Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 36)

128 người thi tuần này 4.6 322 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Dấu hiệu đánh dấu sự hình thành loài mới là

Lời giải

Chọn B

Câu 2

Một ao nuôi có diện tích 500m2 và độ sâu khoảng 2m người ta thả vào đó 1200 con cá tra giống có chiều dài khoảng 10-14cm. Kích thước quần thể cá tra trong ao này là

Lời giải

Chọn C

Câu 3

Trong một quần xã sinh vật nhóm loài nào sau đây thường đóng vai trò là loài chủ chốt?

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Trong công nghệ gene, loại enzyme nào sau đây được sử dụng để mở vòng plasmid?

Lời giải

Chọn A

Câu 5

Để nghiên cứu sự biểu hiện tính trạng năng suất và hàm lượng carotenoid tổng số ở hai giống lúa (Oryza sativa L.) là ZH11 và GHPC1 trong các điều kiện gieo trồng khác nhau, nhà chọn giống tiến hành bố trí thực nghiệm và thu được các kết quả được trình bày theo hai đồ thị hình bên dưới.  

Hãy phân tích dữ liệu từ hai biểu đồ trên và cho biết nhận định nào sau đây là đúng?  (ảnh 1) 

Hãy phân tích dữ liệu từ hai biểu đồ trên và cho biết nhận định nào sau đây là đúng

Lời giải

Chọn C

Câu 6

Ở thú, máu trao đổi chất với tế bào qua

Lời giải

Chọn D

Câu 7

Hình 1 dưới đây mô tả hình thái các cặp nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n = 8) ở ruồi giấm bình thường.

 Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm theo mô tả của hình trên là (ảnh 1)

                                                                       Hình 1

Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm theo mô tả của hình trên là

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Tác nhân gây đột biến gene nào sau đây là tác nhân hóa học?      

Lời giải

Chọn C

Câu 9

Hình 1 dưới đây mô tả một giai đoạn trong hô hấp tế bào. Một phân tử Glucose bị oxy hoá hoàn toàn trong giai đoạn đường phân và chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ glucose nằm trong phân tử nào sau đây?

 Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ glucose nằm trong phân tử nào sau đây? (ảnh 1)

         Hình 1

Lời giải

Chọn B

Câu 10

Biểu đồ 4 mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A, B, C biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của quần thể; t₁, t₂ là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng? 

Phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng?  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn C

Câu 11

Ở người, gene quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gene BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gene BB và Bb bị hói, đàn ông bà thì không. Yếu tố Rh do gene R quy định, kiểu gene của người Rh- là r và của người Rh+ là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 30cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng 1 dưới đây 

Người​

Hói đầu​

Rh​

Yến​

Không​

Rh+​

Mẹ của Yến​

Có​

Rh+​

Bố của Yến​

Không​

Rh-​

Linh​

Có​

Rh-​

Mẹ của Linh​

Có​

Rh-​

Bố của Linh​

Không​

Rh+​

                                                                          Bảng 1

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I . Có thể xác định chắc chắn kiểu gene của 5 người trong gia đình.

II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ 35%.

III. Cặp vợ chồng này sinh ra được một đứa con gái, xác suất người con này có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi người mẹ này mang thai là 50%.

IV Xác suất vợ chồng Yến và Linh  sinh một con gái có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu là 3,75%.

Lời giải

Chọn A

Câu 12

Ở một loài hoa mõm chó, khả năng chuyển tiền chất trắng sang sắc tố đỏ do một enzyme X tác động. Enzyme này được mã hóa bởi một locus gene gồm 2 allele là W và w. Mức độ biểu hiện màu sắc hoa của từng kiểu gene (WW, Ww, ww) liên quan đến lượng sắc tố tổng hợp thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ trong giới hạn sinh thái của loài (từ 10℃ – 45℃) được thể hiện trong biểu đồ 3

Phát biểu sau đây không đúng? (ảnh 1)

Phát biểu sau đây không đúng?

Lời giải

Chọn B

Câu 13

Bạn An trồng cây rong đuôi chó trong bể cá cảnh, loại cây này hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?         

