Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 20)
124 người thi tuần này 4.6 278 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
FIND YOUR PERFECT MATCH ONLINE!
Ready to fall in love? Join our (1) ______ that’s designed for those who are serious about finding a genuine connection. Signing up means meeting like-minded individuals (2) ______ about building a meaningful relationship. We help you (3) ______ arrangements for memorable dates, so you can focus on what truly matters. Express your true self in a welcoming and secure environment and build a lasting (4) ______ with someone who understands you. Our platform offers personalized matching, ensuring you meet the right person. If you don’t mind (5) ______ the first step, start your journey today and discover what love truly means. We promise to help you find that special someone you can truly believe in – someone you feel you truly belong (6) ______ and who is ready to build a genuine relationship with you.
Contact us now: support@yourdatingprogram.com | Phone: +123-456-7890
Câu 1
Ready to fall in love? Join our (1) ______ that’s designed for those who are serious about finding a genuine connection.
Lời giải
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: dating program – chương trình hẹn hò
- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘online’ đứng trước cụm danh từ để miêu tả tính chất.
→ trật tự đúng: online dating program
Dịch: Tham gia ngay chương trình hẹn hò trực tuyến của chúng tôi, thiết kế dành riêng cho những người nghiêm túc kiếm tìm một mối quan hệ chân thành.
Chọn B.
Câu 2
Signing up means meeting like-minded individuals (2) ______ about building a meaningful relationship
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu chứa chỗ trống đã có động từ chính ‘means’ → động từ ở chỗ trống phải ở trong MĐQH hoặc dạng rút gọn của MĐQH.
→ loại B (động từ chia hiện tại tiếp diễn ngôi số nhiều) và C (động từ chia quá khứ đơn).
- Chỗ trống bổ nghĩa cho ‘individuals’, thì của câu đang ở hiện tại nên động từ trong MĐQH với ‘who’ cũng phải chia ở thì hiện tại → loại A.
- Khi rút gọn MĐQH, nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing → D là đáp án đúng.
Dịch: Đăng ký ngay để gặp gỡ những người có chung mong muốn xây dựng một mối quan hệ ý nghĩa.
Chọn D.
Câu 3
We help you (3) ______ arrangements for memorable dates, so you can focus on what truly matters.
Lời giải
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ: make arrangements – sắp xếp lịch trình
Dịch: Chúng tôi hỗ trợ bạn sắp xếp những buổi hẹn hò đáng nhớ để bạn có thể tập trung vào điều quan trọng hơn.
Chọn A.
Câu 4
Express your true self in a welcoming and secure environment and build a lasting (4) ______ with someone who understands you.
Lời giải
Kiến thức về từ loại
A. connect /kəˈnekt/ (v): kết nối, liên kết
B. connection /kəˈnekʃn/ (n): sự kết nối
C. connective /kəˈnektɪv/ (adj): có tính chất kết nối
D. connected /kəˈnektɪd/ (adj): có liên kết với nhau
- Cần một danh từ sau tính từ ‘lasting’ để tạo cụm danh từ làm tân ngữ cho động từ ‘build’.
Dịch: Hãy thể hiện chính mình trong một môi trường thân thiện và an toàn, để tạo một mối quan hệ bền vững với người thực sự hiểu bạn.
Chọn B.
Câu 5
If you don’t mind (5) ______ the first step, start your journey today and discover what love truly means.
Lời giải
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
- Ta có cụm từ: mind doing sth – cảm thấy phiền phải làm gì
Dịch: Nếu bạn không ngại bước đầu tiên, hãy bắt đầu hành trình ngay hôm nay và khám phá ý nghĩa thực sự của tình yêu.
Chọn C.
Câu 6
We promise to help you find that special someone you can truly believe in – someone you feel you truly belong (6) ______ and who is ready to build a genuine relationship with you.
We promise to help you find that special someone you can truly believe in – someone you feel you truly belong (6) ______ and who is ready to build a genuine relationship with you.
Lời giải
Kiến thức về giới từ
- Ta có cụm từ: belong to sb – thuộc về ai đó (chỉ sự sở hữu hoặc cảm giác)
Dịch: ...người mà bạn có thể thực sự tin tưởng, người mà bạn cảm thấy thuộc về và cũng đang sẵn sàng xây dựng một mối quan hệ chân thành với bạn.
Chọn A.
Đoạn văn 2
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
EXPLORE CULTURAL DIVERSITY
Culture is the heart of every society. By understanding different cultures, we enrich our perspectives and build connections with (7) ______. Whether through art, language, or celebrations, culture (8) ______ our identities and offers a window into the lives of others.
Why Embrace Cultural Diversity?
Celebrate Differences: Every culture has unique traditions, from festivals and dances to foods and clothing. (9) ______ experiencing these, we gain a deeper appreciation of our global community.
Language as a Key: Learning even a few words in another language can open (10) ______ to new friendships and understanding.
Art & Music: Cultural (11) ______ in music, paintings, and performances are windows into a community’s history and values.
Get Involved!
Attend local cultural festivals.
Try traditional cuisines from around the world.
(12) ______ art and films from different countries.
Câu 7
By understanding different cultures, we enrich our perspectives and build connections with (7) ______.
Lời giải
Kiến thức về lượng từ
A. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ
B. another + N(đếm được số ít): một cái khác/người khác
C. other + N(s/es)/ N(không đếm được): những cái khác/người khác
D. the others: những cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ
- Ta thấy sau chỗ trống không có danh từ nào khác → chọn giữa ‘others’ và ‘the others’.
