Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 14)

206 người thi tuần này 4.6 520 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Join Hands for a Better Community

Are you looking to make a real difference in the world? Bright Future Solutions is here to guide you every step of the way. Our (1) ______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community. With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there’s something for everyone (2) ______ to give back and make a meaningful impact.

By partnering with us, you’ll not only connect with passionate people who are dedicated to creating lasting change but also (3) ______ valuable skills to empower others. Imagine the pride of working alongside a team committed (4) ______ improving lives and building a brighter future. We offer you the chance (5) ______ in activities that truly matter and leave a positive mark on the community.

Take the next step today. Together, we can achieve (6) ______ things and pave the way for a stronger, more compassionate world.

Câu 1

Our (1) ______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community.

Lời giải

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: volunteer program – chương trình tình nguyện

- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘inspiring’ đứng trước cụm danh từ để miêu tả tính chất.

→ trật tự đúng: inspiring volunteer programs

Dịch: Các chương trình tình nguyện truyền cảm hứng của chúng tôi mang đến vô số cơ hội cho những ai mong muốn góp phần xây dựng cộng đồng.

Chọn B.

Câu 2

With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there’s something for everyone (2) ______ to give back and make a meaningful impact.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu chứa chỗ trống đã có chủ ngữ và động từ chính to-be (there’s something) → động từ ở chỗ trống phải ở trong MĐQH hoặc dạng rút gọn của MĐQH.

→ loại C (động từ chia hiện tại đơn ngôi thứ nhất)

- Đại từ quan hệ ‘who’ thay thế cho người, everyone là đại từ số ít nên động từ ở hiện tại đơn chia ngôi thứ nhất → B là đáp án đúng.

Dịch: ...luôn có hoạt động phù hợp cho bất kỳ ai muốn đóng góp và tạo tác động có ý nghĩa.

Chọn B.

Câu 3

By partnering with us, you’ll not only connect with passionate people who are dedicated to creating lasting change but also (3) ______ valuable skills to empower others.

Lời giải

Kiến thức về kết hợp từ

- Ta có kết hợp từ thông dụng: gain valuable skills – có được những kỹ năng giá trị

Dịch: Hợp tác với chúng tôi, bạn không chỉ được kết nối với những người nhiệt huyết trong việc tạo ra thay đổi lâu dài, mà còn phát triển nhiều kỹ năng giá trị để giúp đỡ người khác.

Chọn B.

Câu 4

Imagine the pride of working alongside a team committed (4) ______ improving lives and building a brighter future.

Lời giải

Kiến thức về giới từ

- Ta có cụm từ: commit to doing sth – cam kết làm điều gì đó

Dịch: Hãy tưởng tượng niềm tự hào khi cùng làm việc với một đội ngũ tận tâm cải thiện cuộc sống và xây dựng một tương lai tươi sáng hơn.

Chọn D.

Câu 5

We offer you the chance (5) ______ in activities that truly matter and leave a positive mark on the community.

Lời giải

Kiến thức về động từ nguyên mẫu, cụm từ

- Ta có cụm từ: offer sb a chance to do sth – mang đến cho ai cơ hội làm điều gì

Dịch: Chúng tôi mang đến cho bạn cơ hội tham gia các hoạt động thực sự ý nghĩa và để lại dấu ấn tích cực trong cộng đồng.

Chọn C.

Câu 6

Take the next step today. Together, we can achieve (6) ______ things and pave the way for a stronger, more compassionate world.

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. amazed /əˈmeɪzd/ (adj): ngạc nhiên, sửng sốt (mô tả cảm xúc con người)

B. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (adj): đáng kinh ngạc (mô tả đặc điểm, tính chất sự vật, sự việc)

C. amazingly /əˈmeɪzɪŋli/ (adv): một cách đáng kinh ngạc

D. amaze /əˈmeɪz/ (v): làm kinh ngạc, làm sửng sốt

- Cần một tính từ miêu tả đặc điểm của danh từ ‘things’ → D là đáp án phù hợp.

Dịch: Cùng nhau, chúng ta có thể đạt được những điều tuyệt vời và mở đường cho một thế giới mạnh mẽ hơn, tràn đầy lòng nhân ái hơn.

Chọn B.

Đoạn văn 2

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

DISCOVER THE BENEFITS OF THE MOMO E-WALLET

MoMo is Vietnams leading e-wallet platform, revolutionizing the way you handle payments. With MoMo, you can enjoy a seamless digital payment experience (7) ______ traditional cash transactions.

Why Choose MoMo?

• MoMo allows you to complete payments and transfers from the (8) ______ of your home. Whether youre settling bills, booking services, or shopping online, MoMo enables you to

(9) ______ your transactions seamlessly, saving both time and effort.

Unmatched Security: MoMo prioritizes your financial safety with advanced encryption technology designed to (10) ______ your sensitive information. Its a trusted solution for secure, worry-free transactions.

Enjoy Rewards and Save More: (11) ______ exciting feature of MoMo is its reward programs, which provide users with cashback, discounts, and exclusive deals. Many people are shifting to MoMo for its user-friendly interface and the ability to replace (12) ______ payment methods with a faster, smarter solution.

Câu 7

With MoMo, you can enjoy a seamless digital payment experience (7) ______ traditional cash transactions.

Lời giải

Kiến thức về liên từ

A. on behalf of: thay mặt ai, đại diện cho ai

B. irrespective of: bất chấp, không phân biệt

C. in terms of: xét về mặt, về phương diện

D. instead of: thay vì

Dịch: Với MoMo, bạn có thể trải nghiệm thanh toán số liền mạch thay vì giao dịch bằng tiền mặt truyền thống.

Chọn D.

Câu 8

MoMo allows you to complete payments and transfers from the (8) ______ of your home.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. proximity /prɒkˈsɪməti/ (n): trạng thái ở gần (về không gian, thời gian,...)

B. comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thoải mái

C. privacy /ˈprɪvəsi/, /ˈpraɪvəsi/ (n): sự riêng tư

D. safety /ˈseɪfti/ (n): sự an toàn

- Ta có cụm từ: the comfort of home – sự thoải mái, ấm cúng của ngôi nhà, của môi trường tại nhà (ý chỉ sự tiện lợi).

