một người theo nhiều cách. Tuy nhiên, việc chọn nghề nghiệp có thể là một nhiệm vụ khó khăn. Để đưa ra quyết định sáng suốt, cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như sở thích cá nhân, kỹ năng và giá trị bản thân.
Một trong những yếu tố quan trọng nhất cần cân nhắc là sở thích cá nhân. Nghề nghiệp của bạn nên phù hợp với đam mê và giá trị của bạn. Bằng cách theo đuổi một nghề nghiệp phù hợp với đam mê, bạn sẽ có động lực và cảm thấy hài lòng hơn.
Một yếu tố quan trọng khác là kỹ năng và khả năng. Nhận thức bản thân là chìa khóa để đưa ra các quyết định nghề nghiệp sáng suốt. Xác định điểm mạnh và điểm yếu của bản thân có thể giúp bạn chọn con đường sự nghiệp phù hợp với kỹ năng và tài năng của mình.
Ngoài sở thích cá nhân và kỹ năng, điều quan trọng là phải xem xét thị trường lao động và xu hướng ngành nghề. Thị trường lao động không ngừng thay đổi. Nghiên cứu các con đường sự nghiệp khác nhau và luôn cập nhật các diễn biến trong ngành có thể giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt.
Để tận dụng tối đa hành trình sự nghiệp của mình, bạn cần chủ động và thực hiện các bước để phát triển kỹ năng và mở rộng mạng lưới với các chuyên gia trong lĩnh vực mà bạn mong muốn. Học tập suốt đời là cần thiết cho sự thăng tiến nghề nghiệp. Bằng cách không ngừng học hỏi và thích nghi, bạn có thể tăng cơ hội thành công của mình.
Đoạn văn 4
Read the following passage about career paths and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Choosing a career path is a significant decision that can impact an individual’s life in various ways. Many factors influence this decision, including personal interests, skills, and market demand. It’s essential to find a career that aligns with one’s passions and strengths to ensure long-term satisfaction and success.
One popular career path is in the field of technology. With the rapid advancement of technology, there is a growing demand for professionals with expertise in areas such as software development, cybersecurity, and data analysis. These careers not only offer high salaries but also opportunities for continuous learning and growth.
Another promising field is healthcare. Careers in healthcare, such as nursing, medical research, and healthcare administration, provide a chance to make a meaningful impact on people’s lives. The healthcare industry is also known for its job stability and growth potential.
Education is another vital sector that offers rewarding career paths. Teachers, school administrators, and education consultants play a crucial role in shaping the future by educating the next generation. Despite the challenges, careers in education are fulfilling and offer opportunities for professional development.
Entrepreneurship is an alternative career path that attracts many individuals. Starting a business involves risks but also offers the potential for significant rewards. Entrepreneurs have the freedom to innovate and create solutions that can benefit society.
Lời giải
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp?
A. Sở thích cá nhân B. Nhu cầu thị trường
C. Địa điểm làm việc D. Kỹ năng
Thông tin:
- ‘Many factors influence this decision, including personal interests, skills, and market demand’ (Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định này, bao gồm sở thích cá nhân, kỹ năng và nhu cầu thị trường). Theo đó, các đáp án A, B, D đều đúng. Còn đáp án C đề cập đến địa điểm làm việc, không được nhắc đến trong trường hợp này.
Chọn C.
Lời giải
Từ ‘rapid’ trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với:
A. chậm B. nhanh C. ổn định D. ngắn
Thông tin:
- ‘With the rapid advancement of technology, there is a growing demand for professionals…’ (Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, nhu cầu ngày càng tăng đối với các chuyên gia…)
Chọn B.
Lời giải
Từ ‘its’ trong đoạn 3 đề cập đến:
A. con đường sự nghiệp B. ngành chăm sóc sức khỏe
C. tác động có ý nghĩa D. cơ hội
Thông tin:
- ‘The healthcare industry is also known for its job stability and growth potential’ (Ngành chăm sóc sức khỏe cũng được biết đến với sự ổn định việc làm và tiềm năng phát triển). Theo đó, ‘its’ ở đây đề cập đến chính chủ ngữ của câu là healthcare industry (ngành chăm sóc sức khỏe).
Chọn B.
Lời giải
Từ ‘vital’ trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng:
A. không đáng kể B. không quan trọng C. thiết yếu D. tùy chọn
Thông tin:
- ‘Education is another vital sector that offers rewarding career paths’ (Giáo dục là một lĩnh vực quan trọng khác dẫn đến những con đường sự nghiệp đầy ý nghĩa).
