Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 54)

80 người thi tuần này 4.6 223 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong tế bào nhân thực, lưới nội chất trơn chủ yếu tổng hợp đại phân tử nào sau đây?

Lời giải

Chọn A

Câu 2

Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào được hình thành ở       

Lời giải

Chọn D

Câu 3

Cho phương trình tổng quát của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn ở thực vật được viết như sau:

C6H12O6 + X → 6Y + 6H2O + Q (ATP + Nhiệt)

Trong đó, X là nguyên liệu tham gia và Y là sản phẩm được tạo thành. X và Y lần lượt là

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Bón phân hợp lí có vai trò như thế nào đối với năng suất cây trồng và môi trường?

Lời giải

Chọn A

Câu 5

Ví dụ nào sau đây chứng tỏ điều hòa biểu hiện gene có vai trò quyết định tính đặc thù mô, cơ quan và giai đoạn phát triển cơ thể.

Lời giải

Chọn A

Câu 6

Phân tích thành phần của 4 nucleic acid thu được từ 4 đối tượng sinh học để nghiên cứu người ta thấy tỉ lệ các loại nucleotide của các phân tử Nucleic acid này như sau:

 

%A

%T

%G

%C

%U

Phân tử 1

30%

30%

20%

20%

 

Phân tử 2

30%

 

20%

20%

30%

Phân tử 3

15%

25%

30%

30%

 

Phân tử 4

20%

 

35%

25%

20%

Phân tử nào có thể là DNA mạch kép?

Lời giải

Chọn B

Câu 7

Biến dị di truyền có thể phát sinh do?

Lời giải

Chọn A

Câu 8

Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh ra 2 con: một con trai bị bệnh, một con gái bình thường. Bệnh di truyền có thể thuộc kiểu gene lặn liên kết giới tính. Phả hệ nào sau đây là chính xác?

Lời giải

Chọn A

Câu 9

Nam, nữ cần đến cơ sở tư vấn hôn nhân gia đình trước khi kết hôn từ 3 – 6 tháng nhằm

Lời giải

Chọn C

Câu 10

Hình dưới đây thể hiện hình thái và giải phẫu của chi trước hoặc cánh ở một số động vật được phân hóa từ một tổ tiên chung. Cấu trúc này phản ánh bằng chứng về

 Cấu trúc này phản ánh bằng chứng về    (ảnh 1)

Lời giải

Chọn D

Câu 11

Sơ đồ bên mô tả thí nghiệm của Fox và cộng sự. Chất hữu cơ thu được là sản phẩm của giai đoạn tiến hóa

Sơ đồ bên mô tả thí nghiệm của Fox và cộng sự. Chất hữu cơ thu được là sản phẩm của giai đoạn tiến hóa 	 (ảnh 1)

Lời giải

Chọn B

Câu 12

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, kết quả của tiến hóa nhỏ dẫn đến

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gene của quần thể là         

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Khả năng giao phối và sinh con hữu thụ của các cá thể là tiêu chuẩn cơ bản để xác định các cá thể đó thuộc cùng loài, được dùng để xác định ranh giới loài sinh học. Tiêu chuẩn này áp dụng với loài sinh vật có hình thức sinh sản

Lời giải

Chọn A

Câu 15

Cho các ví dụ sau đây ví dụ nào được gọi là quần thể?

Lời giải

Chọn A

Câu 16

Sinh vật nào sau đây có khả năng phân giải chất hữu cơ từ xác chết hoặc chất thải sinh vật thành chất vô cơ đơn giản?     

Lời giải

Chọn C

Câu 17

Diễn thế .........(1)........ là quá trình diễn thế xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có sinh vật, quần xã biến đổi qua nhiều giai đoạn trung gian. Kết quả hình thành nên quần xã .........(2)........ tương đối. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là:

Lời giải

Chọn B

Câu 18

Một trong những yếu tố chính làm cho môi trường tự nhiên bị suy thoái trong quá trình phát triển kinh tế là

Lời giải

Chọn B

Câu 19

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Hình dưới mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh tinh có cặp NST Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh trứng giảm phân bình thường. Sự kết hợp giữa loại giao tử thừa 1 NST của tế bào sinh tinh với giao tử của tế bào sinh trứng thì hợp tử được tạo ra có bao nhiêu NST?