Dịch: Bằng cách hiểu các nền văn hóa khác nhau, chúng ta làm phong phú thêm góc nhìn của mình và xây dựng mối liên hệ với những người khác.
Chọn A.
Câu 8
Whether through art, language, or celebrations, culture (8) ______ our identities and offers a window into the lives of others.
Whether through art, language, or celebrations, culture (8) ______ our identities and offers a window into the lives of others.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
B. form /fɔːm/ (v): hình thành
C. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v): thiết lập
D. shape /ʃeɪp/ (v): định hình
→ shape one’s identity – định hình bản sắc cá nhân
Dịch: Cho dù thông qua nghệ thuật, ngôn ngữ hay lễ kỷ niệm, văn hóa định hình bản sắc của chúng ta và mở ra một cánh cửa sổ nhìn vào cuộc sống của những người khác.
Chọn D.
Câu 9
Every culture has unique traditions, from festivals and dances to foods and clothing. (9) ______ experiencing these, we gain a deeper appreciation of our global community.
Lời giải
Kiến thức về liên từ
A. In view of: xét đến vấn đề gì
B. On behalf of: thay mặt, đại diện cho ai
C. By means of: bằng cách
D. In case of: trong trường hợp
Dịch: Bằng cách trải nghiệm những điều này, chúng ta có được sự trân trọng sâu sắc hơn đối với cộng đồng toàn cầu của mình.
Chọn C.
Câu 10
Learning even a few words in another language can open (10) ______ to new friendships and understanding.
Learning even a few words in another language can open (10) ______ to new friendships and understanding.
Lời giải
Kiến thức về thành ngữ, cụm từ cố định
- Ta có cụm từ: open doors to sth – mở ra cơ hội làm gì
Dịch: Học ngay cả một vài từ trong một ngôn ngữ khác cũng có thể mở ra cánh cửa cho tình bạn mới và sự hiểu biết.
Chọn B.
Câu 11
Cultural (11) ______ in music, paintings, and performances are windows into a community’s history and values.
Cultural (11) ______ in music, paintings, and performances are windows into a community’s history and values.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. impression(s) /ɪmˈpreʃn/ (n): ấn tượng
B. depression /dɪˈpreʃn/ (n): bệnh trầm cảm
C. expression(s) /ɪkˈspreʃn/ (n): sự thể hiện
D. division /dɪˈvɪʒn/ (n): sự phân chia
- Ta thấy động từ to-be chia theo ngôi số nhiều nên danh từ cần điền sẽ ở dạng số nhiều.
Dịch: Biểu hiện văn hóa trong âm nhạc, hội họa và biểu diễn là cửa sổ vào lịch sử và các giá trị của một cộng đồng.
Chọn C.
Câu 12
Try traditional cuisines from around the world.
(12) ______ art and films from different countries.
Try traditional cuisines from around the world.
(12) ______ art and films from different countries.
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
A. engage in (phr.v): tham gia vào
B. share with (phr.v): chia sẻ với
C. contribute to (phr.v): đóng góp cho
D. commit to (phr.v): cam kết với cái gì
Dịch: Tham gia vào nghệ thuật và phim ảnh từ các quốc gia khác nhau.
Chọn A.
Câu 13
a. Sarah: Thank you! I finally decided to take my health seriously after realizing how inactive I had become.
b. Tom: That’s inspiring. I think I also need to learn how to lead a more independent and healthy lifestyle.
c. Tom: I’ve noticed the positive changes in your lifestyle lately – your diet, exercise, everything! You look fantastic.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. Tom: I’ve noticed the positive changes in your lifestyle lately – your diet, exercise, everything! You look fantastic.
a. Sarah: Thank you! I finally decided to take my health seriously after realizing how inactive I had become.
b. Tom: That’s inspiring. I think I also need to learn how to lead a more independent and healthy lifestyle.
Dịch:
c. Tom: Tớ nhận thấy một vài thay đổi tích cực trong lối sống của cậu gần đây – từ chế độ ăn uống, tập thể dục, mọi thứ! Trông cậu tuyệt quá.
a. Sarah: Cảm ơn nhá! Cuối cùng thì tớ đã quyết định nghiêm túc hơn với sức khỏe sau khi nhận ra tớ trước đây ít vận động thế nào.
b. Tom: Nghe thấy truyền cảm hứng quá. Chắc là tớ cũng cần học cách sống độc lập và lành mạnh hơn như cậu thôi.
Chọn B.
Câu 14
a. John: I’m planning to visit Korea next summer.
b. Mary: Why Korea?
c. Mary: Have you already decided on the places you want to visit?
d. John: I’m recently obsessed with the K-drama When The Phone Rings so I want to travel there to go to the places that appear in the film!
e. Mary: That sounds amazing! I hope you enjoy the trip.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. Mary: Have you already decided on the places you want to visit?
a. John: I’m planning to visit Korea next summer.
b. Mary: Why Korea?
d. John: I’m recently obsessed with the K-drama When The Phone Rings so I want to travel there to go to the places that appear in the film!
e. Mary: That sounds amazing! I hope you enjoy the trip.
Dịch:
c. Mary: Cậu đã quyết định những địa điểm muốn đến chưa?
a. John: Tớ dự định sẽ đến Hàn Quốc vào mùa hè năm sau.
b. Mary: Tại sao lại chọn Hàn Quốc?
d. John: Gần đây tớ mê mẩn phim Khi Điện Thoại Đổ Chuông, nên muốn đến những nơi xuất hiện trong phim!
e. Mary: Nghe hay quá! Chúc cậu có một chuyến đi thật vui nhé.