Dịch: MoMo cho phép giao dịch chuyển tiền thuận tiện không cần bạn phải rời khỏi nhà.

Chọn B.

Câu 9

MoMo enables you to

(9) ______ your transactions seamlessly, saving both time and effort.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. rectify /ˈrektɪfaɪ/ (v): sửa chữa, điều chỉnh

B. retrieve /rɪˈtriːv/ (v): lấy lại, tìm lại (thông tin, vật gì đó đã mất)

C. confuse /kənˈfjuːz/ (v): làm ai bối rối, làm cái gì trở nên khó hiểu

D. conduct /kənˈdʌkt/ (v): chỉ đạo, thực hiện (một cuộc khảo sát, thí nghiệm,...)

Dịch: Dù là thanh toán hóa đơn, đặt dịch vụ hay mua sắm trực tuyến, MoMo đều giúp bạn thực hiện một cách dễ dàng, tiết kiệm thời gian và công sức.

Chọn D.

Câu 10

MoMo prioritizes your financial safety with advanced encryption technology designed to (10) ______ your sensitive information

Lời giải

Kiến thức về cụm động từ

A. settle for (phr.v): chấp nhận một lựa chọn kém hơn do hoàn cảnh

B. pull through (phr.v): vượt qua khó khăn, hồi phục sau bệnh

C. lock down (phr.v): đóng cửa, phong tỏa một khu vực

D. turn out (phr.v): kết quả là, hóa ra là

Dịch: MoMo ưu tiên bảo vệ an toàn tài chính của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến bảo vệ thông tin nhạy cảm.

Chọn C.

Câu 11

(11) ______ exciting feature of MoMo is its reward programs, which provide users with cashback, discounts, and exclusive deals.

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

B. another + N(đếm được số ít): một cái khác/người khác

C. the others: những cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

D. other + N(s/es)/ N(không đếm được): những cái khác/người khác

- Căn cứ danh từ đếm được số ít ‘feature’ sau chỗ trống, chỉ có another phù hợp.

Dịch: Một tính năng thú vị khác của MoMo là các chương trình ưu đãi, cho phép người dùng hoàn tiền, nhận phiếu giảm giá và các ưu đãi độc quyền.

Chọn B.

Câu 12

Many people are shifting to MoMo for its user-friendly interface and the ability to replace (12) ______ payment methods with a faster, smarter solution.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. obsolete /ˈɒbsəliːt/ (adj): lỗi thời, không còn sử dụng nữa

B. redundant /rɪˈdʌndənt/ (adj): dư thừa, không cần thiết

C. novel /ˈnɒvl/ (adj): mới mẻ, độc đáo, chưa từng có

D. chaotic /keɪˈɒtɪk/ (adj): hỗn loạn, lộn xộn

Dịch: Nhiều người đang chuyển sang sử dụng MoMo nhờ giao diện thân thiện với người dùng và khả năng thay thế các phương thức thanh toán lỗi thời bằng giải pháp nhanh chóng, thông minh hơn.

Chọn A.

Câu 13

a. Emily: Yes, I have! I’ve been diving into some new genres and it’s been really satisfying.

b. Emily: Hi, Sarah! Long time no see. You look so happy!

c. Sarah: Thanks, Emily! You look great too. Have you been reading a lot lately?

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Emily: Hi, Sarah! Long time no see. You look so happy!

c. Sarah: Thanks, Emily! You look great too. Have you been reading a lot lately?

a. Emily: Yes, I have! I’ve been diving into some new genres and it’s been really satisfying.

Dịch:

b. Emily: Chào Sarah! Lâu rồi không gặp. Trông cậu có vẻ hạnh phúc!

c. Sarah: Cảm ơn, Emily! Cậu cũng trông vui vẻ lắm. Dạo này cậu có đọc sách nhiều không?

a. Emily: Có chứ! Tớ đang thử đọc vài thể loại mới và thấy rất thỏa mãn.

Chọn B.

Câu 14

a. Anna: That makes sense. I hope everyone adapts quickly.

b. Anna: How do you feel about the new policy at work?

c. Paul: Change can be difficult, but I believe it will improve our efficiency.

d. Anna: Really? I’ve heard some people are not happy about it.

e. Paul: I think it could be beneficial for everyone.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Anna: How do you feel about the new policy at work?

e. Paul: I think it could be beneficial for everyone.

d. Anna: Really? I’ve heard some people are not happy about it.

c. Paul: Change can be difficult, but I believe it will improve our efficiency.

a. Anna: That makes sense. I hope everyone adapts quickly.

Dịch:

b. Anna: Anh nghĩ gì về chính sách mới ở công ty?

e. Paul: Tôi nghĩ chính sách mới có thể mang lại lợi ích cho mọi người.

d. Anna: Thật sao? Tôi nghe nói một số người không hài lòng về nó lắm.

c. Paul: Thay đổi có thể khó khăn, nhưng tôi tin là chính sách này sẽ cải thiện hiệu quả công việc của ta.

a. Anna: Cũng hợp lý. Hy vọng mọi người sẽ thích nghi nhanh chóng.

Chọn A.

Câu 15

Dear Phan Mạnh Quỳnh,

a. Your voice was so soothing, and your lyrics felt like poetry, stirring emotions that stay with me long after the music stopped.

b. I can’t wait to see how your upcoming projects continue to push Vietnamese music to new heights.

c. I’m also amazed by how you breathed new life into classic songs, blending tradition with a modern touch so effortlessly.

d. I’ve just attended your first live concert ‘Chuyến tàu: Mùa Đông’ and I’ve been completely captivated by the passion and honesty you poured into your music.

e. Every performance felt personal, like you were having a heartfelt conversation with the audience.

Sincerely,

Hiền

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Dear Phan Mạnh Quỳnh,

d. I’ve just attended your first live concert ‘Chuyến tàu: Mùa Đông’ and I’ve been completely captivated by the passion and honesty you poured into your music.

a. Your voice was so soothing, and your lyrics felt like poetry, stirring emotions that stay with me long after the music stopped.

e. Every performance felt personal, like you were having a heartfelt conversation with the audience.

c. I’m also amazed by how you breathed new life into classic songs, blending tradition with a modern touch so effortlessly.

b. I can’t wait to see how your upcoming projects continue to push Vietnamese music to new heights.