Lời giải

Chọn C

Câu 14

Ở người, trên cánh ngắn của NST Y có gene SRY (sex-determining region Y gene) quy định giới tính nam. Vì vậy, giới tính được quyết định bởi việc có hay không có NST Y mang vùng gene SRY+; Hình 3 mô tả 2 cặp NST giới tính (XX và XY) ở người bình thường. 

 Người đó có thể có cặp NST nào trong số 4 cặp NST giới tính ở Hình 4? (ảnh 1)

Một người nhìn bề ngoài là nam nhưng khi xét nghiệm NST bác sĩ nói rằng bản thân họ là nữ về mặt di truyền. Người đó có thể có cặp NST nào trong số 4 cặp NST giới tính ở Hình 4?

Lời giải

Chọn A

Câu 15

Một bé trai lớn lên trong trại trẻ mồ côi và được một cặp vợ chồng già (có con gái và con rể đã chết trong một tai nạn) nhận là cháu ngoại. Một người phụ nữ khác cũng nhận đứa trẻ là con đã bỏ rơi trước đây của mình nên muốn nhận lại con. Phương pháp nào sau đây giúp xác định được huyết thống của đứa trẻ trong trường hợp này?

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Hình 5 sau đây minh họa cho các con đường hình thành loài. 

Hình nào minh họa cho con đường hình thành loài cùng khu? (ảnh 1)

Hình nào minh họa cho con đường hình thành loài cùng khu?

Lời giải

Chọn C

Câu 17

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Loài lúa mì (Triticum monococcum) (kiều gene AA, 2n = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại (riticum speltoides) (kiểu gene BB, 2n=14) thu được con lai (kiểu gene AB) nhưng bất thụ. Sau đó xuất hiện đa bội hoá bộ NST của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum) (kiểu gene AABB). Loài lúa mì Triticum turgidum này lai với cỏ dại (Triticum tauschii) (kiểu gene DD, 2n= 14) thu được con lai có kiểu gene ABD, con lai bất thụ. Đa bội hoá con lại tao thành lúa mì hiện nay (Triticum gestivum). Bộ NST của loài lúa mì Triticum aestivum có bao nhiêu NST?

Lời giải

ABD = 7A+7B+7D 🡪 đa bội hóa 🡪 AABBDD = 14AA+14BB+14DD = 42

Đáp án: 42

Câu 18

Cho các thông tin ở bảng dưới đây: 

Loài

Bậc dinh dưỡng cấp 1

Bậc dinh dưỡng cấp 2

Bậc dinh dưỡng cấp 3

Bậc dinh dưỡng cấp 4

Năng suất sinh học (Calo)

2,2 × 108

105

1,5 × 104

5 × 102

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bao nhiêu phần trăm (%)? 

Lời giải

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là

H (%) = [(1,5 × 104) / (105)] x 100%= 15%

Đáp án: 15

Câu 19

Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gene: gene 1 và gene 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gene 3 và gene 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gene 1 và gene 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gene và gene 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gene thuộc các gene đang xét? 

Lời giải

Gọi số allele của gene 1 là a, Số allele của gene 2 là b, Số allele của gene 3 là c, Số allele của gene 4 là d.

Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gene 1 và 2 => a.b = 8.

Số loại tinh trùng X = c.d

Số loại tinh tùng Y = 1.

Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4.

Số loại kiểu gene trong quần thể = (NST thường).(XX + XY)

(a.c(a.b+1)2) (c.d(c.d+1)2 + c.d)=( 8.92 ).( 4.52 + 4) = 504

Đáp án: 504

Câu 20

Một loài thực vật, xét 3 cặp gene A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gene. Theo lí thuyết, cây có 1 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%)?

Lời giải

3 cặp gene nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể → có 2 cặp nằm trên 1 nhiễm sắc thể.

Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể, cặp Dd nằm trên nhiễm sắc thể khác

Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gene thu được F1 có 12 loại kiểu gene.