Chọn C.
Lời giải
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 5?
A. Khởi nghiệp là con đường sự nghiệp khả thi duy nhất.
B. Khởi nghiệp không có rủi ro và luôn thành công.
C. Khởi nghiệp có tiềm năng mang lại phần thưởng đáng kể bất chấp rủi ro.
D. Doanh nhân không thể tạo ra các giải pháp có lợi cho xã hội.
Câu gạch chân:
- ‘Starting a business involves risks but also offers the potential for significant rewards’ (Khởi nghiệp kinh doanh bao gồm rủi ro nhưng cũng mang lại tiềm năng thu lợi nhuận đáng kể).
Chọn C.
Lời giải
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Nghề công nghệ có ít cơ hội phát triển.
B. Nghề chăm sóc sức khỏe không có sự ổn định trong công việc.
C. Nghề giáo dục mang lại sự viên mãn và phát triển chuyên môn.
D. Khởi nghiệp là con đường sự nghiệp không có rủi ro.
Thông tin:
- Trong đoạn nói về công nghệ có câu ‘These careers not only offer high salaries but also opportunities for continuous learning and growth’ (Những nghề nghiệp này không chỉ mang lại mức lương cao mà còn tạo cơ hội học tập và phát triển liên tục). Rõ ràng câu này có nói về nghề liên quan đến công nghệ đem lại cơ hội phát triển liên tục => A sai.
- ‘The healthcare industry is also known for its job stability and growth potential.’ (Ngành chăm sóc sức khỏe cũng được biết đến với sự ổn định việc làm và tiềm năng phát triển), câu này cho biết y tế là ngành ổn định => B sai.
- ‘… careers in education are fulfilling and offer opportunities for professional development.’ (… nghề nghiệp trong lĩnh vực giáo dục mang lại sự thỏa mãn và cơ hội phát triển nghề nghiệp.) => C đúng.
- ‘Starting a business involves risks but also offers the potential for significant rewards.’ (Khởi nghiệp kinh doanh bao gồm rủi ro nhưng cũng mang lại tiềm năng thu lợi nhuận đáng kể.) => D sai.
Chọn C.
Lời giải
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến tầm quan trọng của việc học tập liên tục?
Thông tin ở đoạn 2:
- ‘These careers not only offer high salaries but also opportunities for continuous learning and growth.’ (Những nghề nghiệp này không chỉ mang lại mức lương cao mà còn tạo cơ hội học tập và phát triển liên tục.)
Chọn B.
Lời giải
Trong đoạn văn nào, tác giả khám phá vai trò của nhà giáo dục?
Thông tin ở đoạn 4:
- ‘Teachers, school administrators, and education consultants play a crucial role in shaping the future by educating the next generation’ (Giáo viên, nhà quản lý trường học và tư vấn giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai bằng cách giáo dục thế hệ tiếp theo).
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Lựa chọn con đường sự nghiệp là một quyết định quan trọng có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của một cá nhân theo nhiều cách. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định này, bao gồm sở thích cá nhân, kỹ năng và nhu cầu thị trường. Điều quan trọng là tìm một nghề nghiệp phù hợp với niềm đam mê và thế mạnh của bản thân để đảm bảo sự hài lòng và thành công lâu dài.
Một trong những con đường sự nghiệp phổ biến là trong lĩnh vực công nghệ. Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, nhu cầu ngày càng tăng đối với các chuyên gia trong các lĩnh vực như phát triển phần mềm, an ninh mạng và phân tích dữ liệu. Những nghề nghiệp này không chỉ mang lại mức lương cao mà còn tạo cơ hội học tập và phát triển liên tục.
Một lĩnh vực đầy triển vọng khác là chăm sóc sức khỏe. Các nghề nghiệp trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chẳng hạn như điều dưỡng, nghiên cứu y khoa và quản lý chăm sóc sức khỏe, mang đến cơ hội tạo ra tác động ý nghĩa đến cuộc sống của mọi người. Ngành chăm sóc sức khỏe cũng được biết đến với sự ổn định việc làm và tiềm năng phát triển.