Your hardcore fan,

Hiền

Dịch:

Gửi anh Phan Mạnh Quỳnh,

d. Em mới đi concert đầu tiên của anh, Chuyến tàu: Mùa Đông, và em hoàn toàn bị cuốn hút bởi đam mê và sự chân thành trong âm nhạc của anh.

a. Giọng hát của anh nghe êm và hay lắm, lời ca thì như những vần thơ, làm cảm xúc em lâng lâng mãi lâu sau khi hết concert rồi.

e. Mỗi phần trình diễn của anh đều cảm giác như một cuộc trò chuyện thân mật với khán giả bọn em vậy.

c. Em cũng rất ấn tượng với cách anh thổi hồn vào những bài hát cũ, kết hợp truyền thống và hiện đại một cách thật tự nhiên.

b. Em háo hức muốn xem những dự án sắp tới của anh sẽ tiếp tục đưa âm nhạc Việt Nam lên những tầm cao mới như thế nào.

Fan cứng của anh,

Hiền

Chọn B.

Câu 16

a. However, we can still make a difference if we work together to reduce our environmental impact.

b. Communities everywhere are already experiencing the harmful effects of these changes.

c. Scientists warn that without immediate action, these changes could become permanent.

d. Extreme weather events have become more frequent and severe around the world.

e. Climate change has significantly altered our planet’s weather patterns over the past few decades.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

e. Climate change has significantly altered our planet’s weather patterns over the past few decades.

d. Extreme weather events have become more frequent and severe around the world.

b. Communities everywhere are already experiencing the harmful effects of these changes.

c. Scientists warn that without immediate action, these changes could become permanent.

a. However, we can still make a difference if we work together to reduce our environmental impact.

Dịch:

e. Biến đổi khí hậu đã làm thay đổi đáng kể các mô hình thời tiết trên hành tinh chúng ta trong vài thập kỷ qua.

d. Các hiện tượng thời tiết cực đoan đã trở nên thường xuyên và nghiêm trọng hơn trên toàn thế giới.

b. Các cộng đồng ở khắp nơi đã và đang trải qua các tác động xấu của những thay đổi này.

c. Các nhà khoa học cảnh báo rằng nếu không hành động ngay lập tức, những thay đổi này có thể trở thành vĩnh viễn.

a. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể tạo ra sự khác biệt nếu cùng nhau hành động để làm giảm thiểu tác động đến môi trường.

Chọn C.

Câu 17

a. However, despite these advancements, the region still struggles with infrastructure challenges, as public transportation remains underdeveloped.

b. Over the past decade, Greystone has undergone a remarkable transformation, shifting from a quiet suburban town to a vibrant hub of commercial activity.

c. The influx of new residents has increased demand for housing, resulting in a rapid expansion of residential developments across the city.

d. This economic growth has attracted businesses from tech startups to retail giants, significantly enhancing employment opportunities and boosting the local economy.

e. The surge in population, along with the expansion of commercial sectors, has led to a noticeable strain on public services and transportation networks.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Over the past decade, Greystone has undergone a remarkable transformation, shifting from a quiet suburban town to a vibrant hub of commercial activity.

d. This economic growth has attracted businesses from tech startups to retail giants, significantly enhancing employment opportunities and boosting the local economy.

c. The influx of new residents has increased demand for housing, resulting in a rapid expansion of residential developments across the city.

e. The surge in population, along with the expansion of commercial sectors, has led to a noticeable strain on public services and transportation networks.

a. However, despite these advancements, the region still struggles with infrastructure challenges, as public transportation remains underdeveloped.

Dịch:

b. Trong thập kỷ qua, Greystone đã trải qua một sự chuyển đổi đáng kể, từ một thị trấn ngoại ô yên tĩnh thành một trung tâm thương mại sôi động.

d. Sự tăng trưởng kinh tế này đã thu hút các doanh nghiệp từ các công ty khởi nghiệp công nghệ đến các tập đoàn bán lẻ, tăng đáng kể cơ hội việc làm và thúc đẩy kinh tế địa phương.

c. Lượng cư dân mới tăng lên đã làm tăng nhu cầu về nhà ở, dẫn đến sự mở rộng nhanh chóng của các khu dân cư trên khắp thành phố.

e. Sự gia tăng dân số cùng với sự mở rộng của các ngành thương mại đã gây áp lực lớn lên các dịch vụ công cộng và mạng lưới giao thông.

a. Tuy nhiên, mặc dù có những tiến bộ, khu vực này vẫn gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng, khi mà hệ thống giao thông công cộng vẫn chưa phát triển.

Chọn A.

Đoạn văn 3

Read the following passage about renewable energy and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Renewable energy sources, such as solar and wind power, (18) ______. Because of their renewable nature and minimal environmental impact, these energy sources are sustainable and environmentally friendly, offering a viable alternative to fossil fuels. (19) ______.

Harnessing the potential of these technologies, (20) ______. One of the primary benefits of renewable energy is its potential to reduce greenhouse gas emissions, (21) ______. By utilizing the energy from the sun and wind, countries can decrease their reliance on coal, oil, and natural gas, which are major contributors to global warming. Additionally, renewable energy projects can create jobs and stimulate economic growth, thus making them an attractive option for policymakers.

However, there are challenges to widespread adoption, including the initial cost of setting up renewable energy systems and the need for technological advancements to improve efficiency. (22) ______. Despite these obstacles, the future of renewable energy looks promising, with ongoing innovations and decreasing costs driving its growth.

Câu 18

Renewable energy sources, such as solar and wind power, (18) ______.

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V.

- Câu chứa chỗ trống chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo câu hoàn chỉnh.

→ loại B, D (MĐQH với giới từ và MĐQH thường) và C (cụm phân từ hoàn thành).

Dịch: Các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và năng lượng gió ngày càng trở nên quan trọng trong nỗ lực toàn cầu chống lại biến đổi khí hậu.

Chọn A.