Chọn A.
Câu 15
Dear Mr. Smith,
a. Could you please review the updated report and let me know if anything else needs to be addressed?
b. I didn’t realize the error until it was sent, and I understand that it may have caused confusion during the meeting.
c. Please rest assured that I will double-check my work more carefully moving forward to prevent such mistakes
d. I am writing to apologize for the mistake I made in the report I submitted last week.
e. I take full responsibility for the oversight, and I have already revised the document to ensure that all the data is correct.
Sincerely,
David
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư
Thứ tự sắp xếp đúng:
Dear Mr. Smith,
d. I am writing to apologize for the mistake I made in the report I submitted last week.
b. I didn’t realize the error until it was sent, and I understand that it may have caused confusion during the meeting.
e. I take full responsibility for the oversight, and I have already revised the document to
ensure that all the data is correct.
a. Could you please review the updated report and let me know if anything else needs to be addressed?
c. Please rest assured that I will double-check my work more carefully moving forward to prevent such mistakes.
Sincerely,
David
Dịch:
Kính gửi ông Smith,
d. Tôi viết thư này để xin lỗi vì sai sót trong báo cáo mà tôi đã nộp vào tuần trước.
b. Tôi không nhận ra lỗi này cho đến khi báo cáo được gửi đi, và tôi hiểu rằng điều này có thể đã gây nhầm lẫn trong cuộc họp.
e. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự thiếu sót này và đã chỉnh sửa tài liệu để đảm bảo tất cả dữ liệu đều chính xác.
a. Ông có thể vui lòng xem lại báo cáo đã cập nhật và cho tôi biết nếu còn điều gì cần phải điều chỉnh không?
c. Xin hãy yên tâm là tôi sẽ kiểm tra kỹ hơn để tránh những lỗi tương tự trong tương lai.
Trân trọng,
David
Chọn B.
Câu 16
a. Teachers can interact, discuss, and give feedback in a way that AI cannot.
b. They play an important role in students’ academic and social development.
c. One significant consequence of AI in education is the decrease in human interaction.
d. While Al can provide personalized learning experiences, it cannot replace human teachers who engage students face-to-face.
e. Human interaction is essential for overall well-being, especially during the global pandemic.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. One significant consequence of AI in education is the decrease in human interaction.
d. While AI can provide personalized learning experiences, it cannot replace human teachers who engage students face-to-face.
a. Teachers can interact, discuss, and give feedback in a way that AI cannot.
b. They play an important role in students’ academic and social development.
e. Human interaction is essential for overall well-being, especially during the global pandemic.
Dịch:
c. Một hậu quả nghiêm trọng của trí tuệ nhân tạo trong giáo dục đó là sự giảm thiểu tương tác giữa con người.
d. Mặc dù AI có thể cung cấp trải nghiệm học tập cá nhân hóa, nhưng không thể thay thế được giáo viên, những người trực tiếp tương tác với học sinh.
a. Giáo viên có thể giao tiếp, thảo luận và đưa ra phản hồi cách mà AI không thể làm được.
b. Họ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển về mặt học tập và xã hội của học sinh.
e. Tương tác giữa con người là điều cần thiết cho sức khỏe toàn diện, đặc biệt trong thời kỳ đại dịch toàn cầu.
Chọn C.
Câu 17
a. Meeting my current partner was completely unexpected, as I had sworn off dating after my previous heartbreak.
b. Slowly, I began to trust again, and we built a relationship based on open communication and shared values.
c. At first, I was hesitant to open up and let someone new into my life, but he was incredibly patient and understanding.
d. Now, several years later, I can confidently say that this is the healthiest and most fulfilling partnership I’ve ever had.
e. I’m grateful every day for the love and support we share, and I’m excited to see what the future holds for us.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
a. Meeting my current partner was completely unexpected, as I had sworn off dating after my previous heartbreak.
c. At first, I was hesitant to open up and let someone new into my life, but he was incredibly patient and understanding.
b. Slowly, I began to trust again, and we built a relationship based on open communication and shared values.
d. Now, several years later, I can confidently say that this is the healthiest and most fulfilling partnership I’ve ever had.
e. I’m grateful every day for the love and support we share, and I’m excited to see what the future holds for us.
Dịch:
a. Gặp được người bạn đời hiện tại của tôi là điều hoàn toàn bất ngờ, vì tôi đã từng thề sẽ không hẹn hò nữa sau cú sốc tình cảm trước đó.
c. Ban đầu, tôi khá do dự không muốn mở lòng và để một người mới bước vào cuộc sống của tôi một lần nữa, nhưng anh ấy vô cùng kiên nhẫn và thấu hiểu.
b. Từng chút một, tôi bắt đầu tin vào tình yêu trở lại, và chúng tôi đã xây dựng một mối quan hệ dựa trên giao tiếp cởi mở và những giá trị chung.
d. Giờ đây, sau vài năm, tôi có thể tự tin nói rằng đây là mối quan hệ lành mạnh và trọn vẹn nhất mà tôi từng có.
e. Mỗi ngày tôi đều cảm thấy biết ơn tình yêu và sự ủng hộ mà cả hai dành cho nhau, và rất háo hức chờ đợi những điều tốt đẹp mà tương lai sẽ mang lại.
Chọn B.
Đoạn văn 3
Read the following passage about domestic cats and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Domestic cats, widely regarded as one of the most captivating creatures in the animal kingdom, (18) ______. These remarkable animals exhibit an unparalleled combination of agility, intelligence, and independence, making them cherished companions in households worldwide.
