Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 65)

109 người thi tuần này 4.6 140 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất.

Lời giải

Đáp án A

Sinh vật tổng hợp prôtêin chỉ diễn ra ở tế bào chất.

Câu 2

Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?

Lời giải

Đáp án D

Hiện tượng chỉ xảy ra trong giảm phân đó là tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 3

Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?

Lời giải

Đáp án D

Hướng dẫn: Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành.

Câu 4

Nhóm sắc tố nào sau đây tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng hấp thụ được đến trung tâm phản ứng sáng?

Lời giải

Đáp án D

Nhóm sắc tố tham gia quá trình hấp thụ và truyền ánh sáng đến trung tâm phản ứng là diệp lục b và carôtenoit (trong đó có caroten và xantophyl).

Câu 5

Ở chỉ trước của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới là

Lời giải

Đáp án B

Ở chi trước của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới là xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón.

Câu 6

Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các allele thuộc một gene của cả hai quần thể là

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn:

Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các allele thuộc một gene của cả hai quần thể chính là di nhập gene.

Các quần thể thường có sự cách ly tương đối với nhau.

Di nhập gene là hiện tượng phát tán ở thực vật hay di cư ở động vật. Quẩn thể có số lượng cá thể nhập cư sẽ làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Quần thể di cư sẽ bị giảm đa dạng di truyền. Cả hai quần thể đều có sự thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.

Câu 7

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Số người nhiều nhất có cùng một kiểu gene là bao nhiêu? (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Số người nhiều nhất có cùng một kiểu gene là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn:

Ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, người con gái II.5 bị bệnh nhưng bố không bị bệnh => Bệnh do gene nằm trên NST thường quy định.

Bố mẹ không bị bệnh sinh ra con bị bệnh nên bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước kiểu gene: A – bình thường, a – bị bệnh.

Cặp vợ chồng 1.1 và 1.2 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gene dị hợp tử là Aa. Người con II.7 và II.8 được sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có thể có kiểu gene AA hoặc Aa.

Cặp vợ chồng 1.3 và 1.4 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gene dị hợp tử là Aa. Người con 9, 10, 11 được sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có thể có kiểu gene AA hoặc Aa.

Tuy nhiên cặp vợ chồng 1.8 và 1.9 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gene dị hợp tử là Aa.

Những người bị bệnh chắc chắn có kiểu gene là aa.

Vậy chỉ có 3 người là người 7, 10, 11 là chưa biết kiểu gene.

Cặp vợ chồng 1.8 và 1.9 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gene dị hợp tử là Aa.

Người con II.15 được sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có thể có kiểu gene \(\frac{1}{3}\)AA:\(\frac{2}{3}\)Aa.

Người chồng III.16 bị bệnh nên có kiểu gene aa.

Người 1, 2, 3, 4, 8, 9 đều không bị bệnh nhưng sinh con bị bệnh nên có kiểu gene là Aa.

Có 6 người có cùng kiểu gene.

Câu 8

Một cơ thể dị hợp 2 cặp gene, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gene của cơ thể và tần số hoán vị gene là

Lời giải

Đáp án B

Giao tử hoán vị có tần số < 25%

→ BD là giao tử hoán vị => Dị hợp chéo

→ Tần số hoán vị gene = 5%.2 = 10%

Câu 9

Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn:

- Dung hợp tế bào trần: Là sự hợp nhất các tế bào soma không có thành tế bào của các cá thể hoặc các loài khác nhau, sau đó tái sinh các cây lai từ các TB đã dung hợp → Tạo cây lai hữu thụ

Còn lai xa: Là lai giữa các cá thể thuộc các loài khác nhau hoặc thuộc các chi, họ khác nhau. → Thường tạo con lai bất thụ, vì thế lai xa thường kèm theo đa bội hoá.

Câu 10

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do allele a nằm trên NST thường quy định, allele A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen allele m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, allele M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn:

Bệnh câm điếc bẩm sinh gen A trên NST thường

bệnh mù màu do gen m trên NST X không có gene trên Y

P vợ chồng bình thường

Xét nhà vợ: có em gái bị câm điếc aa => Kiểu gene của bố mẹ vợ Aa × Aa

=> Vậy kiểu gene của vợ: \(\frac{1}{3}\)AA:\(\frac{2}{3}\)Aa

Anh trai mù màu \[{X^m}Y\]=> Mẹ của vợ có kiểu gene\[{X^M}{X^m}\], bố vợ kiểu gen \[{X^M}Y\](vì bố vợ bình thường)

=> Kiểu gene của vợ về cặp mù màu này theo tỉ lệ: \[\frac{1}{2}{X^M}{X^M}:{X^M}{X^m}\]

Xét nhà chồng mẹ bị câm điếc aa => Kiểu gen của chồng Aa

KG của chồng về mù màu \[{X^M}Y\]

Xét từng cặp tính trạng:

Câm điếc: \[\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right) \times Aa \Rightarrow \frac{5}{6}\]A- (bình thường) : \(\frac{6}{6}\)aa (câm điếc).