Câu 19

Because of their renewable nature and minimal environmental impact, these energy sources are sustainable and environmentally friendly, offering a viable alternative to fossil fuels. (19) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Nếu không đầu tư vào năng lượng tái tạo, họ không thể đẩy nhanh quá trình chuyển đổi từ các nguồn năng lượng thông thường sang các lựa chọn bền vững

B. Các chính phủ và tổ chức đang đầu tư vào năng lượng tái tạo để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi từ các nguồn năng lượng truyền thống

C. Họ đang chuyển sang các nguồn năng lượng bền vững để chống lại biến đổi khí hậu một cách hiệu quả, sau khi nhận ra những lợi ích

D. Thúc đẩy sự chuyển đổi sang các hoạt động bền vững, các chính phủ và tổ chức đang thực hiện các chính sách về năng lượng tái tạo

Chọn B.

Câu 20

Harnessing the potential of these technologies, (20) ______.

Lời giải

Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành

Xét các lựa chọn:

A. các giải pháp sáng tạo đang được nhiều quốc gia tạo ra để đáp ứng nhu cầu về năng lượng

B. phát triển các giải pháp sáng tạo là trọng tâm chính của nhiều quốc gia

C. nhiều quốc gia đang phát triển các giải pháp sáng tạo để đáp ứng nhu cầu về năng lượng

D. việc phát triển các giải pháp sáng tạo cho nhu cầu về năng lượng đang được tiến hành ở nhiều quốc gia

- Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘V-ing/ Having Vp2/V-ed’ khi động từ mang nghĩa chủ động.

- Căn cứ theo dịch nghĩa, đối tượng ‘tận dụng tiềm năng của công nghệ’ ở đây là phải là các quốc gia nên ‘many countries’ là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.

Chọn C.

Câu 21

One of the primary benefits of renewable energy is its potential to reduce greenhouse gas emissions, (21) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có đủ chủ ngữ ‘One of...’ và động từ chính to-be → động từ trong chỗ trống phải nằm trong MĐQH → loại B, C.

- Xét A, ta không tạo MĐQH giới từ với ‘whose’ mà chỉ có ‘which’ và ‘whom’ dùng được trong loại MĐQH này → không có ‘to whose’, chỉ có ‘to which’ / ‘to whom’.

→ D là cấu trúc của một MĐQH thường với ‘which’ thay thế và bổ nghĩa cho ‘greenhouse gas emissions’, là lựa chọn phù hợp nhất.

Dịch: Một trong những lợi ích chính của năng lượng tái tạo là khả năng giảm lượng khí thải nhà kính, vốn là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí và các vấn đề về sức khỏe.

Chọn D.

Câu 22

However, there are challenges to widespread adoption, including the initial cost of setting up renewable energy systems and the need for technological advancements to improve efficiency. (22) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Các hệ thống năng lượng tái tạo đã được phát triển để cung cấp các giải pháp bền vững cho các thách thức về môi trường

B. Họ đặt câu hỏi về hiệu quả của các hệ thống năng lượng tái tạo do chi phí ban đầu cao

C. Chi phí đầu tư ban đầu cao cho các hệ thống năng lượng tái tạo đặt ra thách thức lớn

D. Nhằm khắc phục vấn đề chi phí ban đầu cao, nhiều quốc gia đang đầu tư vào các hệ thống năng lượng tái tạo

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và năng lượng gió ngày càng trở nên quan trọng trong nỗ lực toàn cầu chống lại biến đổi khí hậu. Nhờ tính chất tái tạo và tác động tối thiểu đến môi trường, những nguồn năng lượng này bền vững và thân thiện với môi trường, là giải pháp thay thế khả thi cho nhiên liệu hóa thạch. Các chính phủ và tổ chức đang đầu tư vào năng lượng tái tạo để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi từ các nguồn năng lượng truyền thống.

Nhiều quốc gia đang khai thác tiềm năng các công nghệ năng lượng này và phát triển các giải pháp sáng tạo để đáp ứng nhu cầu năng lượng trong nước. Một trong những lợi ích chính của năng lượng tái tạo là khả năng giảm lượng khí thải nhà kính, vốn là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí và các vấn đề về sức khỏe. Bằng cách tận dụng năng lượng từ mặt trời và gió, các quốc gia có thể giảm sự phụ thuộc vào than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên, những tác nhân chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu. Ngoài ra, các dự án năng lượng tái tạo còn có thể tạo ra việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, khiến chúng trở

thành một lựa chọn hấp dẫn đối với các nhà hoạch định chính sách.

Tuy nhiên, vẫn còn đó nhiều thách thức để có thể áp dụng rộng rãi các năng lượng này, bao gồm chi phí ban đầu để lắp đặt hệ thống năng lượng tái tạo và sự cần thiết phát triển công nghệ để cải thiện hiệu suất. Chi phí đầu tư ban đầu cao cho các hệ thống năng lượng tái tạo là một thách thức đáng kể. Mặc dù phải đối mặt với những trở ngại này, tương lai của năng lượng tái tạo vẫn rất hứa hẹn, với những đổi mới không ngừng và chi phí ngày càng giảm thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực này.

Đoạn văn 4

Read the following passage about independence and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

Independence for young people is about trying new things, taking on more responsibility, making decisions by themselves, and working out who they are and what they want to be. Achieving independence is an essential part of the journey to adulthood.

As part of setting up healthy boundaries with your teenager, it is important for you to respect their privacy. As your teenager grows older and maturer, they should be given more privacy as they figure out what kind of person they want to be. Teenagers are prone to make quick decisions without thinking about the consequences. It is still important to monitor your teenager to help guide them and support them. If you are concerned about their online or offline activities, try to have a conversation with them. You can discuss your concerns with them and the potential risks of these activities. You should also support your teenager’s decisions. When you support your teenager’s choices you are helping them become more independent and confident in their decision-making skills.

There are lots of small daily choices that your teenager will make that can improve their confidence such as their choices in clothes. It is a great way to help your child accept the responsibility for their choices and learn from their mistakes. You do not always have to support your teenager’s decision if they may be putting themselves or others at risk.

Additionally, while some problems may not seem like a big deal to you, they are a big deal to your teenager. Issues like social media drama or conflicts in friendships can impact your teenager. They can be overwhelming for them and challenge their ideas of who they are and who is in charge. Listen to your teenager. If they ask for advice, give them advice. You can encourage them to look at different solutions and discuss them with you. However, sometimes they may just want to talk about their experiences with you, but do not want any advice.

