Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 15)

169 người thi tuần này 4.6 426 lượt thi 41 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D   to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

JOIN THE INTERNATIONAL CULTURAL FESTIVAL!

    Are you looking (1) ______ a fun and exciting event? Come to the International Cultural Festival this weekend! This amazing event brings together cultures from around the world, offering you the chance to enjoy (2) ______ different traditions, foods, and music. This is a great chance to make new friends and (3) ______ traditions from various countries. A special part of the festival is the art exhibition, where (4) ______ works from local and international artists will be displayed. Don’t miss the opportunity to experience (5) ______ variety of cultural activities all in one place. Everyone is welcome to join the celebration, and there’s something for all ages to enjoy. The festival (6) ______ at the city park from 10 AM to 5 PM on Saturday. See you there!

Câu 1

Are you looking (1) ______ a fun and exciting event?

Lời giải

Kiến thức về giới từ

Các giới từ đi với động từ look:

- look at /lʊk æt/ (phr.v): nhìn vào, xem xét

- look up /lʊk ʌp/ (phr.v): tra cứu, tìm kiếm thông tin

- look for /lʊk fɔːr/ (phr.v): tìm kiếm

- look into /lʊk ˈɪn.tuː/ (phr.v): điều tra, xem xét kỹ lưỡng

 Dịch: ‘Are you looking for a fun and exciting event?’ (Bạn đang tìm kiếm một sự kiện thú vị và đầy hào hứng?)

Chọn C.

Câu 2

This amazing event brings together cultures from around the world, offering you the chance to enjoy (2) ______ different traditions, foods, and music.

Lời giải

Kiến thức về danh động từ

- Ta có động từ ‘enjoy’ luôn đi kèm với động từ dạng V-ing (danh động từ), dùng để diễn tả niềm vui hoặc sự thích thú khi làm một hành động nào đó.

Dịch: ‘… offering you the chance to enjoy exploring different traditions, foods, and music.’ (… mang đến cho bạn cơ hội khám phá các truyền thống, ẩm thực và âm nhạc đa dạng.)

Chọn B.

Câu 3

This is a great chance to make new friends and (3) ______ traditions from various countries.

Lời giải

Kiến thức về động từ

A. discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra

B. find /faɪnd/ (v): tìm kiếm, tìm thấy                    

C. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế

D. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra, tạo thành

- Ta có: ‘discover’ có nghĩa là khám phá hoặc phát hiện ra những điều mới mẻ, điều chưa được biết đến trước đó. Khi nói về ‘discover traditions,’ ta đang ám chỉ việc học hỏi hoặc trải nghiệm các phong tục, tập quán mới từ những nền văn hóa khác nhau.

Dịch: ‘This is a great chance to make new friends and discover traditions from various countries.’ (Đây là dịp tuyệt vời để kết bạn mới và khám phá về các phong tục từ nhiều quốc gia khác nhau.)

Chọn A.

Câu 4

A special part of the festival is the art exhibition, where (4) ______ works from local and international artists will be displayed.

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. beauty /ˈbjuːti/ (n): vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc   

B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp, hay                     

C. beautifully /ˈbjuːtɪfli/ (adv): một cách đẹp đẽ, tuyệt đẹp.                                        

D. beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp, tô điểm

- Từ ‘works’ trong câu là danh từ số nhiều, mang nghĩa ‘các tác phẩm’ (ở đây ám chỉ các tác phẩm nghệ thuật). Để mô tả đặc điểm của danh từ này, cần sử dụng tính từ đặt trước nó. => Tính từ ‘beautiful’ (đẹp, tuyệt đẹp) phù hợp nhất để miêu tả ‘works’, nhấn mạnh vẻ đẹp của các tác phẩm được đề cập.

Dịch: ‘… where beautiful works from local and international artists will be displayed.’ (nơi trưng bày những tác phẩm tuyệt đẹp từ các nghệ sĩ trong và ngoài nước.)

Chọn B.

Câu 5

Don’t miss the opportunity to experience (5) ______ variety of cultural activities all in one place.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng

- Ta có cụm từ ‘a variety of’ trong tiếng Anh có nghĩa là ‘nhiều loại’ hoặc ‘đa dạng’. Cụm từ này thường được theo sau bởi một danh từ số nhiều.

Dịch: ‘Don’t miss the opportunity to experience a variety of cultural activities all in one place.’ (Đừng bỏ lỡ cơ hội trải nghiệm nhiều hoạt động văn hóa đa dạng tại một địa điểm.)

Chọn A.

Câu 6

The festival (6) ______ at the city park from 10 AM to 5 PM on Saturday. See you there!

Lời giải

Kiến thức về câu bị động

- Trong tiếng Anh, khi chủ ngữ của câu là một vật hoặc sự kiện không có khả năng thực hiện hành động, chúng ta sử dụng cấu trúc câu bị động để diễn đạt. Trong trường hợp này, ‘The festival’ (Lễ hội) là chủ ngữ, và động từ ‘hold’ (tổ chức) được chuyển sang dạng bị động ‘will be held’ để phù hợp với ngữ pháp.

Dịch: ‘The festival will be held at the city park…’ (Lễ hội sẽ được tổ chức tại công viên thành phố…)

Chọn C.

Đoạn văn 2

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

HEALTHY EATING HABITS

    Eating nutritious food is essential for a long, healthy life. But sometimes, fast food and processed snacks filled with sugars and (7) ______ fats are hard to resist. These products are not only harmful to our health but can also (8) ______ chronic conditions like obesity and heart disease.

🍎 Tips for Healthier Eating:

     Focus on buying fresh, locally grown fruits and vegetables. This reduces the need for excessive (9) ______ and lowers your environmental footprint.

     (10) ______ picking up ready-made snacks, consider preparing fresh food at home. Homemade meals have less packaging waste and are healthier.

     Keep an eye on the (11) _____ of calories you consume daily, aiming for balanced meals.

     Don’t forget to reuse containers and recycle as much as you can, including (12) ______ like plastic, glass, and metal. Together, small changes add up to make a difference.

Câu 7

But sometimes, fast food and processed snacks filled with sugars and (7) ______ fats are hard to resist.

Lời giải

Kiến thức về từ hạn định và đại từ

A. others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng khi không cần xác định cụ thể người hoặc vật nào khác trong một nhóm hoặc ngữ cảnh).

B. the others /ði ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật còn lại (thường được dùng khi người/vật đã được giới thiệu hoặc xác định rõ ràng).

C. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).

D. other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).

- Trong ngữ cảnh của câu, cần một từ hạn định để bổ nghĩa cho danh từ ‘fats’ (chất béo). Trong các đáp án, ‘other’ là lựa chọn chính xác nhất để chỉ ‘các loại chất béo khác.’ Các từ như ‘others’ và ‘the others’ là đại từ nên chỉ đứng một mình, không thể đứng trước danh từ, còn từ hạn định ‘another’ chỉ đi với danh từ số ít, do đó không phù hợp với ‘fats.’

Dịch: ‘… fast food and processed snacks filled with sugars and other fats are hard to resist.’ (… thực phẩm nhanh và đồ ăn vặt chế biến sẵn chứa nhiều đường và chất béo khác rất khó cưỡng lại.)

Chọn D.

Câu 8

These products are not only harmful to our health but can also (8) ______ chronic conditions like obesity and heart disease.

Lời giải

Kiến thức về cụm động từ

A. contribute to /kənˈtrɪbjuːt tuː/ (phr.v): đóng góp, góp phần

B. result from /rɪˈzʌlt frəm/ (phr.v): do, bởi, là kết quả của                                         

C. switch to /swɪtʃ tuː/ (phr.v): chuyển sang, thay đổi sang                                       

D. go for /ɡəʊ fɔː(r)/ (phr.v): chọn lựa, theo đuổi

Dịch: ‘These products are not only harmful to our health but can also contribute to chronic conditions like obesity and heart disease.’ (Những sản phẩm này không chỉ gây hại cho sức khỏe của chúng ta mà còn có thể góp phần gây ra các bệnh lý mãn tính như béo phì và bệnh tim mạch.)

Chọn A.

Câu 9

This reduces the need for excessive (9) ______ and lowers your environmental footprint.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng

A. processing /ˈprəʊsesɪŋ/ (n): sự chế biến, sự gia công                                       

B. transport /ˈtrænspɔːt/ (n): sự vận chuyển           

C. collection /kəˈlekʃn/ (n): sự sưu tầm; bộ sưu tập

D. cooking /ˈkʊkɪŋ/ (n): việc nấu ăn

- Ta có cụm từ: ‘excessive transport’ nghĩa là ‘vận chuyển quá mức’. Đây là việc di chuyển hàng hóa, con người hoặc vật liệu từ nơi này sang nơi khác một cách không cần thiết hoặc quá thường xuyên. Điều này có thể xảy ra khi việc vận chuyển không được sử dụng hiệu quả, dẫn đến lãng phí tài nguyên, tăng chi phí, hoặc gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường.  