Mù màu: \[\left( {\frac{1}{2}{X^M}{X^M}:\frac{1}{2}{X^M}{X^m}} \right) \times {X^M}Y\]=> Sinh con gái 100% bình thường.

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con gái không mắc bệnh trên: \(\frac{5}{6} \times \frac{1}{2} = 41,7\% \).

Câu 11

Khi nghiên cứu di truyền học người bằng phương pháp phả hệ, người ta phát hiện bệnh máu khó đông và bệnh mù màu. Các bệnh này có nguyên nhân do

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn:

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp nghiên cưú sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người trong 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.

Nhằm xác định :

- Gene quy định tính trạng là trội hay lặn.

- Do một hay nhiều gene chi phối.

- Có di truyền liên kết với giới tính không

Qua phương pháp phả hệ, người ta xác định được :

+ Da đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài là những tính trạng trội

+ Da trắng, tóc thắng, môi mỏng, lông mi ngắn là những tính trạng lặn

+ Tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn : Di truyền theo đột biến gene trội

+ Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh di truyền theo đột biến gene lặn

+ Mù màu, máu khó đông : Do gene lặn trên NST giới tính X quy định

+ Tật dính ngón tay, có túm lông trên vành tay: Do gene trên NST Y quy định

Câu 12

Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn:

- Các gene Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gene điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gene cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.

- Đột biến ở gene Z hoặc gene Y hoặc gene A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mRNA ở gene bị đột biến mà không liên quan đến gene khác. Khi gene bị đột biến thì cấu trúc của protein do gene đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.

- Gene điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gene Z, Y, A.

Câu 13

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Người ta giữ khoai tây một tuần trong không khí sạch, sau đó giữ một tuần trong Nitrogen sạch, rồi lại giữ một tuần trong không khí sạch. Lượng CO2 giải phóng ra trong thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị bên.

Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn sự kiện liên tiếp nhau ở khoai tây từ tuần một đến tuan ba. (ảnh 1)

Từ kết quả thí nghiệm trên có các sự kiện được đưa ra:

1. Giai đoạn đầu hô hấp hiếu khí (do còn một ít oxygen hoà tan trong gian bào) → lượng CO2 ít. Giai đoạn sau chỉ xảy ra lên men tạo ra acid lactic → không tạo ra CO2.

2. Sau đó quá trình hô hấp hiếu khí bình thường → lượng CO2 ổn định trở lại.

3. Quá trình hô hấp hiếu khí bình thường → Lượng CO2 thoát ra ổn định.

4. Giai đoạn đầu, các mô có oxygen sẽ đẩy mạnh oxi hoá glucose chuyển thành acid pyruvic tham gia vào chu trình Krebs → có sự tăng cao hàm lượng CO2 thải ra

Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn sự kiện liên tiếp nhau ở khoai tây từ tuần một đến tuan ba.

Lời giải

Tuần đầu tiên giữ khoai tây trong không khí sạch (có hàm lượng\[{O_2}\]) nên quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra, lượng \[C{O_2}\]thoát ra ổn định.

Sau 1 tuần giữ khoai tây trong khí nitrogen sạch (không tồn tại khí \[{O_2}\]): Giai đoạn đầu hô hấp hiếu khí (do còn một ít oxygen hoà tan trong gian bào) → lượng \[C{O_2}\]ít. Giai đoạn sau chỉ xảy ra lên men tạo ra acid lactic → không tạo ra \[C{O_2}\].

Tuần thứ 3 giữ khoai tây trong không khí sạch (có hàm lượng \[{O_2}\]): Giai đoạn đầu, các mô có oxygen sẽ đẩy mạnh oxi hoá glucose chuyển thành acid pyruvic tham gia vào chu trình Krebs → có sự tăng cao hàm lượng \[C{O_2}\]thải ra. Sau đó quá trình hô hấp hiếu khí bình thường → lượng \[C{O_2}\]ổn định trở lại.

Câu 14

Một loài động vật có kiểu gene aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 bao nhiêu loại tinh trùng?