Câu 23

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?

A. Khi trưởng thành, thanh thiếu niên nên được cho biết chính xác mình sẽ trở thành người như thế nào.

B. Thanh thiếu niên cần sự riêng tư để quyết định xem cha mẹ muốn chúng trở thành người như thế nào.

C. Con bạn càng trưởng thành thì càng cần nhiều tự do hơn để quyết định mình muốn trở thành người như thế nào.

D. Khi thanh thiếu niên lớn lên, chúng cần sự giám sát liên tục để định hình tương lai của bản thân chúng.

Câu gạch chân:

- As your teenager grows older and maturer, they should be given more privacy as they figure out what kind of person they want to be. (Khi con càng lớn và trưởng thành, con cần được tạo nhiều không gian riêng tư hơn để tự quyết định xem muốn trở thành người như thế nào.)

→ C là cấu trúc so sánh kép dùng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác của A hoặc sự thay đổi của B.

The + adj-er / more adj / more N + S1 + V1, the + adj-er / more adj / more N + S2 + V2.

Chọn C.

Câu 24

The word ‘monitor’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.

Lời giải

Từ ‘monitor’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?

- monitor /ˈmɒnɪtə(r)/ (v) = to watch and check sth over a period of time in order to see how it develops, so that you can make any necessary changes (Oxford): giám sát, theo dõi

A. threaten /ˈθretn/ (v): đe dọa

B. impose /ɪmˈpəʊz/ (v): áp đặt

C. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát

D. assist /əˈsɪst/ (v): giúp đỡ

→ monitor = observe

Chọn C.

Câu 25

The word ‘overwhelming’ in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to _____.

Lời giải

Từ ‘overwhelming’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- overwhelming /ˌəʊvəˈwelmɪŋ/ (adj) = very great or very strong; so powerful that you cannot resist it or decide how to react (Oxford): quá sức, không thể kiểm soát được

A. insignificant /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): nhỏ bé, không quan trọng

B. impossible /ɪmˈpɒsəbl/, /ɪmˈpɑːsəbl/ (adj): bất khả thi

C. manageable /ˈmænɪdʒəbl/ (adj): có thể kiểm soát được

D. important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng

→ overwhelming >< manageable

Chọn C.

Câu 26

According to the passage, what is recommended if parents are worried about their teenager’s activities?

Lời giải

Theo văn bản, điều gì được khuyến nghị nếu cha mẹ cảm thấy lo lắng về các hoạt động của con mình?

A. Họ nên trừng phạt con mình.

B. Họ nên thảo luận với con về những rủi ro tiềm ẩn.

C. Họ nên phớt lờ mối quan tâm của con mình.

D. Họ nên xâm phạm hoàn toàn quyền riêng tư của con.

Thông tin:

- If you are concerned about their online or offline activities, try to have a conversation with them. You can discuss your concerns with them and the potential risks of these activities. (Nếu bạn lo lắng về các hoạt động của con, dù là trên mạng hay ngoài đời, hãy thử trò chuyện cùng con. Bạn có thể thảo luận cùng con những mối bận tâm của bố mẹ cũng như nhắc nhở con về những rủi ro tiềm ẩn của những hoạt động đó.)

Chọn B.

Câu 27

The word ‘you’ in the whole passage most likely refers to ______.

Lời giải

Từ ‘you’ xuyên suốt toàn bộ văn bản ám chỉ đối tượng nào?

    A. thanh thiếu niên                                 B. anh chị em của thanh thiếu niên

    C. bạn bè của thanh thiếu niên                D. các bậc phụ huynh

* Văn bản đưa ra nhiều lời khuyên cho cha mẹ có con đang ở tuổi vị thành niên:

- it is important for you to respect their privacy. (điều quan trọng là bạn cần tôn trọng quyền riêng tư của con.)

- You should also support your teenager’s decisions. (Bạn cũng nên ủng hộ các quyết định của con.)

- etc.

Chọn D.

Câu 28

Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

Lời giải

Theo văn bản, câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

A. Người trẻ cần có những trải nghiệm mới và học cách đối mặt với trách nhiệm để trở nên độc lập.

B. Tôn trọng nhu cầu riêng tư của thanh thiếu niên là điều rất quan trọng khi chúng lớn lên.

C. Cha mẹ nên luôn cho phép thanh thiếu niên đưa ra bất kỳ quyết định nào mà không cần giám sát.

D. Cha mẹ có thể hỗ trợ bằng cách lắng nghe để thấu hiểu những vấn đề của con.

Thông tin:

- Independence for young people is about trying new things, taking on more responsibility,.. (Độc lập với người trẻ nghĩa là thử làm những cái mới, đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn,...) → A đúng.

- As part of setting up healthy boundaries with your teenager, it is important for you to respect their privacy. (Để thiết lập ranh giới lành mạnh với con trẻ tuổi vị thành niên, điều quan trọng là bạn cần tôn trọng quyền riêng tư của con.) → B đúng.

- Teenagers are prone to make quick decisions without thinking about the consequences. It is still important to monitor your teenager to help guide them and support them. (Thanh thiếu niên thường có xu hướng đưa ra quyết định nhanh chóng mà không suy nghĩ đến hậu quả. Vì vậy bạn vẫn cần theo dõi và định hướng cho con.) → C sai.

- Listen to your teenager. If they ask for advice, give them advice. [...] However, sometimes they may just want to talk about their experiences with you, but do not want any advice. (Hãy lắng nghe con bạn. Nếu con hỏi ý kiến, hãy đưa ra lời khuyên. [...] Tuy nhiên, đôi khi con chỉ muốn chia sẻ trải nghiệm của mình với bạn mà không cần lời khuyên.) → D đúng.

*lend an ear (to sb/sth) (idiom) = to listen in a patient and kind way to sb (Oxford): lắng nghe kiên nhẫn khi ai đó muốn chia sẻ (xuất hiện trong lựa chọn D).

Chọn C.

Câu 29

In which paragraph does the writer mention a present causal relationship?

Lời giải

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhân quả hiện tại?