Dịch: ‘This reduces the need for excessive transport and lowers your environmental footprint.’ (Điều này giảm thiểu nhu cầu vận chuyển quá mức và giảm sự tác động của bạn đến môi trường.)

Chọn B.

Câu 10

Focus on buying fresh, locally grown fruits and vegetables. (10) ______ picking up ready-made snacks, consider preparing fresh food at home.

Lời giải

Kiến thức về cụm giới từ

A. In addition to /ɪn əˈdɪʃn tə/ (prep. phrase): ngoài ra, thêm vào                                               

B. Instead of /ɪnˈsted/ (prep. phrase): thay cho, thay vì                                           

C. Regarding /rɪˈɡɑːdɪŋ/ (prep): liên quan đến ai/cái gì; về ai đó/cái gì đó                                          

D. Due to /djuː tə/ (prep. phrase): do, bởi vì

Dịch: ‘Instead of picking up ready-made snacks, consider preparing fresh food at home.’ (Thay vì chọn đồ ăn vặt chế biến sẵn, hãy cân nhắc chế biến thực phẩm tươi tại nhà.)

Chọn B.

Câu 11

 Keep an eye on the (11) _____ of calories you consume daily, aiming for balanced meals.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng

A. level /ˈlevl/ (n): mức độ, cấp độ                        

B. measure /ˈmeʒə(r)/ (n): sự đo lường, đơn vị đo lường, biện pháp                                               

C. intake /ˈɪnteɪk/ (n): lượng tiêu thụ, sự lấy vào   

D. capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chứa, công suất, khả năng

- Ta có: ‘the intake of calories’ lượng calo tiêu thụ hoặc sự hấp thụ calo. Câu này nhấn mạnh việc theo dõi và kiểm soát lượng calo bạn tiêu thụ hàng ngày để duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh và cân đối => Chọn C.  

Dịch: ‘Keep an eye on the intake of calories you consume daily, aiming for balanced meals.’ (Theo dõi lượng calo bạn tiêu thụ mỗi ngày, hướng tới các bữa ăn cân bằng.)

Chọn C.

Câu 12

Don’t forget to reuse containers and recycle as much as you can, including (12) ______ like plastic, glass, and metal. 

Lời giải

Kiến thức về từ vựng

A. materials /məˈtɪəriəlz/ (n): vật liệu, nguyên liệu

B. items /ˈaɪtəmz/ (n): mặt hàng, món đồ              

C. remains /rɪˈmeɪnz/ (n): di tích, tàn tích, phần còn lại                                               

D. particles /ˈpɑːtɪklz/ (n): (vật lý) hạt, phần tử

- Các từ như ‘plastic’ (nhựa), ‘glass’ (thủy tinh), và ‘metal’ (kim loại) đều là vật liệu dùng để sản xuất các sản phẩm => Chọn A.   

Dịch: ‘Don’t forget to reuse containers and recycle as much as you can, including materials like plastic, glass, and metal.’ (Đừng quên tái sử dụng các hộp đựng và tái chế càng nhiều càng tốt, bao gồm các vật liệu như nhựa, thủy tinh và kim loại.)

Chọn A.

Câu 13

a. Anna: I can’t believe how much the story changed throughout the book. What did you think of the ending?

b. Mark: I just finished reading that fascinating novel last night, and it left me with so many thoughts.

c. Anna: I found the ending quite surprising, especially with that twist involving the main character.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Anna: I can’t believe how much the story changed throughout the book. What did you think of the ending?

b. Mark: I just finished reading that fascinating novel last night, and it left me with so many thoughts.

c. Anna: I found the ending quite surprising, especially with that twist involving the main character.

Dịch:

a. Anna: Tôi không thể tin được câu chuyện đã thay đổi nhiều thế nào trong suốt cuốn sách. Bạn nghĩ sao về cái kết?

b. Mark: Tôi vừa đọc xong cuốn tiểu thuyết hấp dẫn đó tối qua, và nó đã để lại cho tôi rất nhiều suy nghĩ.

c. Anna: Tôi thấy cái kết khá bất ngờ, đặc biệt là với bước ngoặt liên quan đến nhân vật chính.

Chọn D.

Câu 14

a. Mom: Of course, sweetheart! What specific part of your homework do you need help with?

b. Sarah: I have to write an essay about our family history, and I want to make sure I get it just right.

c. Sarah: Mom, can you help me with my homework later this evening? I really need some assistance.

d. Mom: That sounds like a fascinating topic! I can share some interesting stories from when I was younger that might inspire you.

e. Sarah: Thanks so much, Mom! I really appreciate your support and guidance with this.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

c. Sarah: Mom, can you help me with my homework later this evening? I really need some assistance.

a. Mom: Of course, sweetheart! What specific part of your homework do you need help with?

b. Sarah: I have to write an essay about our family history, and I want to make sure I get it just right.

d. Mom: That sounds like a fascinating topic! I can share some interesting stories from when I was younger that might inspire you.

e. Sarah: Thanks so much, Mom! I really appreciate your support and guidance with this.

Dịch:

c. Sarah: Mẹ ơi, tối nay mẹ có thể giúp con làm bài tập về nhà được không? Con thực sự cần sự trợ giúp.

a. Mẹ: Tất nhiên rồi, con yêu! Cụ thể, con cần giúp phần nào trong bài tập?

b. Sarah: Con phải viết một bài văn về lịch sử gia đình mình, và con muốn đảm bảo rằng mình làm đúng.

d. Mẹ: Nghe có vẻ là một chủ đề thú vị đấy! Mẹ có thể chia sẻ một số câu chuyện hay từ thời mẹ còn trẻ để truyền cảm hứng cho con.

e. Sarah: Cảm ơn mẹ nhiều! Con thực sự cảm kích sự hỗ trợ và hướng dẫn của mẹ trong việc này.

Chọn B.

Câu 15

Hi Tim,

a. I hope you’re as excited as I am for this amazing night ahead!

b. I just booked our tickets for the concert next Saturday – it’s going to be a blast.

c. I can’t believe the day is coming up so soon, and we’re finally going to see them live!

d. Get ready for what will definitely be an unforgettable night filled with awesome music and great vibes.

e. Don’t forget to bring your ID for entry; they’re being quite strict with the rules this year.

Looking forward to it,

Jess

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi Tim,

b. I just booked our tickets for the concert next Saturday – it’s going to be a blast.

d. Get ready for what will definitely be an unforgettable night filled with awesome music and great vibes.

a. I hope you’re as excited as I am for this amazing night ahead!

c. I can’t believe the day is coming up so soon, and we’re finally going to see them live!

e. Don’t forget to bring your ID for entry; they’re being quite strict with the rules this year.

Looking forward to it,

Jess

Dịch:

Chào Tim,

b. Mình vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc vào thứ Bảy tới – sẽ rất tuyệt vời đấy.

d. Hãy chuẩn bị cho một đêm không thể quên với âm nhạc tuyệt vời và không khí sôi động.

a. Mình hy vọng bạn cũng háo hức như mình cho đêm tuyệt vời sắp tới!

c. Mình không thể tin là ngày đó sắp đến gần, và chúng ta cuối cùng sẽ được xem họ biểu diễn trực tiếp!

e. Đừng quên mang theo giấy tờ tùy thân để vào cửa; năm nay họ khá nghiêm ngặt với quy định này.

Mong chờ đến ngày đó,

Jess

Chọn A.

Câu 16

a. Sleep is essential for mental and physical well-being, providing numerous benefits to our health.

b. People who do not get enough sleep may suffer from issues such as irritability, poor concentration, and weakened immune function.

c. By allowing the body to rest and the mind to refresh, sleep plays a key role in daily functioning, helping us stay focused and productive.

d. Additionally, insufficient sleep can lead to weight gain and increase the risk of chronic diseases such as heart disease and diabetes.

e. Therefore, ensuring sufficient sleep is vital for improving productivity, mood, and overall quality of life.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Sleep is essential for mental and physical well-being, providing numerous benefits to our health.

c. By allowing the body to rest and the mind to refresh, sleep plays a key role in daily functioning, helping us stay focused and productive.

b. People who do not get enough sleep may suffer from issues such as irritability, poor concentration, and weakened immune function.

d. Additionally, insufficient sleep can lead to weight gain and increase the risk of chronic diseases such as heart disease and diabetes.

e. Therefore, ensuring sufficient sleep is vital for improving productivity, mood, and overall quality of life.