Cats possess an extraordinary sense of balance, (19) ______. This remarkable adaptation enables them to navigate narrow ledges and land gracefully from significant heights, feats that continue to astound both scientists and casual observers. Unfortunately, the increasing encroachment of urbanization has led to a significant decline in their access to safe, natural habitats.
Questing for survival, (20) ______. These vocalizations, ranging from soft purrs to assertive meows, serve multiple functions such as communicating with humans and other animals. Combined with their ability to interpret subtle human cues, cats exhibit an exceptional capacity for social interaction, which endears them to their owners. (21) ______.
To ensure the well-being of cats, particularly those living in high-risk environments, comprehensive measures must be taken. (22) ______.
Câu 18
Domestic cats, widely regarded as one of the most captivating creatures in the animal kingdom, (18) ______
Lời giải
Kiến thức về cấu trúc câu
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V.
- Câu chứa chỗ trống đã có chủ ngữ là ‘Domestic cats’ và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo câu hoàn chỉnh.
→ loại A, B (là các MĐQH với giới từ và MĐQH thường) và C (cụm phân từ hoàn thành).
Dịch: Mèo nhà được xem là một trong những sinh vật quyến rũ nhất trong vương quốc động vật, và chúng cũng xứng đáng với danh hiệu một trong những loài động vật bí ẩn nhất.
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có chủ ngữ ‘Cats’ và động từ chính ‘possess’ → động từ trong chỗ trống phải nằm trong MĐQH → loại D.
- Xét A, ta thấy ‘of which’ chỉ sự sở hữu làm câu phức tạp không cần thiết → loại A.
- Xét B, ta thấy sai ngữ pháp vì thiếu vị ngữ, sửa ‘supporting’ thành ‘support’ mới đúng.
→ C là cấu trúc của một MĐQH rút gọn thành dạng Vp2/V-ed khi động từ mang nghĩa bị động, là lựa chọn phù hợp nhất.
Dịch: Loài mèo có khả năng giữ thăng bằng đáng kinh ngạc nhờ vào hệ thống tiền đình phát triển vượt bậc, giúp chúng có sự linh hoạt khi chuyển động.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành
Xét các lựa chọn:
A. những âm thanh đa dạng là cần thiết để mèo triển khai một hệ thống giao tiếp tinh vi nhằm thích nghi với môi trường xung quanh
B. việc thích nghi với môi trường xung quanh đòi hỏi một hệ thống giao tiếp tinh vi, trong đó mèo sử dụng các âm thanh đa dạng
C. mèo dựa vào một hệ thống giao tiếp tinh vi với các âm thanh đa dạng để thích nghi với
môi trường xung quanh
D. một hệ thống giao tiếp tinh vi, bao gồm các âm thanh đa dạng, là yếu tố thiết yếu để mèo thích nghi với môi trường xung quanh
- Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘V-ing / Having Vp2/V-ed’ khi động từ mang nghĩa chủ động.
- Căn cứ theo dịch nghĩa, đối tượng ‘questing for survival’ ở đây là phải là mèo → ‘cats’ là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.
Chọn C.
Câu 21
Combined with their ability to interpret subtle human cues, cats exhibit an exceptional capacity for social interaction, which endears them to their owners. (21) ______.
Combined with their ability to interpret subtle human cues, cats exhibit an exceptional capacity for social interaction, which endears them to their owners. (21) ______.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
Xét nghĩa các câu:
A. Các nhà nghiên cứu muốn cải thiện những đặc điểm này ở mèo để chúng có thể sinh tồn trong môi trường ngày càng đô thị hóa
B. Do phụ thuộc nhiều vào các đặc điểm này, mèo có thể bị giới hạn trong các môi trường ngày càng đô thị hóa
C. Các môi trường ngày càng đô thị hóa đã đặt ra những thách thức đáng kể đối với sự tồn tại của các đặc điểm như vậy ở mèo
D. Những đặc điểm này là cần thiết để mèo có thể sinh tồn trong các môi trường ngày càng đô thị hóa
Chọn D.
Câu 22
To ensure the well-being of cats, particularly those living in high-risk environments, comprehensive measures must be taken. (22) ______.
To ensure the well-being of cats, particularly those living in high-risk environments, comprehensive measures must be taken. (22) ______.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
Xét nghĩa các câu:
A. Mặc dù các nhà khoa học nhận ra tính cấp bách của tình hình, họ vẫn chưa đầu tư vào nghiên cứu tiên tiến cần thiết để giải quyết nguyên nhân gốc rễ của những thách thức mà mèo phải đối mặt
B. Những người ủng hộ quyền động vật nhấn mạnh tầm quan trọng của nó, đạt được những bước tiến lớn trong bảo vệ bản năng và môi trường sống của chúng
C. Những sinh vật thanh thoát này phải đối mặt với các mối đe dọa ngày càng tăng, vì vậy các chiến dịch cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức về việc nuôi thú cưng có trách nhiệm có thể thúc đẩy sự ủng hộ mạnh mẽ cho phúc lợi của chúng
D. Bằng cách nỗ lực hợp tác và chia sẻ các nguồn lực, các sáng kiến toàn cầu có thể sẽ giúp giải quyết các vấn đề ngày càng gia tăng mà mèo phải đối mặt ở các khu vực đô thị hóa
Chọn C.
Đoạn văn 4
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Does Listening to Music Really Help You Study?
There’s nothing quite like exam season on a university campus. Students try every trick in the book to boost their chances of acing their tests. While some chug caffeine, others turn up the music as they hit the books.