Đoạn 2:

- When you support your teenager’s choices, you are helping them become more independent and confident in their decision-making skills. (Khi bạn ủng hộ con tự đưa ra lựa chọn, bạn đang giúp con trở nên độc lập hơn và tự tin hơn khi đưa ra quyết định.)

Chọn B.

Câu 30

In which paragraph does the writer mention the situations that may make teenagers question their sense of responsibility?

Lời giải

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến những tình huống có thể khiến thanh thiếu niên đặt ra nghi vấn về nhận thức về trách nhiệm của chúng?

Đoạn 4:

- Issues like social media drama or conflicts in friendships can impact your teenager. They can be overwhelming for them and challenge their ideas of who they are and who is in charge. (Những rắc rối như drama trên mạng xã hội hay xung đột trong tình bạn có thể ảnh hưởng đến con, khiến con cảm thấy không đảm đương nổi hay thậm chí nghi ngờ về bản thân và vai trò, trách nhiệm của mình.)

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Độc lập với người trẻ nghĩa là thử làm những cái mới, đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn, tự đưa ra quyết định, khám phá bản thân cũng như tìm ra kiểu người mà mình muốn trở thành. Học được cách độc lập là một phần thiết yếu trong hành trình trưởng thành.

Để thiết lập ranh giới lành mạnh với con trẻ tuổi vị thành niên, điều quan trọng là bạn cần tôn trọng quyền riêng tư của con. Khi con càng lớn và trưởng thành, con cần được tạo nhiều không gian riêng tư hơn để tự quyết định muốn trở thành người như thế nào. Thanh thiếu niên thường có xu hướng đưa ra quyết định nhanh chóng mà không suy nghĩ đến hậu quả. Vì vậy bạn vẫn cần theo dõi và định hướng cho chúng. Nếu bạn lo lắng về các hoạt động của con, dù là trên mạng hay ngoài đời, hãy thử trò chuyện cùng con. Bạn có thể thảo luận cùng con những mối bận tâm của bố mẹ cũng như nhắc nhở con về những rủi ro tiềm ẩn của những hoạt động đó. Đồng thời, bạn nên ủng hộ các quyết định của con. Khi bạn ủng hộ con tự đưa ra lựa chọn, bạn đang giúp con trở nên độc lập hơn và tự tin hơn khi đưa ra quyết định.

Có rất nhiều quyết định nhỏ trong cuộc sống hàng ngày mà con bạn sẽ tự đưa ra, như lựa chọn quần áo chẳng hạn. Đây là một cách hay giúp con nhận lấy trách nhiệm cho lựa chọn của bản thân và học hỏi từ những sai lầm. Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải luôn ủng hộ nếu quyết định của con có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.

Bên cạnh đó, một số vấn đề bạn có thể thấy không quá nghiêm trọng lại có thể là vấn đề lớn đối với con. Những rắc rối như drama trên mạng xã hội hay xung đột trong tình bạn có thể ảnh hưởng đến con, khiến con cảm thấy không đảm đương nổi hay thậm chí nghi ngờ về bản thân và vai trò, trách nhiệm của mình. Hãy lắng nghe con bạn. Nếu con hỏi ý kiến, hãy đưa ra lời khuyên. Bạn có thể khuyến khích con nhìn nhận các hướng giải quyết khác nhau. Tuy nhiên, đôi khi con chỉ muốn chia sẻ trải nghiệm của mình với bạn mà không cần lời khuyên.

Đoạn văn 5

Read the following passage about tourism and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.

[I] Gone are the days when success in tourism merely meant large crowds and packed attractions. [II] Modern tourism is about finding the perfect mix between visitor satisfaction and environmental protection. [III] In the picturesque coastal town of Port Haven, this reality has come into sharp focus, where an unconventional approach to tourism has taken root. [IV]

Changes began in the town’s cobblestone alleys, where local artisans have transformed their workshops into living museums. Port Haven has dissolved the boundaries between visitors and craftsmen: instead of simply looking at cultural sites, tourists now join in. They find themselves apprenticed to local masters, their hands guided through the subtle art of carving boats or weaving fishing nets. This has brought the unexpected return of traditional crafts, breathing new life into practices once thought lost to time.

What sets Port Haven apart isn’t just its approach to preservation, but its own way of reimagining how spaces can come alive. During the day, the old fishing docks buzz with the sounds of fishermen, then at dusk, they become open-air theaters where people gather under the stars to watch plays and performances. The morning markets, full of chatter and activity as locals sell fresh produce, later evolve into warm, intimate storytelling circles where tales of the sea and town history are shared. This constant transformation mirrors the town’s belief that, like the ever-changing tides, spaces need not be bound to single purposes.

The town’s relationship with its marine heritage further exemplifies this approach. Local fishermen, rather than abandoning their traditional practices, have taken advantage of their knowledge to shape tourism. They guide the timing of activities like coral reef visits and coastal hikes, making sure everything fits with nature’s rhythms. This has led to what locals call ‘rhythmic tourism’, where visitors experience the natural ebb and flow of the environment.

Neighboring coastal towns have begun to take notice, not of a formula to replicate, but of a philosophy to ponder. Port Haven’s success lies not in rigid preservation or complete transformation but in its ability to maintain a constant dialogue between past and present, resident and visitor, tradition and innovation.

Câu 31

Where in paragraph 1 would the following sentence best fit?

Under this innovative approach, tourists become active participants rather than passive observers.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Theo cách tiếp cận sáng tạo này, du khách không còn chỉ là người quan sát thụ động mà trở thành người tham gia chủ động.

Xét vị trí [IV]:

- In the picturesque coastal town of Port Haven, this reality has come into sharp focus, where an unconventional approach to tourism has taken root. [IV] (Tại thị trấn ven biển đẹp như tranh Port Haven, thực tế này đã trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết. Ở đây một cách tiếp cận du lịch không theo lối mòn đã được áp dụng. [IV])

→ Ta thấy câu trên giới thiệu ‘một cách tiếp cận không theo lối mòn’ vì vậy câu cần điền ở vị trí [IV] là hợp lý, nó có liên kết với câu trước (‘this innovative approach’) và có chức năng giải thích cho đối tượng được đề cập ở câu trước.