Giáo dục là một lĩnh vực quan trọng khác dẫn đến những con đường sự nghiệp đầy ý nghĩa. Giáo viên, nhà quản lý trường học và tư vấn giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai bằng cách giáo dục thế hệ tiếp theo. Mặc dù có những thách thức, nhưng nghề nghiệp trong lĩnh vực giáo dục mang lại sự thỏa mãn và cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Khởi nghiệp là một con đường sự nghiệp thay thế thu hút nhiều cá nhân. Khởi nghiệp kinh doanh bao gồm rủi ro nhưng cũng mang lại tiềm năng thu lợi nhuận đáng kể. Các doanh nhân có quyền tự do đổi mới và tạo ra các giải pháp có thể mang lại lợi ích cho xã hội.
Đoạn văn 5
Read the following passage about the cultural diversity and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] In today’s globalized world, cultural diversity has become a fundamental aspect of many societies. [II] Many countries are experiencing increasing levels of migration. [III] With the rise of immigration and the blending of traditions, people from various cultural backgrounds are now living side by side in cities across the globe. [IV]
One of the key advantages of cultural diversity is the richness it adds to a society. Different cultures introduce unique perspectives, foods, languages, and traditions, which help people broaden their understanding of the world. In schools and workplaces, cultural diversity fosters creativity and innovation, as individuals from different backgrounds approach problems in novel ways. However, there are also challenges associated with living in culturally diverse communities. Misunderstandings and communication barriers can arise when people are unfamiliar with each other’s customs and values. To address these issues, societies must encourage cultural sensitivity and create opportunities for cross-cultural exchange.
Governments and institutions around the world are beginning to implement policies that promote inclusion and respect for cultural differences. By celebrating diversity through events, education, and media representation, communities can create environments where people feel valued regardless of their background. Ultimately, embracing cultural diversity helps to build more peaceful and harmonious societies.
Câu 31
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
This increasing diversity brings about both challenges and opportunities.
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
This increasing diversity brings about both challenges and opportunities.
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Sự đa dạng ngày càng tăng này mang lại cả thách thức và cơ hội.
Xét vị trí [IV]:
- ‘With the rise of immigration and the blending of traditions, people from various cultural backgrounds are now living side by side in cities across the globe. [IV]’ (Với sự gia tăng của nhập cư và sự giao thoa giữa các truyền thống, những người từ các nền văn hóa khác nhau hiện đang sống cạnh nhau trong các thành phố trên toàn cầu).
=> Câu này nhấn mạnh về sự gia tăng đa dạng văn hóa. Sau vị trí [IV], đoạn văn chuyển sang thảo luận về lợi ích (cơ hội) và thách thức của sự đa dạng văn hóa. Do đó, câu trên ở vị trí [IV] là hợp lý, nó có chức năng chuyển tiếp ý, tạo tiền đề cho câu tiếp theo giải thích tác động của hiện tượng này, rằng nó không chỉ mang lại lợi ích mà còn đi kèm thách thức.
Chọn D.
Lời giải
Từ ‘novel’ trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. theo thông lệ B. phổ biến
C. mới mẻ, nguyên bản D. linh hoạt
Thông tin:
- ‘…cultural diversity fosters creativity and innovation, as individuals from different backgrounds approach problems in novel ways.’ (…đa dạng văn hóa thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới, khi những cá nhân có bối cảnh khác nhau tiếp cận vấn đề theo những cách mới lạ). Từ ‘novel’ trong ngữ cảnh này mang nghĩa ‘mới mẻ’ hoặc ‘độc đáo’. Trong các đáp án, từ ‘original’ là lựa chọn phù hợp nhất vì nó mang nghĩa tương đồng với ‘novel’.
Chọn C.
Lời giải
Từ ‘it’ trong đoạn 2 ám chỉ ______.
A. xã hội B. sự giàu có C. đa dạng văn hóa D. cơ hội
Thông tin:
- ‘One of the key advantages of cultural diversity is the richness it adds to a society’ (Một trong những lợi thế chính của đa dạng văn hóa là sự phong phú mà nó mang lại cho xã hội). Từ ‘it’ trong câu này rõ ràng đang ám chỉ đến ‘cultural diversity’ (đa dạng văn hóa).
Chọn C.
Lời giải
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế của sự đa dạng văn hóa?