Although listening to music can make studying more enjoyable, psychologists from the
Department of Psychological & Brain Sciences have found that this popular study habit is more distracting than beneficial.
“Multitasking is a fallacy; human beings are not capable of truly multitasking because attention is a limited resource, and you can only focus on so much without a cost,” cognitive psychologist Brian Anderson said. “So when you’re doing two things at the same time, like studying and listening to music, and one of the things requires cognitive effort, there will be a cost to how much information you can retain doing both activities.”
In basic terms of memory, Anderson explained that we do a better job of recalling information in the same conditions in which we learn the material. So when studying for an exam, it’s best to mimic the exam conditions. Cognitive neuroscientist Steven Smith said, “Some people need a study place that is boring, predictable, and exactly the same so that they can concentrate, and others find it more beneficial to go to different places to study. It’s true that there are different personalities, so try and find what study habit works best for you.”
Lời giải
Đâu KHÔNG phải là một việc sinh viên hay làm mỗi kỳ thi?
A. Bật nhạc nghe B. Học nhóm C. Uống cà phê D. Học chăm chỉ
Thông tin:
- Students try every trick in the book to boost their chances of acing their tests. While some chug caffeine (C), others turn up the music (A) as they hit the books (D). (Sinh viên dùng đủ mọi cách để tăng cơ hội đạt điểm cao trong kỳ thi. Người thì uống cà phê liên tục, người thì bật nhạc lên nghe và bắt đầu cày cuốc chăm chỉ.)
* every trick in the book (idiom) = every available method, whether it is honest or not (Oxford): đủ mọi loại cách, mẹo vặt,...
* chug /tʃʌɡ/ (v) = to drink all of sth quickly without stopping (Oxford): uống rất nhiều
* hit the books (idiom) = to begin to study in a serious and determined way (Cambridge): bắt đầu học hành ôn tập một cách nghiêm túc
Chọn B.
Lời giải
Từ ‘enjoyable’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (adj) = giving pleasure: thú vị, hấp dẫn
A. satisfying /ˈsætɪsfaɪɪŋ/ (adj): thỏa mãm
B. pleasant /ˈpleznt/ (adj): dễ chịu
C. delightful /dɪˈlaɪtfl/ (adj): thú vị
D. tedious /ˈtiːdiəs/ (adj): tẻ nhạt
→ enjoyable >< tedious
Chọn D.
Lời giải
Từ ‘they’ trong đoạn 4 chỉ đối tượng nào?
A. một số người B. những tính cách khác nhau
C. nơi học D. Steven Smith
Thông tin:
- Some people need a study place that is boring, predictable, and exactly the same so that they can concentrate,... (Một số người cần một không gian học tập quen thuộc và không thay đổi để có thể tập trung,...)
Chọn A.
Lời giải
Từ ‘retain’ trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?
- retain /rɪˈteɪn/ (v) = to keep sth; to continue to have sth (Oxford): giữ lại được cái gì
A. disperse /dɪˈspɜːs/ (v): phân tán (thông tin,...)
B. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước
C. remember /rɪˈmembə(r)/ (v): nhớ được
D. comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/ (v): hiểu được
* Xét từ trong ngữ cảnh:
- So when you’re doing two things at the same time, like studying and listening to music, and one of the things requires cognitive effort, there will be a cost to how much information you can retain doing both activities. (Vì vậy, khi bạn làm hai việc cùng lúc, chẳng hạn như vừa học bài vừa nghe nhạc, và một trong hai việc đó đòi hỏi nỗ lực nhận thức, lượng thông tin mà bạn có thể ghi nhớ được là không nhiều.)
→ retain = remember
Chọn C.
Lời giải
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?
A. Con người có thể làm nhiều việc cùng lúc một cách hiệu quả nếu quản lý được sự chú ý một cách khôn ngoan.
B. Con người không thể làm nhiều việc cùng lúc do năng lực chú ý hạn chế và hậu quả của làm nhiều việc đồng thời.
C. Năng lực chú ý là vô hạn, cho phép con người thực hiện nhiều việc cùng lúc một cách hiệu quả mà không có bất kỳ hạn chế nào.
D. Con người có thể thực hiện nhiều việc cùng lúc một cách hiệu quả vì năng lực chú ý không thực sự có giới hạn và không tốn kém gì.
Câu gạch chân:
- Multitasking is a fallacy; human beings are not capable of truly multitasking because attention is a limited resource, and you can only focus on so much without a cost. (Quan niệm về làm nhiều việc cùng lúc là một sai lầm; chúng ta không thể thực sự làm nhiều việc cùng lúc vì năng lực chú ý của con người là có hạn, và bạn chỉ có thể tập trung đến một mức độ nhất định trước khi phải trả giá.)
* fallacy /ˈfæləsi/ (n) = a false idea that many people believe is true (Oxford): quan niệm sai lầm, ngụy biện
Chọn B.
Lời giải
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Âm nhạc giúp cải thiện trí nhớ khi học.
B. Làm nhiều việc cùng lúc có lợi cho việc ghi nhớ thông tin.
C. Mô phỏng điều kiện thi thật có thể hỗ trợ nhớ lại thông tin.
D. Nghe nhạc khi học mang lại lợi ích.
Thông tin:
- ...we do a better job of recalling information in the same conditions in which we learn the material. So when studying for an exam, it’s best to mimic the exam conditions. (...chúng ta nhớ thông tin tốt hơn trong điều kiện tương tự khi tiếp thu thông tin. Vậy nên khi ôn thi, cách tốt nhất là mô phỏng điều kiện thật của kỳ thi.)