Lời giải

Vì cơ thể trên gồm 3 cặp gene dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = \({2^3}\) = 8 loại.

Câu 15

Ở người, allele A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với allele a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang allele quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene đồng hợp trong quần thể bằng bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Lời giải

- Số người mang allele a = 84% → kiểu gene AA có tỉ lệ là 100% - 64% = 16%.

Vì quần thể đang cân bằng di truyền và kiểu gene AA có tỉ lệ 16% nên suy ra tần số A = 0,4.

→ Tần số a = 0,6.

Kiểu gene đồng hợp có tỉ lệ = 1 – tỉ lệ kiểu gene dị hợp = 1 – 2 × 0,4 × 0,6 = 0,52 = 52%

Câu 16

Ở một loài thực vật, có 4 cặp gene Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gene trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây F1 giao phấn với cây có kiểu gene AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Lời giải

Cây cao 300 cm có 4 allele trội.

Cây \[{F_1}\]là AaBbDdEe.

Tỉ lệ cây cao 300 cm là: C\(_6^3\) : 26 = \(\frac{5}{{16}}\) = 0,31.

Câu 17

Trong một công viên, người ta mới nhập một giống cỏ sống một năm có chỉ số sinh sản/năm là 20 (một cây cỏ mẹ sẽ cho 20 cây cỏ con trong một năm). Số lượng cỏ trồng ban đầu là 500 cây trên diện tích 10m. Mật độ cỏ sau 1 năm sẽ có bao nhiêu cây trên một mét vuông?

Lời giải

Mật độ cỏ sau 1 năm \(\frac{{500 \times 20}}{{10}}\) = 1000 cây/m2.

Câu 18

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ra theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Lời giải

Ban đầu có số lượng cá thể là 1000 × 0,5 = 500 cá thể. Sau 1 năm số lượng cá thể là 650

→ Đã tăng 150 cá thể → Tỉ lệ tăng trưởng là 150 : 500 = 0,3 = 30%.

Mà tỉ lệ tăng trưởng = sinh sản – tử vong → Sinh sản = 30% + 10% = 40% = 0,4

Đoạn văn 1

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 5 và Đáp án Câu 6: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gene và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.

Câu 19

Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì

Lời giải

Đáp án D

Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể, phụ thuộc nhau về mặt sinh sản, hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong loài.

A là 1 ý giải thích quần thể là đơn vị tiến hóa chứ không giải thích quần thể được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.

B sai vì quần thể không có cấu trúc ổn định mà dễ thay đổi bởi các nhân tố tiến hóa.

C sai vì quần thể không có hệ gene kín, chỉ có loài mới có hệ gene kín.

Câu 20

Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gene của quần thể giao phối là:

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn: Nếu quần thể không có vốn gene đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi, sinh vật dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng. Tính đa hình về kiểu gene của quần thể giải thích được vì sao khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều cao cũng không hi vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc và vì sao phải biết sử dụng liều thuốc thích hợp.

→ Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gene của quần thể giao phối là: Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi

Đoạn văn 2

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 11 và Đáp án Câu 12: Chồn Ecmine (Mustela erminea) là một loài động vật thuộc họ chồn bản địa Âu Á và Bắc Mỹ. Phạm vi phân bố của chồn đã mở rộng kể từ cuối thế kỷ XIX bao gồm New Zealand – Là nơi loài này gây ra sự suy giảm các quần thể chim bản địa. Loài chồn này có bộ lông màu hạt dẻ hay màu trắng tùy thuộc vào từng mùa.

Câu 21

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

Lời giải

Đáp án C

Giải thích:

A. Đúng. Vì việc thay đổi màu lông giúp chồn Ecmine ngụy trang tốt hơn trong các môi trường khác nhau: lông trắng vào mùa đông để hòa lẫn với tuyết và lông màu hạt dẻ vào mùa hè để phù hợp với môi trường không có tuyết. Đây là một đặc điểm thích nghi với sự thay đổi nhiệt độ và điều kiện môi trường theo mùa.

B. Đúng. Vì ở nhiệt độ thấp, gene mã hóa sắc tố lông có thể bị ức chế hoặc bất hoạt, dẫn đến việc chồn Ecmine mọc lông trắng thay vì lông màu hạt dẻ. Đây là một cơ chế sinh học giúp chúng thích nghi với môi trường lạnh.

C. Sai. Vì: Chồn Ecmine (Mustela erminea) là một loài động vật thuộc họ chồn bản địa Âu Á và Bắc Mỹ. Cuối thế kỷ XIX thì loài chồn này phát tán đến New Zealand nên loài chồn Ecmine là loài ngoại lai chứ không phải loài bản địa.