Dịch:

a. Ngủ là điều cần thiết cho sức khỏe tâm thần và thể chất, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của chúng ta.

c. Bằng cách cho phép cơ thể phục hồi và tâm trí sảng khoái, giấc ngủ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hàng ngày.

b. Những người không ngủ đủ giấc có thể gặp phải các vấn đề như cáu kỉnh, thiếu tập trung và hệ miễn dịch yếu.

d. Ngoài ra, thiếu ngủ có thể dẫn đến tăng cân và tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.

e. Do đó, đảm bảo ngủ đủ giấc là điều quan trọng để cải thiện năng suất, tâm trạng và chất lượng cuộc sống tổng thể.

Chọn C.

Câu 17

a. Artificial intelligence (AI) is transforming various industries, from healthcare to finance, by automating processes and improving efficiency in ways previously unimaginable.

b. AI technologies are now being used to diagnose diseases accurately, manage complex datasets, and even make predictive analyses in fields like epidemiology and economics.

c. Furthermore, advanced AI systems help automate repetitive tasks, which can save time, reduce costs, and allow human employees to focus on more creative and strategic work.

d. As the field of AI continues to advance, the role it plays in our lives will undoubtedly grow, impacting both personal and professional domains.

e. As a result, the demand for skilled AI professionals who can develop, maintain, and regulate these technologies is on the rise across industries.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Artificial intelligence (AI) is transforming various industries, from healthcare to finance, by automating processes and improving efficiency in ways previously unimaginable.

b. AI technologies are now being used to diagnose diseases accurately, manage complex datasets, and even make predictive analyses in fields like epidemiology and economics.

c. Furthermore, advanced AI systems help automate repetitive tasks, which can save time, reduce costs, and allow human employees to focus on more creative and strategic work.

e. As a result, the demand for skilled AI professionals who can develop, maintain, and regulate these technologies is on the rise across industries.

d. As the field of AI continues to advance, the role it plays in our lives will undoubtedly grow, impacting both personal and professional domains.

Dịch:

a. Trí tuệ nhân tạo (AI) đang chuyển đổi nhiều ngành nghề, từ y tế đến tài chính, bằng cách tự động hóa các quy trình và cải thiện năng suất theo những cách trước đây không thể tưởng tượng được.

b. Các công nghệ AI hiện đang được sử dụng để chẩn đoán bệnh chính xác, quản lý các tập dữ liệu phức tạp và thậm chí thực hiện các phân tích dự đoán trong các lĩnh vực như dịch tễ học và kinh tế.

c. Hơn nữa, các hệ thống AI tiên tiến giúp tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại, có thể tiết kiệm thời gian, giảm chi phí và cho phép nhân viên tập trung vào công việc có tính sáng tạo và chiến lược hơn.

e. Do đó, nhu cầu về các chuyên gia AI lành nghề có thể phát triển, duy trì và điều chỉnh các công nghệ này đang gia tăng trên khắp các ngành nghề.

d. Khi lĩnh vực AI tiếp tục phát triển, vai trò của nó trong cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ tăng lên, tác động đến cả lĩnh vực cá nhân và chuyên môn.

Chọn A.

Câu 18

With these advantages, EVs are expected to play a critical role in achieving carbon neutrality, an essential goal for addressing climate change. (21) ______ is no longer just a distant ideal but an achievable reality, thanks to the combined efforts of governments, corporations, and individual consumers alike.

Lời giải

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

- Ta thấy câu đã có vị ngữ ‘is no longer just a distant ideal…’. Câu hiện đang thiếu chủ ngữ. Chủ ngữ của câu cần danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số ít vì động từ ‘is’ đang chia ở dạng số ít. Khi xét các đáp án, chỉ có A là phù hợp vì ‘The global transition to electric vehicles’ là danh từ không đếm được, do đó động từ ‘is’ phù hợp với chủ ngữ này. Các đáp án còn lại (B, C, D) có chủ ngữ dạng số nhiều, do đó yêu cầu động từ phải chia ở dạng số nhiều, nên không phù hợp với động từ ‘is’ ở dạng số ít.   

Dịch: ‘The global transition to electric vehicles, supported by governments and private companies is no longer just a distant ideal but an achievable reality…’ (Quá trình chuyển đổi sang xe điện trên toàn cầu, được hỗ trợ bởi các chính phủ và các công ty tư nhân, không còn là một lý tưởng xa vời mà là một hiện thực có thể đạt được...)

Chọn A.

Đoạn văn 3

Read the following passage about electric vehicles and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

    Electric vehicles (EVs) have gained popularity over the past decade due to growing environmental concerns and technological advancements. Tesla, a prominent EV manufacturer, (18) ______. The company’s innovative approach to electric transportation has attracted significant interest from both the public and industry experts alike, creating a shift in how people view sustainable transportation. Tesla has played a key role in the EV revolution by introducing sleek designs, long-range batteries, and advanced self-driving technology.

    In 2020, EVs represented nearly 3% of global vehicle sales, and this number is expected to increase as more countries adopt strict emission regulations to combat climate change. Tesla, along with other companies (19) ______, has been working on improving battery efficiency and reducing production costs, thus making EVs more accessible to the average consumer. Despite the high initial cost, EVs can provide significant savings in fuel and maintenance over time, which makes them a practical choice for many consumers around the world.

    The increasing availability of charging stations also supports the growth of the EV market. Charging infrastructure is expanding rapidly in urban areas and along highways, (20) ______. This development is aimed at alleviating the so-called ‘range anxiety,’ which refers to drivers’ concerns about running out of battery power before reaching a charging station, a worry that has historically deterred some potential buyers.

    Additionally, governments around the world are offering incentives such as tax credits and rebates to encourage EV adoption, making the transition to electric vehicles even more appealing. With these advantages, EVs are expected to play a critical role in achieving carbon neutrality, an essential goal for addressing climate change. (21) ______ is no longer just a distant ideal but an achievable reality, thanks to the combined efforts of governments, corporations, and individual consumers alike.

    As EV technology continues to evolve, some predict that traditional gasoline vehicles may  eventually  become  obsolete  in the  near future. The journey  to a fully electric  future

may still have its challenges, yet the progress made so far (22) ______.

Câu 19

Tesla, a prominent EV manufacturer, (18) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập

- Mệnh đề độc lập (independent clause) là một nhóm từ chứa chủ ngữ và động từ, thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh và có thể đứng riêng lẻ như một câu đầy đủ.

- Câu gốc cần một vị ngữ để hoàn chỉnh ý nghĩa, và đáp án B là lựa chọn đúng vì nó kết hợp với chủ ngữ ‘Tesla, a prominent EV manufacturer’ tạo thành một mệnh đề độc lập đầy đủ, với động từ chính ‘was first publicly launched’ và ‘has grown in popularity’. Các đáp án còn lại, như A (bắt đầu bằng giới từ ‘of’), C (bắt đầu bằng đại từ quan hệ ‘that’), và D (bắt đầu bằng cụm phân từ hoàn thành), đều chỉ bổ nghĩa cho từ phía trước và thiếu động từ chính. Vì vậy, chúng không thể làm vị ngữ trong câu.

Dịch: ‘Tesla, a prominent EV manufacturer, was first publicly launched in 2008 and has grown in popularity since then. (Tesla, một nhà sản xuất xe điện nổi tiếng, lần đầu tiên ra mắt công chúng vào năm 2008 và ngày càng trở nên nổi tiếng kể từ đó.)

Chọn B.

Câu 20

Tesla, along with other companies (19) ______, has been working on improving battery efficiency and reducing production costs, thus making EVs more accessible to the average consumer.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Trong câu gốc, chủ ngữ là ‘Tesla, along with other companies’ và động từ chính là ‘has been working on’. Vì vậy, ở chỗ trống cần một mệnh đề bổ nghĩa cho chủ ngữ này để không thay đổi cấu trúc ngữ pháp của câu. Xét đáp án A, có mệnh đề quan hệ với ‘whose’ phù hợp để bổ nghĩa cho ‘other companies’ ở phía trước. Mệnh đề quan hệ ở câu này không làm thay đổi chủ ngữ và động từ của câu gốc nên câu vẫn đủ ý và đúng ngữ pháp. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.

- Đáp án B tuy là mệnh đề quan hệ với ‘that’, nhưng động từ đang chia ở dạng số nhiều, không đúng ngữ pháp vì khi có cụm từ ‘along with’ như ở trường hợp này, động từ phải chia ở dạng số ít.