Chọn D.

Câu 32

The phrase ‘taken root’ in paragraph 1 could best be replaced by ______.

Lời giải

Cụm ‘taken root’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng cụm nào?

- take root (idiom) = (of an idea) to become accepted widely (Oxford): được chấp nhận rộng rãi

A. become an indispensable part: trở thành một phần không thể thiếu

B. begun to be widely accepted: bắt đầu được chấp nhận rộng rãi

C. achieved noticeable results: đạt được kết quả đáng chú ý

D. introduced a temporary trend: giới thiệu một xu hướng tạm thời

→ taken root = begun to be widely accepted

Chọn B.

Câu 33

According to paragraph 2, which of the following is NOT an element of Port Haven’s workshops?

Lời giải

Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG có trong trải nghiệm ở các xưởng làm việc ở Port Haven?

    A. mô phỏng thủ công                                                           B. hướng dẫn thực hành

    C. tài liệu viết                                         D. truyền đạt kỹ năng

Thông tin:

- ...instead of simply looking at cultural sites, tourists now join in. They find themselves apprenticed to local masters, their hands guided through the subtle art of carving boats or weaving fishing nets. (...thay vì chỉ nhìn ngắm các di tích văn hóa, du khách giờ đây tham gia vào quá trình tạo ra chúng. Họ trở thành học việc của các bậc thầy địa phương, dùng chính bàn tay mình thử sức với những nghề thủ công đòi hỏi sự tinh tế như chạm khắc thuyền hay dệt lưới đánh cá.)

→ Những người thợ thủ công trình diễn tay nghề của họ tại các xưởng (A), sau đó dạy lại kỹ năng (D) và tận tay hướng dẫn khách du lịch thực hành tự tạo ra sản phẩm (B).

Chọn C.

Câu 34

The word ‘dissolved’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Từ ‘dissolved’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- dissolve /dɪˈzɒlv/, /dɪˈzɑːlv/ (v) = to make sth disappear (Oxford): làm cái gì đó biến mất

A. disperse /dɪˈspɜːs/ (v): phân tán

B. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi xướng

C. merge /mɜːdʒ/ (v): hợp nhất

D. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v): thành lập

→ dissolved the boundaries >< established the boundaries

Chọn D.

Câu 35

The word ‘they’ in paragraph 3 refers to ______.

Lời giải

Từ ‘they’ trong đoạn 3 chỉ ______.

    A. ngư dân              B. bến tàu đánh cá   C. âm thanh             D. không gian

Thông tin:

- During the day, the old fishing docks buzz with the sounds of fishermen, then at dusk, they become open-air theaters where people gather under the stars to watch plays and performances. (Vào ban ngày, những bến tàu đánh cá xưa văng vẳng tiếng của cư dân làng biển, rồi khi hoàng hôn buông xuống lại biến thành các rạp hát ngoài trời nơi mọi người tụ tập dưới bầu trời sao để thưởng thức các vở kịch và buổi biểu diễn.)

→ Ta thấy ‘they’ chỉ một địa điểm, được bổ nghĩa bởi MĐQH với ‘where’.

Chọn B.

Câu 36

Which of the following best summarizes paragraph 4?

Lời giải

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 4?

A. Ngư dân trong thị trấn tạo ra trải nghiệm du lịch nhờ có kiến thức về mùa và sinh thái.

B. Các hoạt động đánh bắt cá truyền thống phát triển cùng với các mô hình du lịch hiện đại.

C. Hệ thống kiến ​​thức địa phương tích hợp chu kỳ môi trường với quản lý du lịch.

D. Bảo tồn di sản ven biển giúp cân bằng lợi ích kinh tế với tính chân thực của văn hóa.

Đoạn 4:

- The town’s relationship with its marine heritage further exemplifies this approach. Local fishermen, rather than abandoning their traditional practices, have taken advantage of their knowledge to shape tourism. They guide the timing of activities like coral reef visits and coastal hikes, making sure everything fits with nature’s rhythms. This has led to what locals call ‘rhythmic tourism’, where visitors experience the natural ebb and flow of the environment. (Sự kết nối của thị trấn với di sản biển càng là minh chứng rõ rệt hơn cho cách tiếp cận này. Ngư dân địa phương thay vì từ bỏ các phương thức truyền thống đã tận dụng kiến thức để tạo hình du lịch. Họ điều chỉnh thời gian các hoạt động như tham quan rạn san hô và đi bộ ven biển, bảo đảm mọi hoạt động hài hòa với nhịp điệu tự nhiên của môi trường. Đó chính là mô hình du lịch mà người dân gọi là ‘du lịch nhịp điệu’, khi du khách trải nghiệm những chuyển động tự nhiên của môi trường.)

Chọn C.

Câu 37

Which of the following statements is TRUE according to the passage?

Lời giải

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Thợ thủ công địa phương đã biến không gian làm việc truyền thống của họ thành các điểm văn hóa khách có thể tương tác.

B. Các xưởng làm việc truyền thống có chức năng như bảo tàng, nơi các nghề thủ công được trình diễn.

C. Thợ thủ công dạy kỹ năng của họ cho khách du lịch qua các chương trình đào tạo có hệ thống hàng ngày.

D. Không gian xưởng kết hợp bảo tồn lịch sử với các phương pháp học tập hiện đại.

Thông tin:

- ...local artisans have transformed their workshops into living museums. (...các nghệ nhân địa phương đã biến các xưởng làm việc thành những bảo tàng sống.) → Các xưởng làm việc này là nơi khách du lịch có thể xem nghệ nhân trổ tài, được dạy kỹ năng, và được hướng dẫn để tự mình thực hiện → tính tương tác rất cao, không chỉ nhìn.

Chọn A.

Câu 38

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?

A. Điểm đặc biệt của Port Haven không chỉ nằm ở cam kết bảo tồn mà còn là cách sử dụng không gian sáng tạo.

B. Lý do khiến Port Haven nổi bật không chỉ nằm ở các phương pháp bảo tồn mà còn ở quan điểm của nơi này về các khu vực đa chức năng.

C. Sự độc đáo của Port Haven không chỉ bắt nguồn từ các chiến lược bảo tồn; nơi đây còn áp dụng triết lý về các không gian đa năng.