Chọn C.
Lời giải
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến hai mặt của một thói quen học?
Đoạn 2:
- Although listening to music can make studying more enjoyable, psychologists [...] have found that this popular study habit is more distracting than beneficial. (Mặc dù nghe nhạc có thể khiến việc học trở nên thú vị hơn, các nhà tâm lý học [...] đã phát hiện rằng thói quen phổ biến này gây phân tâm nhiều hơn là có lợi.)
Chọn B.
Lời giải
Trong bao nhiêu đoạn tác giả trích dẫn ý kiến của chuyên gia để làm dẫn chứng cho lập luận của mình?
Đoạn 3:
- “Multitasking is a fallacy; human beings are not capable of truly multitasking [...]” cognitive psychologist Brian Anderson said. (“Quan niệm về làm nhiều việc cùng lúc là một sai lầm; chúng ta không thể thực sự làm nhiều việc cùng lúc [...]”, nhà tâm lý học nhận thức Brian Anderson cho biết)
Đoạn 4:
- Cognitive neuroscientist Steven Smith said, “[...] It’s true that there are different personalities, so try and find what study habit works best for you.” (Nhà khoa học thần kinh nhận thức Steven Smith cho biết, “[...] Sự thật là có nhiều kiểu tính cách, vì vậy hãy thử nghiệm để tìm ra thói quen học tập phù hợp nhất với bạn.”)
→ Có hai đoạn trích dẫn ý kiến chuyên gia.
Chọn C.
Đoạn văn 5
Read the following passage about climate change and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.
[I] Climate change is one of the most pressing challenges of our time, affecting ecosystems, biodiversity, and human communities across the globe. [II] Scientists warn that unless greenhouse gas emissions are significantly reduced, the Earth’s climate may experience irreversible damage. [III] The consequences of climate change are widespread, impacting weather patterns, agricultural productivity, and health conditions worldwide. [IV]
One of the primary causes of climate change is the burning of fossil fuels, such as coal, oil, and gas, which releases large amounts of carbon dioxide (CO₂) into the atmosphere. This gas traps heat, leading to a rise in global temperatures, a phenomenon known as global warming. Another major contributor is deforestation, as trees play a critical role in absorbing CO₂. When forests are destroyed, that CO₂ is released, adding to the atmosphere’s greenhouse effect.
The impacts of climate change are already evident in various forms. Rising sea levels are causing coastal erosion and increasing the frequency of flooding, which endangers millions living in low-lying areas. Additionally, extreme weather events like hurricanes, droughts, and heatwaves are becoming more common and severe. These events not only damage infrastructure but also pose serious risks to human health and food security.
Addressing climate change requires a collaborative, global response. Many govern-ments have joined international agreements, like the Paris Agreement, aiming to limit global temperature rise and reduce emissions. However, it is crucial for individuals and businesses to also play a part by reducing their carbon footprint through actions such as conserving energy, reducing waste, and supporting renewable energy sources.
Câu 31
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Rapid industrial development and population growth have accelerated the accumulation of greenhouse gases.
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Sự phát triển công nghiệp nhanh chóng và gia tăng dân số đã đẩy nhanh quá trình tích tụ khí nhà kính.
Xét vị trí [II]:
- [II] Scientists warn that unless greenhouse gas emissions are significantly reduced, the Earth’s climate may experience irreversible damage. ([II] Các nhà khoa học cảnh báo rằng nếu lượng khí thải nhà kính không được cắt giảm kịp thời, khí hậu Trái Đất có thể sẽ phải chịu thiệt hại không thể khắc phục được.)
→ Ta thấy câu trên đưa ra lời cảnh báo về khí thải nhà kính nên câu cần điền ở vị trí [II] là phù hợp nhất, nó có chức năng đưa ra lý do cho lời cảnh báo ở câu sau.
Chọn B.
Câu 32
According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as a consequence of climate change?
Lời giải
Theo đoạn 1, cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là một hậu quả biến đổi khí hậu?
A. ảnh hưởng đến sức khỏe toàn cầu B. làm mực nước biển dâng cao
C. thay đổi các kiểu thời tiết D. giảm năng suất cây trồng
Thông tin:
- The consequences of climate change are widespread, impacting weather patterns (C), agricultural productivity (D), and health conditions (A) worldwide. (Hậu quả của biến đổi khí hậu là sâu rộng, tác động đến các mô hình thời tiết, năng suất nông nghiệp, và sức khỏe con người trên khắp thế giới.)
Chọn B.
Lời giải
Cụm ‘trap heat’ trong đoạn 2 có thể thay thế bằng cụm nào?
- trap /træp/ (v) = to catch or keep sth in a place and prevent it from escaping (Oxford): giữ lại ở một chỗ → trap heat: giữ nhiệt
A. absorbs energy: hấp thụ năng lượng
B. lets out warmth: tỏa nhiệt
C. reduces temperature: làm giảm nhiệt độ
D. blocks sunlight: chặn ánh sáng mặt trời
→ traps heat = absorbs energy
Chọn A.
Lời giải
Từ ‘evident’ trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?
- evident /ˈevɪdənt/ (adj) = clear; easily seen: hiển nhiên, dễ dàng nhận thấy
A. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (adj): có tính chất quyết định
B. unforgettable /ˌʌnfəˈɡetəbl/ (adj): không thể quên được
C. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (adj): đáng chú ý, dễ thấy
D. severe /sɪˈvɪə(r)/ (adj): nghiêm trọng
→ evident = noticeable
Chọn C.