- Đáp án C ‘brought’ dạng phân từ quá khứ nên không phù hợp làm bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu gốc. Tương tự, đáp án D là một mệnh đề hoàn chỉnh có chủ ngữ ‘dedicated efforts’ và động từ ‘have brought’ nên cũng không thể bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘Tesla, along with other companies’.

Dịch: ‘Tesla, along with other companies whose combined resources and dedication to advanced battery technology, production innovation, and market expansion have made significant progress in the EV field…(Tesla, cùng với các công ty khác có nguồn tài nguyên kết hợp và có cam kết về công nghệ pin tiên tiến, đổi mới sản xuất và mở rộng thị trường, giúp đạt được tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực xe điện…)

Chọn A.

Câu 21

Charging infrastructure is expanding rapidly in urban areas and along highways, (20) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu C đúng vì cấu trúc ‘the increasing number of which’ là một mệnh đề quan hệ, trong đó ‘which’ đề cập đến ‘charging infrastructure’ ở phía trước. Mệnh đề này bổ nghĩa cho ‘charging infrastructure’, giúp làm rõ tác động của việc gia tăng số lượng các trạm sạc => C đúng.

- Câu A là một mệnh đề độc lập (independent clause) không phù hợp để bổ nghĩa cho vế trước => A sai.

- Câu B và D sử dụng đại từ quan hệ ‘whose’, ‘which’, nhưng nếu đặt vào ngữ cảnh câu gốc, các đại từ này lại không đứng ngay sau từ mà nó bổ nghĩa ‘charging infrastructure’ mà lại đứng sau các cụm từ ‘urban areas and along highways’, khiến nghĩa của câu trở nên không hợp lý => B, D sai.

Dịch: ‘Charging infrastructure is expanding rapidly in urban areas and along highways, the increasing number of which has helped to ease drivers’ concerns about the distance an EV can travel before needing to recharge.’ (Hệ thống các trạm sạc đang mở rộng nhanh chóng ở những khu vực đô thị và dọc các tuyến đường cao tốc, sự gia tăng này đã giúp giảm bớt mối lo ngại của các tài xế về quãng đường mà xe điện có thể di chuyển trước khi cần sạc lại.)

Chọn C.

Câu 22

The journey  to a fully electric  future may still have its challenges, yet the progress made so far (22) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập

- Câu gốc có cấu trúc ‘The journey to a fully electric future may still have its challenges, yet the progress made so far…’, trong đó liên từ ‘yet’ thể hiện sự đối lập giữa hai mệnh đề. Vế trước đề cập đến những ‘challenges’ (thách thức), vì vậy vế sau cần nhấn mạnh một yếu tố tích cực (hàm ý sự tiến bộ hoặc lạc quan). Đồng thời, câu gốc đã có chủ ngữ ‘the progress made so far’, vì vậy cần một vị ngữ để hoàn thành câu.

- Trong các đáp án, A là lựa chọn phù hợp nhất vì nói đến ‘a significant and encouraging step forward’ một yếu tố tích cực. Đáp án B dù có động từ nhưng chỉ mô tả thực trạng, không có yếu tố nào nói về vấn đề tích cực. Đáp án C thiếu động từ chính, không phải vị ngữ hoàn chỉnh. Đáp án D không nhấn mạnh yếu tố tích cực, mà chỉ nói đến khả năng trong tương lai. Vì vậy, đáp án đúng là A.

Dịch: ‘…yet the progress made so far represents a significant and encouraging step forward in the journey towards sustainable, eco-friendly transportation on a global scale.(… nhưng những tiến bộ đạt được cho đến nay thể hiện bước tiến đáng kể và đáng khích lệ trong hành trình hướng tới sử dụng phương tiện giao thông bền vững, thân thiện với môi trường trên quy mô toàn cầu.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

    Xe điện (EVs) đã trở nên phổ biến trong suốt thập kỷ qua do những lo ngại ngày càng tăng về môi trường và những tiến bộ của công nghệ. Tesla, một nhà sản xuất xe điện nổi tiếng, lần đầu tiên ra mắt công chúng vào năm 2008 và ngày càng trở nên phổ biến kể từ đó. Cách tiếp cận đổi mới của công ty đối với phương tiện chạy bằng điện đã thu hút sự quan tâm lớn từ cả công chúng và các chuyên gia trong ngành, tạo ra một sự thay đổi trong cách mọi người nhìn nhận về giao thông bền vững. Tesla đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng xe điện thông qua việc giới thiệu các thiết kế tinh tế, pin có dung lượng lớn và công nghệ tự lái tiên tiến.

    Vào năm 2020, xe điện chiếm gần 3% doanh số bán xe toàn cầu, và con số này dự kiến sẽ tăng lên khi nhiều quốc gia áp dụng các quy định khắt khe về khí thải để chống lại biến đổi khí hậu. Tesla, cùng với các công ty khác đã đạt được tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực xe điện với nguồn lực kết hợp và sự cam kết đối với công nghệ pin tiên tiến, đổi mới sản xuất và mở rộng thị trường, đang nỗ lực cải thiện hiệu suất pin và giảm chi phí sản xuất, từ đó làm cho xe điện trở nên dễ tiếp cận hơn với người tiêu dùng bình thường. Mặc dù chi phí ban đầu cao, xe điện có thể mang lại khoản tiết kiệm đáng kể về nhiên liệu và chi phí bảo trì theo thời gian, khiến chúng trở thành lựa chọn thiết thực cho nhiều người tiêu dùng trên toàn thế giới.

    Việc gia tăng các trạm sạc cũng hỗ trợ sự phát triển của thị trường xe điện. Hệ thống các trạm sạc đang mở rộng nhanh chóng ở những khu vực đô thị và dọc các tuyến đường cao tốc, sự gia tăng này đã giúp giảm bớt mối lo ngại của các tài xế về quãng đường mà xe điện có thể di chuyển trước khi cần sạc lại. Sự phát triển này nhằm giải quyết vấn đề ‘nỗi lo về phạm vi,’ ám chỉ nỗi lo của tài xế về việc hết pin trước khi đến được trạm sạc, một nỗi lo vốn đã ngăn cản một số người mua hàng tiềm năng.

    Bên cạnh đó, các chính phủ trên toàn thế giới đang cung cấp các ưu đãi như tín dụng thuế và hoàn tiền để khuyến khích việc sử dụng xe điện, làm cho việc chuyển sang xe điện càng trở nên hấp dẫn hơn. Với những lợi thế này, xe điện được kỳ vọng sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mức trung hòa carbon, một mục tiêu cần thiết để giải quyết biến đổi khí hậu. Quá trình chuyển đổi sang xe điện trên toàn cầu, được hỗ trợ bởi các chính phủ và các công ty tư nhân, không còn là một lý tưởng xa vời mà là một hiện thực có thể đạt được, nhờ vào nỗ lực chung của các chính phủ, tập đoàn và người tiêu dùng cá nhân.

    Khi công nghệ xe điện tiếp tục phát triển, một số người dự đoán rằng xe sử dụng xăng truyền thống có thể trở nên lỗi thời trong tương lai gần. Hành trình hướng tới tương lai sử dụng điện hoàn toàn có thể vẫn còn những thách thức, nhưng những tiến bộ đạt được cho đến nay thể hiện bước tiến đáng kể và đáng khích lệ trong hành trình hướng tới sử dụng phương tiện giao thông bền vững, thân thiện với môi trường trên quy mô toàn cầu.

Đoạn văn 4

Read the following passage about renewable energy and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

    Renewable energy sources, such as solar and wind power, are becoming increasingly important in today’s world, especially as the effects of climate change become more pronounced. They offer sustainable alternatives to fossil fuels, which contribute significantly to greenhouse gas emissions and environmental degradation. Many countries are investing heavily in renewable energy infrastructure to reduce their carbon footprints and transition to a more sustainable future.

    For instance, solar panels are now commonly installed on homes and businesses across various regions, making it easier for individuals to generate their own electricity. Wind farms are being developed in rural areas to harness wind power efficiently and contribute to the local economy. The integration of renewable energy not only helps to combat climate change but also supports job creation in emerging green industries.

    While the transition to renewable energy is promising, challenges remain, including energy storage, grid integration, and the initial costs of installation. Policymakers are working to address these issues through incentives and regulations that support renewable energy projects. However, the long-term benefits, such as lower energy bills and a healthier planet, make it a worthwhile investment for individuals and governments alike.

    Many communities are beginning to explore energy independence through local renewable projects, such as community solar gardens. This approach not only empowers residents but also creates local jobs and stimulates economic growth. The collective shift toward renewable energy creates opportunities for innovation and economic development, paving the way for a greener future.