A. Thúc đẩy sự đổi mới B. Tăng cường sự sáng tạo
C. Ngăn ngừa hiểu lầm D. Mở rộng quan điểm
Thông tin:
- ‘One of the key advantages of cultural diversity is the richness it adds to a society. Different cultures introduce unique perspectives, foods, languages, and traditions, which help people broaden their understanding of the world. In schools and workplaces, cultural diversity fosters creativity and innovation, as individuals from different backgrounds approach problems in novel ways’ (Một trong những lợi thế chính của đa dạng văn hóa là sự phong phú mà nó mang lại cho xã hội. Các nền văn hóa khác nhau mang đến những góc nhìn, ẩm thực, ngôn ngữ và truyền thống độc đáo, giúp mọi người mở rộng hiểu biết về thế giới. Trong trường học và nơi làm việc, đa dạng văn hóa thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới, khi những cá nhân có bối cảnh khác nhau tiếp cận vấn đề theo những cách mới lạ).
- Theo đoạn văn, sự đa dạng văn hóa mang lại các lợi ích như thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới (creativity and innovation) và mở rộng quan điểm (introduce unique perspectives) và hiểu biết (broadening understanding of the world). Đáp án không được đề cập đến là đáp án C => C đúng.
Chọn C.
Lời giải
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 3?
A. Chính phủ đang thực hiện các bước để đảm bảo rằng sự đa dạng văn hóa được tôn vinh và tôn trọng.
B. Các chính sách thúc đẩy sự hòa nhập đang làm giảm những thách thức do sự đa dạng văn hóa gây ra.
C. Tôn vinh sự đa dạng văn hóa tạo ra những xã hội hòa hợp và yên bình hơn.
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giúp các xã hội vượt qua những thách thức của sự đa dạng.
Thông tin:
- ‘Governments and institutions around the world are beginning to implement policies that promote inclusion and respect for cultural differences. By celebrating diversity through events, education, and media representation, communities can create environments where people feel valued regardless of their background. Ultimately, embracing cultural diversity helps to build more peaceful and harmonious societies’ (Các chính phủ và các tổ chức trên toàn thế giới đang bắt đầu thực hiện các chính sách thúc đẩy sự bao dung và tôn trọng sự khác biệt văn hóa. Bằng cách tôn vinh sự đa dạng thông qua các sự kiện, giáo dục và đại diện truyền thông, các cộng đồng có thể tạo ra môi trường nơi mọi người cảm thấy được trân trọng bất kể xuất thân của họ. Cuối cùng, việc đón nhận sự đa dạng văn hóa giúp xây dựng nên nhiều xã hội hòa bình và hài hòa hơn.)
- Câu A đúng vì đoạn 3 nhấn mạnh rằng các chính phủ và tổ chức trên toàn cầu đang thực hiện các chính sách thúc đẩy sự bao dung và tôn trọng sự khác biệt văn hóa. Câu B và D không phù hợp vì chúng nói về việc giảm thách thức và thúc đẩy giao lưu văn hóa không đúng với nội dung của đoạn. Câu C tuy được đề cập đến trong một phần của đoạn văn (khi nói về sự hòa hợp và yên bình của xã hội), nhưng không phải là trọng tâm chính của đoạn văn. Vậy nên đáp án A tóm tắt đúng ý nhất của đoạn 3.
Chọn A.
Lời giải
Từ ‘harmonious’ trong đoạn 3 trái nghĩa với _______.
- harmonious /hɑːˈməʊniəs/ (adj): (of relationships, etc.) friendly, peaceful and without any arguments (hoà thuận; hoà hợp).
A. adaptable /hɑːˈməʊniəs/ (adj): có thể thích nghi, có thể thích ứng
B. hostile /ˈhɒstaɪl/ (adj): căm ghét; thù địch
C. friendly /ˈfrendli/ (adj): thân thiết, thân thiện
D. freezing /ˈfriːzɪŋ/ (adj): giá lạnh, băng giá, rét mướt
Thông tin:
- ‘Ultimately, embracing cultural diversity helps to build more peaceful and harmonious societies’ (Cuối cùng, việc đón nhận sự đa dạng văn hóa giúp xây dựng nên nhiều xã hội hòa bình và hài hòa hơn.)
=> harmonious >< hostile
Chọn B.
Lời giải
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Sự đa dạng văn hóa chủ yếu mang lại lợi ích cho xã hội bằng cách tạo cơ hội việc làm.
B. Hiểu lầm trong các cộng đồng đa dạng nảy sinh do những phong tục lạ lẫm.
C. Các chính phủ vẫn chưa giải quyết được những thách thức gây ra bởi sự đa dạng văn hóa.
D. Các chương trình trao đổi văn hóa là không cần thiết để thúc đẩy sự hòa nhập.
Thông tin:
- Đoạn văn không nói rằng sự đa dạng văn hóa chủ yếu mang lại lợi ích bằng cách tạo ra cơ hội việc làm. Thay vào đó, nó nhấn mạnh các lợi ích như ‘fostering creativity and innovation’ and ‘adding to the richness of society’ => A sai.