Cặp Dd × Dd tạo ra 3 loại kiểu gene

→ Số loại kiểu gene của 2 cặp Aa,Bb là 12/3 = 4 loại

→ kiểu gene P của 2 cặp này là AB/ab×Ab/aB, liên kết hoàn toàn

Tỷ lệ F1 có 1 allele trội là: (1/2Ab×1/2ab+1/2aB×1/2ab)×1/4dd=12,5% 

Đáp án: 12,5

Câu 21

Bệnh mù màu đỏ- xanh lục do đột biến gene lặn trên NST X quy định. Một quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ nam nữ = 1:1. Trong số những người nam, tỉ lệ người bị bệnh là 0,16. Trong số những người nữ, tỉ lệ người không bị bệnh mang alelle bệnh là bao nhiêu phần trăm (%)? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.

Lời giải

Quần thể người cân bằng di truyền, cấu trúc của giới nam, nữ riêng là 

♂: pXAY+qXaY = 1

♀: p²XAXA + 2pqXAXa + q²XaXa =1

Ti lệ người nam bị bệnh = q 🡪 q= 0,08

Ti lệ người nữ không bị bệnh mang alelle lặn là 

2pq = 2 x 0,16 x 0,84 = 0,2688 = 26,9% (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Đáp án: 26,9

Câu 22

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

 Có thể xác định tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ trên? (ảnh 1)

Biết rằng người số 6 không mang allele gây bệnh 1, người số 8 mang allele bệnh 2; gene gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ trên?

Lời giải

+ Xét người 6 không mang gene gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận allele gây bệnh của mẹ → gene gây bệnh là gene lặn trên NST X.

→ A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1

+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 → gene gây bệnh là gene lặn trên NST thường.

→ B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2 

Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) → Người 5: XAXa → người 2: XAXa

Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gene Bb.

Những người con trai bị bệnh 1 → người mẹ phải mang allele Xa.

Từ đó có thể xác định được chính xác kiểu gene của những người (được bôi màu) trong bảng bên dưới.

Có thể xác định tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ trên? (ảnh 2)Có thể xác định tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ trên? (ảnh 3)  

Đáp án: 8      

Đoạn văn 1

Dùng thông tin sau để trả lời câu 16 và câu 17: Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn hơn thường ăn hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu kích  thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Kéo theo đó là 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước trung bình là 10,2mm. 

Câu 23

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, quá trình này dẫn tới hiện tượng nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Câu 24

Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

Lời giải

Chọn D

Đoạn văn 2

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai

Bệnh Wilson do đột biến gene ATP7B trên NST 13 gây ra. Những người bị bệnh Wilson không có khả năng thải đồng qua mật ở gan do protein vận chuyển đồng bị lỗi. Lượng đồng dư thừa tích lũy ở gan gây hỏng cơ quan này. Khi gan không giữ được, lượng đồng thừa sẽ đi vào máu và gây hại đến các cơ quan khác như: Thận, thần kinh trung ương, mắt, hồng cầu... Bệnh nhân phải sử dụng thuốc ngăn sự tích lũy đồng ở gan nhưng không chữa khỏi hoàn toàn bệnh. Bệnh được di truyền cho con. Nếu cả bố, mẹ bình thường mang gene đột biến thì khả năng xuất hiện bệnh ở con là 25%. Bệnh Wilson là bệnh hiếm với tần suất xuất hiện ở quần thể cân bằng di truyền là 1/40000. Tỉ lệ bệnh ở nam và nữ là 1:1. Tuổi khởi phát của bệnh phổ biến là từ 5 đến 35 tuổi.

Câu 25

a) Để duy trì sức khỏe bệnh nhân phải uống thuốc cả đời.

Lời giải

Đúng

Câu 26

b) Tuổi khởi phát bệnh khác nhau là do điều hòa hoạt động gene.

Lời giải

sai. Do lượng đồng từ môi trường hấp thụ vào cơ thể ảnh hưởng.

Câu 27

c) Quần thể trên có tần số allele đột biến là: 0,05.

Lời giải

sai. Tần số allele đột biến = 1/40000 = 0,005

Câu 28

d) Một cặp vợ chồng bình thường sinh con xác suất để con bị bệnh là 4/40201.

Lời giải

sai. Để sinh con bị bệnh vợ, chồng bình thường phải mang gene bệnh ở trạng thái dị hợp. 

Tỉ lệ kiểu gene dị hợp trong quần thể = (2x0,005x0,995):(1-1/40000)= 2/201

xác suất con bị bệnh = (2/201x2/201) x 1/4 = 1/40401

Đoạn văn 3

Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai trong khu vực (liên tục đến năm 1968 cho đến khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này. Phân tích các dữ liệu trên

Câu 29

a. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ giảm mạnh.