Câu 23

Which of the following is NOT mentioned as a type of renewable energy?

Lời giải

Trong các lựa chọn sau, đâu KHÔNG được đề cập là một loại năng lượng tái tạo?

     A. Năng lượng mặt trời                          B. Năng lượng gió            

    C. Năng lượng thủy điện                         D. Nhiên liệu hóa thạch

Thông tin:

- ‘They offer sustainable alternatives to fossil fuels, which contribute significantly to greenhouse gas emissions and environmental degradation.’ (Các nguồn năng lượng này mang đến những lựa chọn bền vững thay thế cho nhiên liệu hóa thạch, vốn đóng góp đáng kể vào lượng khí thải nhà kính và sự suy thoái môi trường).

- Năng lượng tái tạo là các nguồn năng lượng có thể tái sinh hoặc không cạn kiệt theo thời gian, thân thiện với môi trường và ít hoặc không tạo ra khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Như vậy ‘fossil fuels’ không phải là năng lượng tái tạo vì nó gây hại cho môi trường.

Chọn D.

Câu 24

The word ‘degradation’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Từ degradation trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ______.

- degradation /ˌdeɡrəˈdeɪʃn/ (n): the process of something being damaged or made worse (Oxford dictionary) – sự suy thoái

A. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện                      

B. destruction /dɪˈstrʌkʃn/ (n): sự phá hủy, sự hủy diệt

C. reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): sự sụt giảm, sự suy giảm                

D. deterioration /dɪˌtɪəriəˈreɪʃn/ (n): sự suy thoái

=> degradation >< improvement

Chọn A.

Câu 25

The word ‘They’ in paragraph 1 refers to ______.

Lời giải

Từ ‘They’ trong đoạn 1 đề cập đến ______.

    A. các quốc gia                                       B. các nguồn năng lượng tái tạo

    C. nhiên liệu hóa thạch                           D. dấu chân carbon

Thông tin:

- ‘Renewable energy sources, such as solar and wind power, are becoming increasingly important in today’s world, especially as the effects of climate change become more pronounced. They offer sustainable alternatives…’(Nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, ngày càng trở nên quan trọng trong thế giới ngày nay, đặc biệt khi các tác động của biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt. Các nguồn năng lượng này mang đến những lựa chọn bền vững thay thế cho nhiên liệu hóa thạch…)

Chọn B.

Câu 26

The word ‘harness’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.

Lời giải

Từ ‘harness’ trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.

- harness /ˈhɑːnɪs/ (v): to control and use the force or strength of something to produce power or to achieve something (Oxford dictionary) – khai thác

A. utilize /ˈjuːtəlaɪz/ (v): sử dụng, tận dụng          

B. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): bỏ qua, phớt lờ                

C. waste /weɪst/ (v): lãng phí

D. dispose /dɪˈspəʊz/ (v): sắp đặt, sắp xếp, bố trí

=> harness = utilize

Chọn A.

Câu 27

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân ở đoạn 3?

A. Lợi ích của việc chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo rất rõ ràng.

B. Chuyển đổi sang năng lượng tái tạo có thể mang lại lợi ích.

C. Những thách thức của năng lượng tái tạo lấn át lợi ích của nó.

D. Chi phí ban đầu cao, nhưng sẽ có khoản tiết kiệm sau đó.

Câu gạch chân:

- However, the long-term benefits, such as lower energy bills and a healthier planet, make it a worthwhile investment for individuals and governments alike. (Tuy nhiên, những lợi ích lâu dài, chẳng hạn như hóa đơn năng lượng thấp hơn và một hành tinh khỏe mạnh hơn, khiến việc đầu tư này trở nên đáng giá cho cả cá nhân và chính phủ.)

Chọn B.

Câu 28

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Năng lượng tái tạo không có ảnh hưởng đến lượng khí thải carbon.

B. Nhiên liệu hóa thạch là nguồn năng lượng duy nhất.

C. Các nguồn năng lượng tái tạo rất cần thiết để giảm thiểu tác động đến môi trường.

D. Quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo không gặp bất kỳ thách thức nào.

Thông tin:

- ‘Many countries are investing heavily in renewable energy infrastructure to reduce their carbon footprints and transition to a more sustainable future’ (Nhiều quốc gia đang đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải CO₂ và chuyển đổi sang một tương lai bền vững hơn). Điều này có nghĩa là năng lượng tái tạo giúp giảm lượng khí thải CO₂, chứ không phải là không có ảnh hưởng => A sai.

- ‘They offer sustainable alternatives to fossil fuels…’ (Các nguồn năng lượng này mang đến những lựa chọn bền vững thay thế cho nhiên liệu hóa thạch…). Câu này cho thấy ngoài nhiên liệu hóa thạch (fossil fuels), vẫn còn các lựa chọn thay thế khác (sustainable alternatives) => B sai.  

- ‘Renewable energy sources, such as solar and wind power, are becoming increasingly important in today’s world, especially as the effects of climate change become more pronounced.’ (Nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, ngày càng trở nên quan trọng trong thế giới ngày nay, đặc biệt khi các tác động của biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt). Câu này nhấn mạnh sự quan trọng của năng lượng tái tạo trong việc giải quyết vấn đề khí hậu => C đúng.     

- ‘While the transition to renewable energy is promising, challenges remain, including energy storage, grid integration, and the initial costs of installation.’ (Mặc dù quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo rất hứa hẹn, nhưng vẫn còn nhiều thách thức, bao gồm dự trữ năng lượng, tích hợp lưới điện, và chi phí lắp đặt ban đầu.) Như vậy, quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo vẫn còn nhiều thách thức chứ không phải không có thách thức => D sai.     

Chọn C.

Câu 29

In which paragraph does the writer mention the economic benefits of renewable energy?

Lời giải

Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến lợi ích kinh tế của năng lượng tái tạo?

*Từ khóa trong câu hỏi này là ‘economic benefits’ (lợi ích kinh tế).

*Thông tin ở đoạn 2:

- ‘… solar panels are now commonly installed on homes and businesses across various regions, making it easier for individuals to generate their own electricity.’ (Chẳng hạn, các tấm pin mặt trời hiện nay thường được lắp đặt trên các ngôi nhà và doanh nghiệp ở nhiều khu vực khác nhau, giúp các cá nhân dễ dàng tự sản xuất điện).

- ‘Wind farms are being developed in rural areas to harness wind power efficiently and contribute to the local economy.’ (Các trang trại gió đang được phát triển tại các khu vực nông thôn để khai thác hiệu quả năng lượng gió, đồng thời đóng góp vào nền kinh tế địa phương).

- ‘The integration of renewable energy not only helps to combat climate change but also supports job creation in emerging green industries.’ (Việc tích hợp năng lượng tái tạo không chỉ giúp chống lại biến đổi khí hậu mà còn hỗ trợ tạo việc làm trong các ngành công nghiệp xanh mới nổi).

=> Đoạn 2 nêu bật các lợi ích kinh tế quan trọng của năng lượng tái tạo. Đầu tiên, các tấm pin mặt trời được lắp đặt tại nhà và doanh nghiệp giúp cá nhân tự sản xuất điện (generate their own electricity), qua đó giảm chi phí năng lượng. Tiếp theo, các trang trại gió tại khu vực nông thôn không chỉ khai thác hiệu quả năng lượng gió mà còn đóng góp tích cực vào nền kinh tế địa phương (contribute to the local economy). Ngoài ra, việc phát triển năng lượng tái tạo đã thúc đẩy tạo việc làm (job creation) trong các ngành công nghiệp xanh mới nổi.

Chọn B.

Câu 30

In which paragraph does the writer discuss the challenges of renewable energy?

Lời giải

Trong đoạn văn nào, tác giả thảo luận về những thách thức của năng lượng tái tạo?

*Từ khóa trong câu hỏi này là ‘the challenges’ (những thách thức).

*Thông tin ở đoạn 3:

- ‘While the transition to renewable energy is promising, challenges remain, including energy storage, grid integration, and the initial costs of installation.’ (Mặc dù quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo rất hứa hẹn, nhưng vẫn còn nhiều thách thức, bao gồm dự trữ năng lượng, tích hợp lưới điện, và chi phí lắp đặt ban đầu.)  

Chọn C.

Dịch bài đọc:

    Nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, ngày càng trở nên quan trọng trong thế giới ngày nay, đặc biệt khi các tác động của biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt. Các nguồn năng lượng này mang đến những lựa chọn bền vững thay thế cho nhiên liệu hóa thạch, vốn đóng góp đáng kể vào lượng khí thải nhà kính và sự suy thoái môi trường. Nhiều quốc gia đang đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải CO₂ và chuyển đổi sang một tương lai bền vững hơn.