- ‘Misunderstandings and communication barriers can arise when people are unfamiliar with each other's customs and values.’ (Sự hiểu lầm và rào cản giao tiếp có thể phát sinh khi mọi người không quen thuộc với các phong tục và giá trị của nhau.) => B đúng.
- Đoạn văn có nhắc đến việc các chính phủ và tổ chức đang thực hiện các chính sách để giải quyết những thách thức do sự đa dạng văn hóa mang lại: ‘Governments and institutions around the world are beginning to implement policies that promote inclusion and respect for cultural differences.’ (Các chính phủ và các tổ chức trên toàn thế giới đang bắt đầu thực hiện các chính sách thúc đẩy sự bao dung và tôn trọng sự khác biệt văn hóa.) => C sai.
- Đoạn văn có nói đến tầm quan trọng của các chương trình trao đổi văn hóa trong việc giải quyết thách thức và thúc đẩy sự hòa nhập: ‘To address these issues, societies must encourage cultural sensitivity and create opportunities for cross-cultural exchange.’ (Để giải quyết những vấn đề này, nhiều xã hội phải khuyến khích sự nhạy cảm văn hóa và tạo ra cơ hội cho giao lưu văn hóa.) => D sai.
Chọn B.
Lời giải
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?
A. Chỉ tôn vinh sự đa dạng không thể giải quyết được các vấn đề trong cộng đồng đa dạng về văn hóa.
B. Hiểu đầy đủ về sự đa dạng văn hóa là điều cần thiết cho các xã hội hòa hợp.
C. Sự hiểu lầm sẽ vẫn tồn tại nếu không có sự giáo dục về các nền văn hóa khác nhau.
D. Các cộng đồng có thể tạo ra môi trường hòa nhập bằng cách khuyến khích các sự kiện văn hóa và giáo dục.
Câu gạch chân:
- ‘By celebrating diversity through events, education, and media representation, communities can create environments where people feel valued regardless of their background.’ (Bằng cách tôn vinh sự đa dạng thông qua các sự kiện, giáo dục và đại diện truyền thông, các cộng đồng có thể tạo ra môi trường nơi mọi người cảm thấy được trân trọng bất kể xuất thân của họ.)
- Câu gạch chân không nói rằng chỉ tôn vinh sự đa dạng là không đủ; thay vào đó, nó tập trung vào cách tôn vinh sự đa dạng thông qua các hoạt động cụ thể để tạo ra sự hòa nhập => A sai.
- Câu B nhấn mạnh việc hiểu biết đầy đủ về sự đa dạng văn hóa, nhưng không đúng với ý chính của câu gạch chân. Câu gốc không nói về việc cần hiểu đầy đủ mà nói về việc tổ chức các sự kiện và giáo dục => B sai.
- Dù giáo dục có vai trò quan trọng, câu gạch chân không tập trung vào việc ‘hiểu lầm sẽ tiếp diễn nếu thiếu giáo dục.’ => C sai.
- Câu D diễn đạt lại đúng ý câu gạch chân rằng cộng đồng có thể tạo ra môi trường hòa nhập bằng cách khuyến khích các sự kiện văn hóa và giáo dục => D đúng.
Chọn D.
Lời giải
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Sự đa dạng văn hóa có thể vừa là một lợi thế vừa là một thách thức đối với cộng đồng.
B. Các chính phủ đang không giải quyết được sự phức tạp của sự đa dạng văn hóa.
C. Các chương trình nhạy cảm về văn hóa không hiệu quả trong việc giảm rào cản trong giao tiếp.
D. Sự gia tăng nhập cư dẫn đến sự hòa hợp xã hội một cách tự động.
Phân tích:
- Đoạn văn đề cập đến cả những lợi ích (làm phong phú xã hội, thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong các trường học và nơi làm việc) và thách thức (hiểu lầm và rào cản giao tiếp có thể phát sinh) của sự đa dạng văn hóa. Do đó, sự đa dạng văn hóa được đề cập đến trong văn bản có thể vừa là lợi ích, vừa là thách thức đối với các cộng đồng (Đoạn 2). Vậy nên A đúng.