D. Đúng.

Câu 22

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Lời giải

Đáp án B

Giải thích:

A. Sai. Vì khả năng thay đổi màu lông theo mùa đã tồn tại ở chồn Ecmine trước khi chúng mở rộng khu phân bố. Đây không phải là đặc điểm mới xuất hiện sau khi chúng được du nhập vào New Zealand.

B. Đúng. Vì sự thay đổi màu lông theo mùa ở chồn Ecmine là một hiện tượng thường biến, tức là biến đổi hình thái do ảnh hưởng của môi trường mà không liên quan đến sự thay đổi trong cấu trúc gene.

C. Sai. Vì: Sự thay đổi màu lông là thường biến chứ không liên quan đến biến đổi của kiểu gene.

D. Sai. Vì: Cuối thế kỷ XIX ở New Zealand quần xã nơi loài chồn Ecmine sinh sống thì loài chồn Ecmine là loài chủ chốt chứ không phải loài ngẫu nhiên.

Đoạn văn 3

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 17 và Đáp án Câu 18: Sự gia tăng nồng độ (mật độ) CO2 trong khí quyển đã bắt đầu được con người quan tâm và nghiên cứu từ thế kỉ trước. Các nhà khoa học cũng đã thiết lập công cụ biểu diễn sự biến đổi của mật độ CO2 qua đồ thị ở hình bên dưới:

Câu 23

Nhận xét nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án C

Giải thích:

A. Sai. Vì biểu đồ không cho thấy sự tăng cao gấp 4 lần trong vòng 100 năm. Mật độ \(C{O_2}\) tăng từ khoảng 300ppm lên hơn 400ppm, tức là tăng khoảng 30%, không phải 4 lần.

B. Sai. Vì dựa trên đồ thị, nếu ngừng phát thải từ năm 2021 hoặc 2040, nồng độ \(C{O_2}\)sẽ giảm xuống mức giữa 320ppm và dưới 360ppm vào khoảng năm 2300. Theo đề nếu không dừng phát thải thì không có cơ sở nào để khẳng định điều này.

C. Đúng. Vì sự gia tăng \(C{O_2}\) gây ra hiệu ứng nhà kính, dẫn đến sự nóng lên toàn cầu và làm tăng mực nước biển, điều này có thể khiến nhiều vùng đất hiện tại bị ngập dưới nước.

D. Sai. Vì khi dừng phát thải, mật độ \(C{O_2}\) giảm sẽ giảm hiệu ứng nhà kính.

Câu 24

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án: A

Hướng dẫn:

A. Đúng. Vì nồng độ \(C{O_2}\) tăng cao trong khí quyển sẽ cản trở khúc xạ ánh sáng. Làm cho quang năng biến đổi thành nhiệt năng nên nhiệt độ trái đất sẽ tăng lên. Sự cắt giảm lượng phát thải \(C{O_2}\) là cần thiết.

B. Sai. Vì: Sự phát thải \(C{O_2}\) càng tăng thì hậu quả do biển đổi khí hậu càng lớn. Do biến đổi khí hậu càng khó lượng.

C. Sai. Vì: Biểu đồ cho thấy việc ngừng phát thải \(C{O_2}\) sớm hơn (năm 2021) sẽ làm giảm nhanh hơn mức \(C{O_2}\) so với việc ngừng phát thải muộn hơn (năm 2040).

D. Sai: Vì: Nồng độ \(C{O_2}\) trong khí quyển tăng cao gây nên hiệu ứng nhà kính dẫn đến trái đất ấm lên. Vì vậy nước biển dâng sẽ làm giảm diện tích đất liền của Việt Nam trong tương lai.

Đoạn văn 4

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gene có cả hai loại allele trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại allele trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có allele trội B thì cho kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn allele lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Để xác định được kiểu gene của một cây đỏ T thuộc loài này có các phương pháp sau, phương pháp nào là đúng, phương pháp nào là sai để xác định kiểu gene của cây đỏ T?

Câu 25

a) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.

Lời giải

Sai. Vì: Cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gene AA hay Aa của cây T.

Câu 26

b) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene.

Lời giải

Đúng. Vì: Khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gene của cây T.

Câu 27

c) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gene dị hợp về một cặp gene.

Lời giải

Sai. Vì: Khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gene đồng hợp không thể xác định được kiểu gene của cây T.

Câu 28

d) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.

Lời giải

Sai. Vì: Khi giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gene của cây T về cặp gene BB hay Bb.