    Chẳng hạn, các tấm pin mặt trời hiện nay thường được lắp đặt trên các ngôi nhà và doanh nghiệp ở nhiều khu vực khác nhau, giúp các cá nhân dễ dàng tự sản xuất điện. Các trang trại gió đang được phát triển tại các khu vực nông thôn để khai thác hiệu quả năng lượng gió, đồng thời đóng góp vào nền kinh tế địa phương. Việc tích hợp năng lượng tái tạo không chỉ giúp chống lại biến đổi khí hậu mà còn hỗ trợ tạo việc làm trong các ngành công nghiệp xanh mới nổi.

    Mặc dù quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo rất hứa hẹn, nhưng vẫn còn nhiều thách thức, bao gồm dự trữ năng lượng, tích hợp lưới điện, và chi phí lắp đặt ban đầu. Các nhà hoạch định chính sách đang nỗ lực giải quyết những vấn đề này thông qua các khoản hỗ trợ và quy định nhằm thúc đẩy các dự án năng lượng tái tạo. Tuy nhiên, những lợi ích lâu dài, chẳng hạn như hóa đơn năng lượng thấp hơn và một hành tinh khỏe mạnh hơn, khiến việc đầu tư này trở nên đáng giá cho cả cá nhân và chính phủ.

    Nhiều cộng đồng đang bắt đầu nghiên cứu vấn đề độc lập năng lượng từ các dự án năng lượng tái tạo tại địa phương, chẳng hạn như vườn năng lượng mặt trời cộng đồng. Cách tiếp cận này không chỉ trao quyền cho người dân mà còn tạo ra việc làm tại địa phương và kích thích tăng trưởng kinh tế. Sự chuyển đổi chung sang năng lượng tái tạo đang tạo ra cơ hội đổi mới và phát triển kinh tế, mở ra con đường hướng tới một tương lai xanh hơn.

Câu 31

In which paragraph does the writer discuss the challenges of renewable energy?

Lời giải

Trong đoạn văn nào, tác giả thảo luận về những thách thức của năng lượng tái tạo?

*Từ khóa trong câu hỏi này là ‘the challenges’ (những thách thức).

*Thông tin ở đoạn 3:

- ‘While the transition to renewable energy is promising, challenges remain, including energy storage, grid integration, and the initial costs of installation.’ (Mặc dù quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo rất hứa hẹn, nhưng vẫn còn nhiều thách thức, bao gồm dự trữ năng lượng, tích hợp lưới điện, và chi phí lắp đặt ban đầu.)  

Chọn C.

Dịch bài đọc:

    Nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, ngày càng trở nên quan trọng trong thế giới ngày nay, đặc biệt khi các tác động của biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt. Các nguồn năng lượng này mang đến những lựa chọn bền vững thay thế cho nhiên liệu hóa thạch, vốn đóng góp đáng kể vào lượng khí thải nhà kính và sự suy thoái môi trường. Nhiều quốc gia đang đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải CO₂ và chuyển đổi sang một tương lai bền vững hơn.

    Chẳng hạn, các tấm pin mặt trời hiện nay thường được lắp đặt trên các ngôi nhà và doanh nghiệp ở nhiều khu vực khác nhau, giúp các cá nhân dễ dàng tự sản xuất điện. Các trang trại gió đang được phát triển tại các khu vực nông thôn để khai thác hiệu quả năng lượng gió, đồng thời đóng góp vào nền kinh tế địa phương. Việc tích hợp năng lượng tái tạo không chỉ giúp chống lại biến đổi khí hậu mà còn hỗ trợ tạo việc làm trong các ngành công nghiệp xanh mới nổi.

    Mặc dù quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo rất hứa hẹn, nhưng vẫn còn nhiều thách thức, bao gồm dự trữ năng lượng, tích hợp lưới điện, và chi phí lắp đặt ban đầu. Các nhà hoạch định chính sách đang nỗ lực giải quyết những vấn đề này thông qua các khoản hỗ trợ và quy định nhằm thúc đẩy các dự án năng lượng tái tạo. Tuy nhiên, những lợi ích lâu dài, chẳng hạn như hóa đơn năng lượng thấp hơn và một hành tinh khỏe mạnh hơn, khiến việc đầu tư này trở nên đáng giá cho cả cá nhân và chính phủ.

    Nhiều cộng đồng đang bắt đầu nghiên cứu vấn đề độc lập năng lượng từ các dự án năng lượng tái tạo tại địa phương, chẳng hạn như vườn năng lượng mặt trời cộng đồng. Cách tiếp cận này không chỉ trao quyền cho người dân mà còn tạo ra việc làm tại địa phương và kích thích tăng trưởng kinh tế. Sự chuyển đổi chung sang năng lượng tái tạo đang tạo ra cơ hội đổi mới và phát triển kinh tế, mở ra con đường hướng tới một tương lai xanh hơn.

Đoạn văn 5

Read the following passage about education and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.

    Education serves as a cornerstone of society, shaping individuals and fostering development. The idiom ‘the key to success’ reflects the belief that education unlocks opportunities and paves the way for personal and professional growth. [I] Yet, disparities in educational access and quality remain pressing issues in many communities. [II]

    One of the primary roles of education is to equip individuals with essential skills and knowledge. [III] This process not only prepares students for the workforce but also encourages critical thinking and informed citizenship. A well-rounded education can empower individuals to engage with societal issues and contribute positively to their communities. Nevertheless, the quality of education can vary significantly based on geographical location and socio-economic status, leading to inequalities that hinder societal progress.

    Moreover, education plays a vital role in promoting social cohesion and cultural understanding. [IV] Through diverse curricula and inclusive teaching practices, schools can cultivate respect for different perspectives and foster empathy among students. This is crucial in today’s multicultural society, where understanding and collaboration are essential for harmony.

    In summary, while education is often heralded as the path to success, it is vital to address the inequalities that exist within the system. By investing in educational reform and ensuring equitable access to quality education, society can work towards a more just and inclusive future.

Câu 32

Where in the passage does the following sentence best fit?

Access to education is crucial for individual and societal development.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn văn?

Truy cập vào giáo dục là điều cốt yếu cho sự phát triển của cá nhân và xã hội.

Xét vị trí [I]:

- ‘The idiom ‘the key to success’ reflects the belief that education unlocks opportunities and paves the way for personal and professional growth. [I] However, disparities in educational access and quality remain pressing issues in many communities.’ (Thành ngữ ‘chìa khóa để thành công’ phản ánh niềm tin rằng giáo dục mở ra cơ hội và mở đường cho sự phát triển của bản thân và nghề nghiệp. [I] Tuy nhiên, sự chênh lệch trong việc tiếp cận giáo dục và chất lượng giáo dục vẫn là những vấn đề cấp bách ở nhiều cộng đồng.)

=> Câu ở vị trí [I] đóng vai trò như một cầu nối giữa hai ý tưởng chính trong đoạn. Một câu nói về giáo dục là chìa khóa thành công, được thể hiện qua thành ngữ ‘the key to success’. Câu còn lại đề cập đến sự chênh lệch trong việc tiếp cận và chất lượng giáo dục. Câu ở vị trí [I] khẳng định lại tầm quan trọng của giáo dục, nói đến vấn đề cụ thể là ‘access to education’ (tiếp cận giáo dục), từ đó tạo tiền đề để liên kết với ý ‘disparities in educational access’ (sự chênh lệch trong tiếp cận giáo dục) ở câu sau.

Chọn A.

Câu 33

The idiom ‘the key to success’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Lời giải

Thành ngữ ‘the key to success’ trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.

A. Một thử thách khó khăn đòi hỏi sự kiên trì và cống hiến.

B. Một trở ngại phổ biến mà cá nhân phải đối mặt trong khi theo đuổi mục tiêu.

C. Một yếu tố cần thiết để đạt được ước mơ và khát vọng.

D. Một nguồn tài nguyên hạn chế mà chỉ một số ít người có thể tiếp cận và hưởng lợi.

Thông tin:

- ‘The idiom ‘the key to success’ reflects the belief that education unlocks opportunities and paves the way for personal and professional growth.’ (Thành ngữ ‘chìa khóa để thành công’ phản ánh niềm tin rằng giáo dục mở ra cơ hội và mở đường cho sự phát triển của bản thân và nghề nghiệp). Câu này ám chỉ rằng giáo dục là yếu tố quan trọng giúp mở ra cơ hội và tạo điều kiện cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Đáp án A và B không phù hợp vì chúng nói về khó khăn và trở ngại, trong khi câu này không đề cập đến điều gì cản trở, mà chỉ nói về cơ hội mà giáo dục mang lại. Đáp án D cũng không đúng vì câu này không nhắc đến nguồn tài nguyên hạn chế ít người có thể tiếp cận. Đáp án C là đáp án chính xác nhất, vì nó nói đến yếu tố thiết yếu để đạt được ước mơ và khát vọng, đúng với ý nghĩa của câu, khi giáo dục được coi là yếu tố mở ra cơ hội và tạo điều kiện cho sự phát triển.