Lời giải
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 3?
A. Mực nước biển dâng cao đe dọa bờ biển và sự đa dạng sinh học.
B. Biến đổi khí hậu đang tạo ra những thách thức cho cả môi trường và sức khỏe con người.
C. Nồng độ CO₂ tăng dẫn đến các thảm họa thời tiết thường xuyên hơn.
D. Hiện tượng nóng lên toàn cầu ảnh hưởng đến nông nghiệp, sức khỏe và điều kiện sống.
* Câu chủ đề:
- The impacts of climate change are already evident in various forms. (Tác động của biến đổi khí hậu là rõ ràng dưới nhiều hình thức.)
→ nêu rõ nội dung chính của đoạn sẽ là về tác động của biến đổi khí hậu.
* Các câu dẫn chứng:
- Rising sea levels are causing coastal erosion and increasing the frequency of flooding, [...] extreme weather events like hurricanes, droughts, and heatwaves are becoming more common and severe. (Mực nước biển dâng cao đang gây xói mòn bờ biển và làm tăng tần suất lũ lụt, [...] các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán, và các đợt nắng nóng ngày càng trở nên phổ biến và khắc nghiệt.)
→ tác động xấu đến môi trường.
- These events not only damage infrastructure but also pose serious risks to human health and food security. (Những hiện tượng này không chỉ gây thiệt hại cho cơ sở hạ tầng mà còn gây nguy hiểm đến sức khỏe con người cũng như an ninh lương thực.)
→ tác động xấu đến sức khỏe con người.
Chọn B.
Lời giải
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Một giải pháp hiệu quả để đối phó với biến đổi khí hậu phải là một nỗ lực chung.
B. Hạn chế sự nóng lên toàn cầu đòi hỏi các cá nhân phải hành động ngay lập tức.
C. Tất cả mọi người nên tham gia vào các thỏa thuận quốc tế về khí hậu.
D. Mỗi quốc gia phải tự mình tìm ra giải pháp cho biến đổi khí hậu.
Câu gạch chân:
- Addressing climate change requires a collaborative, global response. (Giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu đòi hỏi nỗ lực hợp tác trên toàn cầu.)
* collaborative /kəˈlæbərətɪv/ (adj) = involving, or done by, several people or groups of people working together (Oxford) = collective /kəˈlektɪv/: chung tay, nỗ lực chung
Chọn A.
Lời giải
Từ ‘their’ trong đoạn 4 chỉ đối tượng nào?
A. khí thải B. các cá nhân và doanh nghiệp
C. các chính phủ D. các thỏa thuận quốc tế
Thông tin:
- ...it is crucial for individuals and businesses to also play a part by reducing their carbon footprint through actions such as conserving energy, reducing waste, and supporting renewable energy sources. (...quan trọng là các cá nhân và doanh nghiệp cũng phải góp sức mình bằng cách giảm lượng khí thải carbon thông qua các hành động như tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu rác thải, và chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo.)
Chọn B.
Lời giải
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chỉ mình các chính phủ hành động là đã đủ trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu.
B. CO₂ mà cây hấp thụ được giữ lại sau khi phá rừng, làm tăng cường hiệu ứng nhà kính.
C. Biến đổi khí hậu càng trở nên tồi tệ, thời tiết khắc nghiệt càng xảy ra thường xuyên hơn.
D. Xói mòn bờ biển và lũ lụt thường xuyên hơn là do các tác nhân khác nhau gây ra.
Thông tin:
- Another major contributor is deforestation, as trees play a critical role in absorbing CO₂. When forests are destroyed, that CO₂ is released, adding to the atmosphere’s greenhouse effect. (Một tác nhân quan trọng khác là nạn phá rừng, vì cây đóng vai trò quan trọng trong hấp thụ CO₂. Khi rừng bị phá hủy, lượng CO₂ này được giải phóng, làm trầm trọng hơn hiệu ứng nhà kính trong khí quyển.) → CO₂ bị thải ra bầu khí quyển khi rừng bị phá chứ không phải được giữ lại trong cây → B sai.
- Rising sea levels are causing coastal erosion and increasing the frequency of flooding,... (Mực nước biển dâng cao đang gây xói mòn bờ biển và làm tăng tần suất lũ lụt,...)
→ cả hai hiện tượng đều xảy ra do mực nước biển dâng cao → D sai.
- Additionally, extreme weather events like hurricanes, droughts, and heatwaves are becoming more common and severe. (Hơn nữa, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán, và các đợt nắng nóng ngày càng trở nên phổ biến và khắc nghiệt.) → C đúng.
* C là cấu trúc so sánh kép dùng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác của A hoặc sự thay đổi của B.
The + adj-er / more adj/adv + S1 + V1, the + adj-er / more adj/adv + S2 + V2.
- However, it is crucial for individuals and businesses to also play a part by reducing their carbon footprint through actions such as conserving energy, reducing waste, and supporting renewable energy sources. (Tuy nhiên, quan trọng là các cá nhân và doanh nghiệp cũng phải góp sức bằng cách giảm lượng khí thải carbon thông qua các hành động như tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu rác thải, và chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo.)
→ Mỗi người và doanh nghiệp đều có thể góp sức giảm tác động của biến đổi khí hậu, không chỉ là vai trò của chính phủ → A sai.
Chọn C.
Lời giải
Điều nào sau đây KHÔNG suy ra được từ văn bản?