D. Đặc điểm định hình Port Haven không chỉ là sự tập trung vào bảo tồn mà còn là triết lý về chức năng cố định của các địa điểm lịch sử.

Câu gạch chân:

- What sets Port Haven apart isn’t just its approach to preservation, but its own way of reimagining how spaces can come alive. (Điều làm nên sự khác biệt của Port Haven không chỉ là cách tiếp cận bảo tồn văn hóa mà còn là cách thị trấn này biến không gian trở nên sống động.)

Chọn C.

Câu 39

What can be inferred from the passage?

Lời giải

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Port Haven là một cộng đồng năng động, dễ thích nghi, nơi mà những ý tưởng cũ lẫn mới đều được chào đón.

B. Việc điều chỉnh liên tục các không gian chợ làm tăng tỷ lệ tham gia của cộng đồng.

C. Tương tác thường xuyên giữa ngư dân và du khách tạo ra nhận thức lâu dài về môi trường.

D. Sự kết hợp giữa kể chuyện và nghề thủ công giúp phát triển hiểu biết toàn diện hơn về văn hóa.

Thông tin:

- Port Haven’s success lies not in rigid preservation or complete transformation but in its ability to maintain a constant dialogue between past and present, resident and visitor, tradition and innovation. (Thành công của Port Haven không nằm ở bảo tồn một cách cứng nhắc hay biến đổi hoàn toàn mà ở khả năng duy trì một cuộc đối thoại liên tục giữa quá khứ và hiện tại, cư dân và du khách, truyền thống và đổi mới.)

Chọn A.

Câu 40

Which of the following best summarizes the passage?

Lời giải

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Port Haven là ví dụ điển hình về cách du lịch có thể vượt qua những phương pháp bảo tồn truyền thống bằng cách kết hợp trải nghiệm của du khách với các thực hành văn hóa sống động, đồng thời duy trì sự hài hòa với môi trường.

B. Sự chuyển đổi các không gian truyền thống thành các địa điểm văn hóa năng động minh chứng cho sự kết hợp thành công giữa việc bảo tồn di sản với nhu cầu du lịch đương đại và ý thức về sinh thái.

C. Qua các phương pháp sáng tạo trong việc sử dụng không gian và gắn kết văn hóa, Port Haven đã xây dựng một mô hình bền vững tôn trọng cả kỳ vọng của du khách lẫn các truyền thống địa phương.

D. Thành công của thị trấn trong việc cân bằng giữa bảo tồn văn hóa và phát triển du lịch

minh chứng cho tiềm năng tạo ra những trải nghiệm sống động mà vẫn giữ gìn được những thực hành cộng đồng chân thực.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Ngày nay, thành công trong du lịch không còn chỉ tính bằng lượng khách du lịch đông đúc và các điểm tham quan chật kín nữa. Du lịch hiện đại là tìm ra sự cân bằng phù hợp giữa độ hài lòng của khách tham quan và bảo vệ môi trường. Tại thị trấn ven biển đẹp như tranh Port Haven, thực tế này đã trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết. Ở đây một cách tiếp cận du lịch không theo lối mòn đã được áp dụng. Theo phương pháp đổi mới này, du khách không còn chỉ là người quan sát thụ động mà trở thành người tham gia chủ động.

Sự thay đổi bắt đầu từ những con hẻm lát đá cuội của thị trấn, nơi các nghệ nhân địa phương đã biến các xưởng làm việc thành những bảo tàng sống. Port Haven đã xóa bỏ ranh giới giữa du khách và thợ thủ công: thay vì chỉ nhìn ngắm các di tích văn hóa, du khách giờ đây tham gia vào quá trình tạo ra chúng. Họ trở thành học việc của các bậc thầy địa phương, dùng chính bàn tay mình thử sức với những nghề thủ công đòi hỏi sự tinh tế như chạm khắc thuyền hay dệt lưới đánh cá. Các nghề thủ công truyền thống nơi đây nhờ vậy mà có một màn trở lại đầy bất ngờ, thổi làn gió mới vào những nghề tưởng chừng đã bị chôn vùi trong dòng cát của thời gian.

Điều làm nên sự khác biệt của Port Haven không chỉ là cách tiếp cận bảo tồn văn hóa mà còn là cách thị trấn này biến không gian trở nên sống động. Vào ban ngày, những bến tàu đánh cá xưa văng vẳng tiếng của cư dân làng biển, rồi khi hoàng hôn buông xuống lại biến thành các rạp hát ngoài trời nơi mọi người tụ tập dưới bầu trời sao để thưởng thức các vở kịch và buổi biểu diễn. Những khu chợ sáng ngập tràn tiếng nói cười và hoạt động khi người dân địa phương bán sản vật tươi, lại biến thành những vòng tròn kể chuyện ấm áp, thân mật, nơi những câu chuyện về biển cả và lịch sử của thị trấn được truyền tai nhau. Sự biến hóa liên tục này phản ánh niềm tin của thị trấn rằng, như những con sóng biến đổi không ngừng, các không gian không nhất thiết phải bị gò bó chỉ có mục đích duy nhất.

Sự kết nối của thị trấn với di sản biển càng là minh chứng rõ rệt hơn cho cách tiếp cận này. Ngư dân địa phương thay vì từ bỏ các phương thức truyền thống đã tận dụng kiến thức để tạo hình du lịch. Họ điều chỉnh thời gian các hoạt động như tham quan rạn san hô và đi bộ ven biển, bảo đảm mọi hoạt động hài hòa với nhịp điệu tự nhiên của môi trường. Đó chính là mô hình du lịch mà người dân gọi là ‘du lịch nhịp điệu’, khi du khách trải nghiệm những chuyển động tự nhiên của môi trường.

Các thị trấn ven biển lân cận đã bắt đầu chú ý đến Port Haven, nhưng không xem đây như một công thức để sao chép, mà là một triết lý để suy ngẫm. Thành công của thị trấn không nằm ở bảo tồn một cách cứng nhắc hay biến đổi hoàn toàn mà ở khả năng duy trì một cuộc đối thoại liên tục giữa quá khứ và hiện tại, cư dân và du khách, truyền thống và đổi mới.

4.6

104 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%