Chọn C.    

Câu 34

The word ‘this’ in paragraph 3 refers to ______.

Lời giải

Từ ‘this’ trong đoạn 3 đề cập đến ______.

 A. Tư duy phản biện cần thiết cho sự phát triển cá nhân

 B. Giáo dục cung cấp cho cá nhân những kỹ năng cần thiết

 C. Quyền công dân thông thái dân giúp các cá nhân tham gia tích cực

 D. Sự phát triển cá nhân nhờ một nền giáo dục toàn diện

Thông tin:

- ‘Through diverse curricula and inclusive teaching practices, schools can cultivate respect for different perspectives and foster empathy among students. This is crucial in today’s multicultural society, where understanding and collaboration are essential for harmony.’ (Thông qua các chương trình giảng dạy đa dạng và các phương pháp giáo dục hòa nhập, các trường học có thể nuôi dưỡng thái độ tôn trọng với những quan điểm khác biệt và khơi dậy sự đồng cảm giữa các học sinh. Điều này rất cần thiết trong xã hội đa văn hóa ngày nay, nơi mà sự hiểu biết và hợp tác là yếu tố quan trọng để duy trì sự hòa hợp).

- Có thể thấy từ ‘this’ ở đây không nói về tư duy phản biện, quyền công dân hay sự phát triển cá nhân, mà chính là sự cung cấp các kỹ năng xã hội cần thiết như là thái độ tôn trọng (respect) hay là sự đồng cảm (empathy) thông qua giáo dục, nên câu B là lựa chọn chính xác nhất.

Chọn B.

Câu 35

According to paragraph 2, which of the following is NOT a consequence of educational inequality?

Lời giải

Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của sự bất bình đẳng về giáo dục?

A. Tiến bộ xã hội bị cản trở do sự chênh lệch về trình độ kỹ năng và cơ hội.

B. Những cá nhân được trao quyền có thể đóng góp hiệu quả cho cộng đồng của họ.

C. Sự biến động trong chất lượng giáo dục ảnh hưởng đến triển vọng tương lai của học sinh.

D. Cơ hội thành công hạn chế đối với những người ở vùng khó khăn.

Phân tích:

- Trong đoạn văn, có nói rằng: ‘… the quality of education can vary significantly based on geographical location and socio-economic status, leading to inequalities that hinder societal progress.’ (… chất lượng giáo dục có thể khác nhau đáng kể dựa trên vị trí địa lý và tình trạng kinh tế xã hội, dẫn đến sự bất bình đẳng, làm cản trở sự tiến bộ xã hội). Có thể thấy câu này đang nhắc đến tiến bộ xã hội bị cản trở (hinder societal progress) do sự bất bình đẳng trong giáo dục, sự biến động trong chất lượng giáo dục (the quality of education can vary significantly) cũng là vấn đề gây ảnh hưởng => A, C đúng.

- Tương tự, câu D cũng là một hậu quả tất yếu, vì những học sinh ở vùng khó khăn ít có cơ hội tiếp cận với giáo dục chất lượng cao và ít có khả năng phát triển các kỹ năng cần thiết để thành công trong cuộc sống => D đúng.

- Câu B lại không phải là hậu quả của sự bất bình đẳng trong giáo dục, mà là một kết quả tích cực từ một nền giáo dục chất lượng: ‘A well-rounded education can empower individuals to engage with societal issues and contribute positively to their communities.’ (Một nền giáo dục toàn diện có thể trao quyền cho cá nhân để họ tham gia vào các vấn đề xã hội và đóng góp tích cực cho cộng đồng của mình) => B sai.

Chọn B

Câu 36

Which of the following best summarises paragraph 3?

Lời giải

Câu nào dưới đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?

A. Giáo dục không có vai trò trong việc thúc đẩy sự hiểu biết văn hóa và mối quan hệ xã hội giữa các cá nhân.

B. Các trường học nên chỉ tập trung vào kỹ năng học thuật mà không xem xét đến các quan điểm đa dạng.

C. Chương trình giảng dạy đa dạng có thể thúc đẩy sự đồng cảm và tôn trọng, qua đó tăng cường sự gắn kết xã hội trong cộng đồng.

D. Giáo dục đa văn hóa là không cần thiết trong xã hội hiện đại vì mọi người đều có chung những giá trị.

Phân tích:

- Đoạn văn khẳng định rằng giáo dục có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự hiểu biết văn hóa và sự gắn kết xã hội: ‘…education plays a vital role in promoting social cohesion and cultural understanding.’ => A sai.

- Đoạn văn không ủng hộ việc chỉ tập trung vào học thuật mà khuyến khích sự đa dạng trong giáo dục: ‘Through diverse curricula and inclusive teaching practices, schools can cultivate respect for different perspectives…’ => B sai.

- Đoạn văn đề cập đến chương trình giảng dạy đa dạng và phương pháp bao hàm (diverse curricula and inclusive teaching practices) có thể giúp học sinh tôn trọng các quan điểm khác (respect for different perspectives) và đồng cảm với nhau (foster empathy among students), từ đó tạo ra sự gắn kết xã hội trong cộng đồng => C đúng.

- Đoạn văn cho rằng giáo dục đa văn hóa là rất cần thiết, chứ không phải là không cần thiết, do mỗi cá nhân đều có các quan điểm và giá trị khác nhau: ‘…schools can cultivate respect for different perspectives and foster empathy among students. This is crucial in today’s multicultural society…’ => D sai.

Chọn C.

Câu 37

The word ‘cohesion’ in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Từ ‘cohesion’ trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ______.

A. Sự đoàn kết giúp gắn kết các cá nhân lại với nhau vì một mục đích chung

B. Sự bất đồng chia rẽ các cá nhân dựa trên sự khác biệt

C. Sự hợp tác củng cố mối quan hệ cộng đồng

D. Sự tham gia khuyến khích sự hợp tác giữa các nhóm

Thông tin:

- ‘Moreover, education plays a vital role in promoting social cohesion and cultural understanding.’ (Hơn nữa, giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự gắn kết xã hội và hiểu biết văn hóa). Từ ‘cohesion’ trong câu này có nghĩa là sự kết nối và hòa nhập giữa các cá nhân trong cộng đồng, trong khi ‘division’ (sự chia rẽ) lại chỉ sự tách biệt hoặc phân chia giữa các cá nhân dựa trên sự khác biệt, điều này hoàn toàn trái ngược với sự gắn kết. Vậy nên, B là đáp án đúng.   

Chọn B.

Câu 38

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Câu nào dưới đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Giáo dục đảm bảo thành công mà không giải quyết các vấn đề về chất lượng và quyền tiếp cận.

B. Các cá nhân không đóng vai trò trong việc thúc đẩy sự gắn kết xã hội thông qua giáo dục.

C. Những sự chênh lệch trong giáo dục cản trở sự phát triển xã hội và làm gia tăng bất bình đẳng.

D. Chất lượng giáo dục là giống nhau ở các khu vực địa lý khác nhau.

Thông tin:

- ‘… it is vital to address the inequalities that exist within the system. By investing in educational reform and ensuring equitable access to quality education, society can work towards a more just and inclusive future.’ (… nhưng điều quan trọng là phải giải quyết những bất bình đẳng tồn tại trong hệ thống. Bằng cách đầu tư vào cải cách giáo dục và đảm bảo tiếp cận công bằng với giáo dục chất lượng, xã hội có thể hướng tới một tương lai công bằng và toàn diện hơn.) => A sai vì giáo dục chỉ thành công khi giải quyết vấn đề chất lượng (educational reform) và đảm bảo quyền tiếp cận công bằng với giáo dục chất lượng (equitable access to quality education).

- ‘A well-rounded education can empower individuals to engage with societal issues and contribute positively to their communities.’ (Một nền giáo dục toàn diện có thể trao quyền cho cá nhân để họ tham gia vào các vấn đề xã hội và đóng góp tích cực cho cộng đồng của mình.) => B sai vì cá nhân có thể tham gia và đóng góp, không phải là không có vai trò.

- ‘…inequalities that hinder societal progress.’ (sự bất bình đẳng cản trở sự tiến bộ của xã hội.) => C đúng vì sự chênh lệch trong giáo dục (the quality of education can vary significantly…) gây ra bất bình đẳng, điều này làm chậm sự tiến bộ của xã hội.