Đoạn văn 5

Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau.

Câu 29

a) Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G chỉ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.

Lời giải

Đúng.

Câu 30

b) Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ nhất.

Lời giải

Đúng. Vì: Loài A là loài đứng cuối cùng trong lưới thức ăn nên có sinh khối nhỏ nhất.

Câu 31

c) Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn

Lời giải

Đúng. Vì: Nếu loại bỏ loài A, chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn do mất hết các chuỗi đi từ loài H đến A.

Câu 32

d) Loài E có thể là một loài động vật không xương sống.

Lời giải

Đúng. Vì: Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ, loài E có thể là sinh vật ăn mùn bã (giun đất).

Đoạn văn 6

Bốn mẫu máu dưới đây được lấy từ những trẻ sơ sinh khác nhau, mỗi trẻ có một vấn đề về miễn dịch. Bảng dưới đây biểu thị kết quả của các chỉ sinh lí trong bốn mẫu máu được lấy từ những trẻ sơ sinh khác nhau, mỗi trẻ có một vấn đề về miễn dịch. Giá trị “Tăng” và “Giảm” được mô tả trong bảng là khác biệt có ý nghĩa thống kê so với giá trị “Bình thường” (BT) được tham chiếu ở trẻ sơ sinh khỏe mạnh.

Mẫu máu

1

2

3

4

Tổng số bạch cầu

BT

Giảm

BT

Giảm

Số bạch cầu trung tính

BT

Giảm

BT

BT

Số bạch cầu đơn nhân

BT

BT

BT

BT

Số tế bào lympho CD4+

Tăng

BT

Giảm

Giảm

Số tế bào lympho CD8+

BT

BT

Tăng

Giảm

IgG huyết thanh

Tăng

BT

Tăng

Giảm

Câu 33

a) Mẫu 3 khả năng cao của trẻ bị nhiễm HIV.

Lời giải

Đúng. Vì: Số lượng tế bào \[C{D_4}^ + \]giảm. Tải lượng vius trong máu nhiều nên cơ thể vẫn đáp ứng làm tăng số lượng \[C{D_8}^ + \]và tương bào sản xuất kháng thể IgG

Câu 34

b) Mẫu 4 có khả năng cao bị não úng thùy do nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma gondii.

Lời giải

Sai. Vì: Sự suy giảm các tế bào lympho và kháng thể IgG. Còn các tế bào bạch cầu trung tính vẫn bình thường. Nên mẫu 4 có khả năng cao bị suy giảm tế bào gốc dòng lympho.

Câu 35

c) Mẫu 1 khả năng cao bị Suy giảm tế bào gốc dòng lympho.

Lời giải

Sai. Vì: Mẫu 1 khả năng cao bị não úng thùy do nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma gondii

Do tăng số lượng tế bào \[C{D_4}^ + \]và lượng kháng thể IgG và lg E (kháng thể đặc hiệu tấn công kí sinh trùng).

Câu 36

d) Mẫu 2 khả năng cao bị nhiễm vi khuẩn

Lời giải

Đúng. Vì: Giảm dòng bạch cầu hạt trung tính, chủ yếu liên quan đến vi khuẩn.

Đoạn văn 7

Một gene tiền ung thư (proto-oncogene) có thể chuyển thành gene ung thư (oncogene) khi gene đó không có sự thay đổi về trình tự nucleotide. Sở dĩ như vậy có thể do

Câu 37

a) Có thể do gene đó bị đột biến mất vùng điều hoà.

Lời giải

Sai. Đột biến phải làm tăng cường độ biểu hình của gene thì phải là đột biến lặp đoạn dẫn tới lặp gene.

Câu 38

b) Đột biến ở vùng promotor hoặc trình tự tăng cường.

Lời giải

Đúng. Vì: - Đột biến ở vùng promotor hoặc trình tự tăng cường: tăng mức độ biểu hiện gene.

Câu 39

c) Dura gene tiền ; thư đến vị trí được điều khiển bởi promoter hoạt động mạnh.

Lời giải

Đúng. Vì: Chuyển đoạn: đưa gene tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi promoter hoạt động mạnh → tăng mức độ biểu hiện của gene.

Câu 40

d) Mất đoạn hoặc đột biến mất chức năng liên quan đến trình tự điều hoà dương tính các gene ung thư.

Lời giải

Sai. Vì: Mất đoạn hoặc đột biến mất chức năng liên quan đến trình tự điều hoà âm tính các gene ung thư: có thể hoạt hoá các gene tiền ung thư thành các gene ung thư.

4.6

28 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%