A. Hoạt động của con người chịu một phần trách nhiệm cho hiện tượng biến đổi khí hậu.
B. Thời gian rất quan trọng vì các chuyên gia cảnh báo về tác hại không thể khắc phục nếu vấn đề khí thải không được kiểm soát kịp thời.
C. Thế giới tự nhiên liên kết chặt chẽ với nhau vì thiệt hại đến một yếu tố sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố khác.
D. Nhóm dân số dễ bị tổn thương là những người phải gánh chịu hậu quả nặng nề nhất của biến đổi khí hậu.
Phân tích:
- Scientists warn that unless greenhouse gas emissions are significantly reduced, the Earth’s climate may experience irreversible damage. (Các nhà khoa học cảnh báo rằng nếu lượng khí thải nhà kính không được cắt giảm kịp thời, khí hậu Trái Đất có thể sẽ phải chịu thiệt hại không thể khắc phục được.) → B đúng.
* irreversible /ˌɪrɪˈvɜːsəbl/ (adj) = that cannot be changed back to what it was before (Oxford): không thể đảo ngược
* irreparable /ɪˈrepərəbl/ (adj) = too bad or too serious to repair or put right (Oxford): không thể sửa chữa, phục hồi được
- One of the primary causes of climate change is the burning of fossil fuels, [...] Another major contributor is deforestation,... (Một trong những nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu là hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch [...] Một tác nhân quan trọng khác là nạn phá rừng,...)
→ Ta thấy những tác nhân đưa ra đều là hoạt động công nghiệp hóa của con người, vì vậy có thể khẳng định con người là tác nhân chính gây ra biến đổi khí hậu, không chỉ ‘có một phần trách nhiệm’ → A sai.
- Rising sea levels are causing coastal erosion and increasing the frequency of flooding, which endangers millions living in low-lying areas. (Mực nước biển dâng cao đang gây xói mòn bờ biển và làm tăng tần suất lũ lụt, đe dọa hàng triệu người sống ở các vùng trũng thấp.) → D đúng.
* bear the brunt of sth (idiom) = to receive the main force of sth unpleasant (Oxford): chịu ảnh hưởng lớn, tác động chính của cái gì
- This gas traps heat, leading to a rise in global temperatures, a phenomenon known as global warming. (đoạn 2) → heatwaves are becoming more common and severe. (đoạn 3)
→ Một ví dụ từ đoạn 2 (nguyên nhân) và đoạn 3 (hậu quả) cho thấy một yếu tố môi trường bị ảnh hưởng sẽ kéo theo yếu tố khác bị ảnh hưởng → C đúng.
Chọn A.
Lời giải
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Nhiên liệu hóa thạch và nạn phá rừng là những nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu, điều mà các chính phủ chỉ có thể giải quyết thông qua các hiệp định quốc tế.
B. Hiệp định Paris hướng đến hạn chế sự nóng lên toàn cầu bằng cách khuyến khích các doanh nghiệp chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
C. Tác động của biến đổi khí hậu chủ yếu liên quan đến môi trường tự nhiên, với rất ít ảnh hưởng đến cộng đồng và sức khỏe con người.
D. Sự gia tăng khí nhà kính do tăng trưởng công nghiệp đang gây ra những thách thức môi trường nghiêm trọng, đòi hỏi sự hợp tác toàn cầu để ứng phó.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức cấp bách của thời đại, ảnh hưởng đến hệ sinh thái, đa dạng sinh học, và các cộng đồng trên toàn cầu. Sự phát triển công nghiệp nhanh chóng và tăng trưởng dân số đã đẩy nhanh quá trình tích tụ khí nhà kính. Các nhà khoa học cảnh báo rằng nếu lượng khí thải nhà kính không được cắt giảm kịp thời, khí hậu Trái Đất có thể sẽ phải chịu thiệt hại không thể khắc phục được. Hậu quả của biến đổi khí hậu là sâu rộng, tác động đến các mô hình thời tiết, năng suất nông nghiệp, và sức khỏe con người trên khắp thế giới.
Một trong những nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu là hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, và khí đốt, giải phóng một lượng lớn khí carbon dioxide (CO₂) vào khí quyển. Khí này giữ nhiệt, làm tăng nhiệt độ toàn cầu, gọi là hiện tượng nóng lên toàn cầu. Một tác nhân quan trọng khác là nạn phá rừng, vì cây đóng vai trò quan trọng trong hấp thụ CO₂. Khi rừng bị phá hủy, lượng CO₂ này được giải phóng, làm trầm trọng hơn hiệu ứng nhà kính trong khí quyển.
Tác động của biến đổi khí hậu là rõ ràng dưới nhiều hình thức. Mực nước biển dâng cao đang gây xói mòn bờ biển và làm tăng tần suất lũ lụt, đe dọa hàng triệu người sống ở các vùng trũng thấp. Thêm vào đó, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán, và các đợt nắng nóng ngày càng trở nên phổ biến và khắc nghiệt. Những hiện tượng này không chỉ gây thiệt hại cho cơ sở hạ tầng mà còn gây nguy hiểm đến sức khỏe con người cũng như an ninh lương thực.
Giải quyết biến đổi khí hậu đòi hỏi nỗ lực hợp tác trên toàn cầu. Nhiều chính phủ đã tham gia các hiệp định quốc tế như Thỏa thuận Paris nhằm hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu và giảm khí thải. Tuy nhiên, quan trọng là các cá nhân và doanh nghiệp cũng phải góp sức mình bằng cách giảm lượng khí thải carbon thông qua các hành động như tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu rác thải, và chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo.
56 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%