- ‘… the quality of education can vary significantly based on geographical location and socio-economic status…’ (… chất lượng giáo dục có thể khác biệt đáng kể dựa trên vị trí địa lý và tình trạng kinh tế xã hội…) => D sai vì chất lượng giáo dục không giống nhau ở mọi khu vực.

Chọn C.

Câu 39

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân ở đoạn 4?

A. Đầu tư vào cải cách giáo dục giúp đảm bảo quyền tiếp cận công bằng cho một tương lai công bằng.

B. Giáo dục nên được xem là con đường duy nhất dẫn đến thành công mà không cần xem xét các yếu tố bên ngoài.

C. Bất bình đẳng trong giáo dục không ảnh hưởng đến hiệu quả chung của hệ thống giáo dục.

D. Vai trò của giáo dục là tạo ra một xã hội thành công mà không cần giải quyết vấn đề cải cách.

Câu gạch chân:

- ‘By investing in educational reform and ensuring equitable access to quality education, society can work towards a more just and inclusive future.’ (Bằng cách đầu tư vào cải cách giáo dục và đảm bảo tiếp cận công bằng với giáo dục chất lượng, xã hội có thể hướng tới một tương lai công bằng và toàn diện hơn.)

- Các đáp án B, C, và D đều sai vì câu gạch chân không nói rằng giáo dục là con đường duy nhất (câu B), bất bình đẳng không ảnh hưởng đến hệ thống giáo dục (câu C), hay không cần cải cách giáo dục (câu D). Câu gạch chân nhấn mạnh việc cải cách giáo dục và đảm bảo quyền tiếp cận công bằng để xây dựng một tương lai công bằng hơn, vì vậy câu A là đáp án đúng.

Chọn A.

Câu 40

Which of the following can be inferred from the passage?

Lời giải

Câu nào dưới đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Giáo dục là phương thuốc chung cho các vấn đề xã hội và đảm bảo thành công cho mọi người.

B. Sự tiến bộ xã hội phụ thuộc vào việc giải quyết bất bình đẳng trong giáo dục và đảm bảo quyền tiếp cận công bằng cho tất cả mọi người.

C. Các cá nhân không có ảnh hưởng gì đến chất lượng giáo dục mà họ nhận được.

D. Cải cách giáo dục là không cần thiết nếu hệ thống hiện tại đang hoạt động tốt.

Phân tích:

- ‘… while education is often heralded as the path to success, it is vital to address the inequalities that exist within the system.’ (… mặc dù giáo dục thường được coi là con đường dẫn đến thành công, nhưng điều quan trọng là phải giải quyết những bất bình đẳng tồn tại trong hệ thống). Câu này nhấn mạnh rằng giáo dục chỉ có thể đạt được thành công khi giải quyết bất bình đẳng trong hệ thống. Vậy nên, chừng nào chưa giải quyết được vấn đề bất bình đẳng, không thể khẳng định chắc chắn rằng giáo dục đảm bảo thành công cho tất cả mọi người => A sai.

- ‘By investing in educational reform and ensuring equitable access to quality education, society can work towards a more just and inclusive future.’ (Bằng cách đầu tư vào cải cách giáo dục và đảm bảo tiếp cận công bằng với giáo dục chất lượng, xã hội có thể hướng tới một tương lai công bằng và toàn diện hơn). Câu này chỉ ra rằng tiến bộ xã hội chỉ đạt được khi giải quyết bất bình đẳng trong giáo dục và đảm bảo quyền tiếp cận công bằng cho tất cả mọi người => B đúng.

- Đoạn văn không đề cập đến ảnh hưởng của các cá nhân đối với chất lượng giáo dục mà họ nhận được => C sai.

- ‘By investing in educational reform…, society can work towards a more just and inclusive future.’ (Bằng cách đầu tư vào cải cách giáo dục …, xã hội có thể hướng tới một tương lai công bằng và toàn diện hơn). Từ câu này có thể suy ra được cải cách giáo dục là điều quan trọng để hướng tới một tương lai công bằng và hòa nhập hơn, chứ không phải là không cần thiết => D sai.

Chọn B.

Câu 41

Which of the following best summarises the passage?

Lời giải

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn?

A. Giáo dục là rất quan trọng để đạt được thành công, nhưng việc giải quyết bất bình đẳng là điều cần thiết để có một tương lai hòa nhập.

B. Sự bất bình đẳng trong giáo dục là không đáng kể và không ảnh hưởng đến sự tiến bộ chung của xã hội.

C. Thành công chỉ được quyết định bởi nỗ lực cá nhân, không phụ thuộc vào cơ hội giáo dục.

D. Vai trò của giáo dục trong việc thúc đẩy sự hiểu biết được phóng đại quá mức và không liên quan đến các vấn đề xã hội.  

Phân tích:

- Đoạn văn đề cập rằng giáo dục rất quan trọng, cũng đồng thời nhấn mạnh rằng cần phải giải quyết bất bình đẳng trong giáo dục: ‘…while education is often heralded as the path to success, it is vital to address the inequalities that exist within the system.’ (… giáo dục thường được ca ngợi là con đường dẫn đến thành công, nhưng điều quan trọng là phải giải quyết những bất bình đẳng tồn tại trong hệ thống.) => A đúng.

- Đoạn văn nói rằng bất bình đẳng trong giáo dục rất quan trọng và cần phải được giải quyết để đảm bảo một tương lai công bằng và toàn diện hơn: ‘…it is vital to address the inequalities that exist within the system…’ (…điều quan trọng là phải giải quyết những bất bình đẳng tồn tại trong hệ thống…). Điều này hoàn toàn trái ngược với ý cho rằng bất bình đẳng trong giáo dục là không đáng kể => B sai.

- Đoạn văn không nói rằng thành công chỉ phụ thuộc vào nỗ lực cá nhân mà không liên quan đến cơ hội giáo dục. Ngược lại, nó chỉ ra rằng giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc giúp con người đạt được thành công: ‘…education is often heralded as the path to success…’ (… giáo dục thường được ca ngợi là con đường dẫn đến thành công) => C sai.

- Cuối cùng, đoạn văn cũng khẳng định giáo dục có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự gắn kết xã hội và hiểu biết văn hóa: ‘… education plays a vital role in promoting social cohesion and cultural understanding.’ (… giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự gắn kết xã hội và hiểu biết văn hóa.) => D sai.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

    Giáo dục đóng vai trò là nền tảng của xã hội, định hình mỗi cá nhân và thúc đẩy sự phát triển. Thành ngữ ‘chìa khóa để thành công’ phản ánh niềm tin rằng giáo dục mở ra cơ hội và mở đường cho sự phát triển của bản thân và nghề nghiệp. [I] Tuy nhiên, sự chênh lệch trong việc tiếp cận giáo dục và chất lượng giáo dục vẫn là những vấn đề cấp bách ở nhiều cộng đồng. [II]

    Một trong những vai trò chính của giáo dục là trang bị cho các cá nhân các kỹ năng và kiến thức cần thiết. [III] Quá trình này không chỉ chuẩn bị cho học sinh trước khi bước vào thị trường lao động mà còn khuyến khích phát triển tư duy phản biện và trở thành công dân có kiến thức. Một nền giáo dục toàn diện có thể trao quyền cho cá nhân để họ tham gia vào các vấn đề xã hội và đóng góp tích cực cho cộng đồng của mình. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục có thể khác biệt đáng kể dựa trên vị trí địa lý và tình trạng kinh tế xã hội, dẫn đến sự bất bình đẳng cản trở sự tiến bộ của xã hội.

    Hơn nữa, giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự gắn kết xã hội và hiểu biết văn hóa. [IV] Thông qua các chương trình giảng dạy đa dạng và các phương pháp giáo dục hòa nhập, các trường học có thể nuôi dưỡng thái độ tôn trọng với những quan điểm khác nhau và khơi dậy sự đồng cảm giữa các học sinh. Điều này rất cần thiết trong xã hội đa văn hóa ngày nay, nơi mà sự hiểu biết và hợp tác là quan trọng để duy trì sự hòa hợp.

    Tóm lại, mặc dù giáo dục thường ca ngợi là con đường dẫn đến thành công, nhưng điều quan trọng là phải giải quyết những bất bình đẳng tồn tại trong hệ thống. Bằng cách đầu tư vào cải cách giáo dục và đảm bảo tiếp cận công bằng với giáo dục chất lượng, xã hội có thể hướng tới một tương lai công bằng và toàn diện hơn.

4.6

85 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%