- B sai vì đoạn văn cho biết chính phủ đang thực hiện các chính sách để giải quyết các vấn đề về sự đa dạng văn hóa (Đoạn 3).
- C sai vì không có thông tin nào trong đoạn văn nói rằng các chương trình nhạy cảm văn hóa là không hiệu quả.
- D sai vì sự gia tăng nhập cư không tự động dẫn đến hòa hợp xã hội mà đoạn văn có nói cần có các nỗ lực như giáo dục và sự kiện văn hóa để thúc đẩy sự hòa nhập (Đoạn 3).
Chọn A.
Lời giải
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Việc chấp nhận sự đa dạng văn hóa là điều dễ dàng đối với các xã hội tôn vinh truyền thống và sự khác biệt về ngôn ngữ mà không cần trao đổi liên văn hóa.
B. Nhập cư đã dẫn đến những thách thức cho các xã hội mà chỉ có thể giải quyết bằng cách xóa bỏ sự khác biệt về văn hóa.
C. Sự đa dạng văn hóa làm giàu cho xã hội bằng cách thúc đẩy các quan điểm mới và sự đổi mới, nhưng nó cũng đòi hỏi những nỗ lực để vượt qua những hiểu lầm và rào cản giao tiếp.
D. Các chính phủ nên tập trung vào việc giảm nhập cư để ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến sự đa dạng văn hóa.
Phân tích:
- A sai vì đoạn văn không nói rằng sự đa dạng văn hóa sẽ dễ dàng đối với các xã hội chỉ tôn vinh truyền thống và sự khác biệt ngôn ngữ mà không cần trao đổi văn hóa.
- B sai vì đoạn văn không nói rằng sự đa dạng văn hóa chỉ có thể được giải quyết bằng cách loại bỏ sự khác biệt văn hóa.
- C đúng vì trong bài có nói rõ rằng sự đa dạng văn hóa làm phong phú xã hội thông qua việc mang lại những quan điểm mới và thúc đẩy sự sáng tạo; đoạn văn cũng nói đến những thách thức, như hiểu lầm và rào cản giao tiếp, và cần nỗ lực để vượt qua những vấn đề này (Đoạn 2).
- D sai vì đoạn văn không nói rằng cần giảm nhập cư để tránh các vấn đề về sự đa dạng văn hóa. Thực tế, đoạn văn nói về việc thúc đẩy sự hòa nhập xã hội thông qua giáo dục và sự kiện văn hóa (Đoạn 3).
Chọn C.
Dịch bài đọc:
[I] Trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay, đa dạng văn hóa đã trở thành một khía cạnh cơ bản của nhiều xã hội. [II] Nhiều quốc gia đang trải qua mức độ di cư ngày càng tăng. [III] Với sự gia tăng của nhập cư và sự giao thoa giữa các truyền thống, những người từ các nền văn hóa khác nhau hiện đang sống cạnh nhau trong các thành phố trên toàn cầu. [IV]
Một trong những lợi thế chính của đa dạng văn hóa là sự phong phú mà nó mang lại cho xã hội. Các nền văn hóa khác nhau mang đến những góc nhìn, ẩm thực, ngôn ngữ và truyền thống độc đáo, giúp mọi người mở rộng hiểu biết về thế giới. Trong trường học và nơi làm việc, đa dạng văn hóa thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới, khi những cá nhân có bối cảnh khác nhau tiếp cận vấn đề theo những cách mới lạ. Tuy nhiên, cũng có những thách thức liên quan tới việc sống trong các cộng đồng đa văn hóa. Sự hiểu lầm và rào cản giao tiếp có thể phát sinh khi mọi người không quen thuộc với các phong tục và giá trị của nhau. Để giải quyết những vấn đề này, nhiều xã hội phải khuyến khích sự nhạy cảm văn hóa và tạo ra cơ hội cho giao lưu văn hóa.
Các chính phủ và các tổ chức trên toàn thế giới đang bắt đầu thực hiện các chính sách thúc đẩy sự bao dung và tôn trọng sự khác biệt văn hóa. Bằng cách tôn vinh sự đa dạng thông qua các sự kiện, giáo dục và đại diện truyền thông, các cộng đồng có thể tạo ra môi trường nơi mọi người cảm thấy được trân trọng bất kể xuất thân của họ. Cuối cùng, việc đón nhận sự đa dạng văn hóa giúp xây dựng nên nhiều xã hội hòa bình và hài hòa hơn.
191 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%