Lời giải

đúng.

Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng cá thể nai tăng rất nhanh đồng thời số lượng thực vật giảm mạnh (% cây con tái sinh thấp).

Câu 30

b. Vai trò sinh thái của nai sừng tấm là loài chủ chốt.

Lời giải

sai. 

Nai sừng tấm là loài ưu thế vì chúng có số lượng lớn và ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển của thực vật (làm giảm đa dạng quần xã).

Câu 31

c. Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.

Lời giải

đúng.

- Sau khi du nhập sói xám, do điều kiện thuận lợi từ môi trường (con mồi dồi dào) → quần thể sói tăng nhanh làm giảm mạnh số lượng nai sừng tấm.

Câu 32

d. Khi số lượng nai lớn nhất thì số lượng thực vật trong quần xã cũng đa dạng nhất.

Lời giải

sai. Số lượng nai lớn nhất thì số loài thực vật nhỏ nhất.

Đoạn văn 4

Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại hình 6 sau:

Câu 33

a. Các giai đoạn đã diễn ra theo thứ tự (a)🡪(b)🡪(c)🡪(e)🡪(d).

Lời giải

sai. Các giai đoạn đã diễn ra theo thứ tự phải là (a)🡪(d)🡪(b)🡪(c)🡪(e).

Câu 34

b. Để gây đột biến tạo tế bào đa bội người ta xử lý hóa chất ở giai đoạn (c).

Lời giải

sai. Để gây đột biến tạo tế bào đa bội người ta xử lý hóa chất ở giai đoạn (d- pha G2 của kì trung gian).

Câu 35

c. Nếu mọi hoạt động của tế bào bình thường thì ở (c) có tổng số 8 NST kép.

Lời giải

sai. Nếu mọi hoạt động của tế bào bình thường thì ở (c) có tổng số 8 NST đơn.

Câu 36

d. Ở (b) có tổng số 8 phân tử DNA mạch kép, dạng thẳng.

Lời giải

đúng. Ở (b) có tổng số 8 phân tử DNA mạch kép, dạng thẳng.

Đoạn văn 5

Trong quá trình làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật người ta đã thực hiện các bước sau:

1. Chọn cụm hoa hành chưa nở, tách lấy 2-3 nụ hoa kích thước trung bình trong cụm; dùng kim mũi mác tách lấy 5-6 túi phấn đặt lên lam kính có sẵn 1 giọt HCl 1,5N; ngâm trong 1 phút.

2. Đậy lamen, dùng ngón tay cái ấn nhẹ lên lamen để dàn đều tế bào trên lam kính.

3. Khi đưa tiêu bản lên kính để quan sát, lúc đầu dùng vật kính 10x để xác định các tế bào, chọn tế bào quan sát rõ. Sau đó chuyển sang dùng vật kính 40x để quan sát chi tiết.

4. Dùng giấy thấm hút hết HCl; dầm nát bao phấn bằng kim mũi mác; nhỏ 1 đến 2 giọt aceto cacmine 2% để trong 10 phút.

Câu 37

a) Các bước theo đúng quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật là 1-3-2-4.

Lời giải

Sai. Các bước theo đúng quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật phải là 1-4-2-3.

Câu 38

b) Sử dụng acetocacmine 2% để cố định mẫu vật. 

Lời giải

Sai Sử dụng acetocacmine 2% để nhuộm mẫu vật. 

Câu 39

c) Có thể thay mẫu vật cụm hoa hành bằng đầu rễ hành sẽ thu được kết quả tương tự.

Lời giải

Sai. Nếu thay thể thay mẫu vật cụm hoa hành bằng đầu rễ hành sẽ thu được kết quả là tiêu bản của quá trình nguyên phân chứ không phải quá trình giảm phân.

Câu 40

d) Quan sát tiêu bản ở vật kính 40x để nhận biết các kì khác nhau của giảm phân.

Lời giải

Đúng. Quan sát tiêu bản ở vật kính 40x để nhận biết các kì khác nhau của giảm phân.
4.6

64 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%