Sự kết hợp giữa loại giao tử thừa 1 NST của tế bào sinh tinh với giao tử của tế bào sinh trứng thì hợp tử được tạo ra có bao nhiêu NST? (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án: 5

Hướng dẫn giải:

Tế bào sinh tinh có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1:

→ 2 tế bào con tạo ra là: AAaaBB và bb hoặc Aaaabb và BB

Giảm phân 2 bình thường, giao tử sẽ là: AaB (dạng n+1) và b (dạng n-1) hoặc Aab và B

Tế bào sinh trứng giảm phân bình thường, giao tử tạo ra là: AB và ab (dạng n)

Giao tử: (n+1) × n

Hợp tử: 2n+1 → có 5 NST

Câu 20

Ở cây ngô, màu sắc hạt do ba cặp gen phân li độc lập là A/a, B/b, và D/d quy định. Kiểu gene chứa đồng thời ba alen trội A, B, và D sẽ cho hạt màu đỏ; kiểu gen chứa allele trội A và B nhưng đồng hợp lặn về allele d (dd) sẽ cho hạt màu vàng; các kiểu gene còn lại sẽ cho hạt màu trắng. Một người lai tạo ngô muốn tăng tỷ lệ cây tạo ra hạt màu vàng trên cánh đồng của mình. Hiện tại, 25% cây trong ruộng có kiểu gene AaBbdd (hạt màu vàng). Người này lai những cây này với những cây có kiểu gene AaBBDd. Tỷ lệ phần trăm con lai từ phép lai này được kỳ vọng sẽ tạo ra hạt màu vàng là bao nhiêu %?

Lời giải

Đáp án: 37,5%.

Hướng dẫn giải:

Theo đề bài, cây ngô sẽ có hạt màu vàng khi kiểu gen của nó chứa:

         Allele trội A- (có A, có thể là AA hoặc Aa),

         Allele trội B- (có B, có thể là BB hoặc Bb),

         Đồng hợp lặn ở cặp dd.

Vì vậy, kiểu gen cần để có hạt màu vàng là A-B-dd.

Phép lai: AaBbdd × AaBBDd

Ta phân tích từng cặp gen để xác định tỷ lệ các kiểu gen con lai có thể tạo ra hạt màu vàng.

1. Xét cặp gen A/a

Phép lai giữa Aa × Aa sẽ cho các kiểu gen ở con lai như sau: 25% AA : 50% Aa : 25% aa

Vậy tỷ lệ có alen trội A (tức là A-) là AA + Aa = 25% + 50% = 75%.

2. Xét cặp gen B/b

Phép lai giữa Bb × BB sẽ cho các kiểu gen ở con lai: 50% BB : 50% Bb

Vậy tỷ lệ có alen trội B (tức là B-) là 100%.

3. Xét cặp gen D/d

Phép lai giữa dd × Dd sẽ cho các kiểu gen ở con lai: 50% Dd : 50% dd

Vậy tỷ lệ đồng hợp lặn dd (điều kiện để có hạt màu vàng) là 50%.

*Tính tỷ lệ cây có hạt màu vàng:

Tỷ lệ cây có hạt màu vàng sẽ là tích của các xác suất thỏa mãn điều kiện A-B-dd:

75%×100%×50% = 0.75×1×0.5 = 0.375 = 37.5%

Tỷ lệ phần trăm cây con từ phép lai này dự kiến sẽ tạo ra hạt màu vàng là 37,5%

Câu 21

Ở một quần thể ong mắt đỏ( là loài côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong quần thể này, có 1 locus có 3 allele: A1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu, A2 quy định tính trạng cánh có vết xẻ nông, A3 quy định cánh không có vết xẻ. Các allele có quan hệ trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Ngoài ra, sự có mặt của các allele này không làm thay đổi sức sống và sinh sản của con vật. Trong 1000 con ong mắt đỏ phân tích ngẫu nhiên từ quần thể, người ta thấy 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lai giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể này là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: 0,56

Hướng dẫn giải: Từ dữ kiện bài ra ta có:

- Kiểu hình cánh xẻ sâu có 3 kiểu gene là: A1 A1, A1 A2, A1 A3.

- Kiểu hình cánh xẻ nông có 2 kiểu gene là: A2 A2, A2A3.

- Kiểu hình cánh không xẻ có 1 kiểu gene là: A3 A3.

Trong quần thể có 250 con cánh không xẻ gTần số kiểu gene A3A3 = 250/1000 = 0,25 g tần số allele A3 = 0,5 (quần thể cân bằng)

- Ta thấy 10 con xẻ sâu mà lai với không xẻ đều ra xẻ sâu g 10 con đó là thuần chủng 
g Tần số kiểu gene A1A1 = 10/1000= 0,01 => Tần số allele A1 = 0.1

Vậy tần số alen: A1 = 0,1 ; A2 = 0,4 ;A3 = 0,5.

Tần số kiểu hình cánh xẻ nông(A2 A2 + A2A3) = 0,42 + 2.0,4. 0,5 = 0,56

Câu 22

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có các phát biểu sau đây:

1. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo hướng xác định.

2. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.

3. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.

4. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn allele đó ra khỏi quần thể.

Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các phát biểu đúng.

Lời giải

Đáp án: 1235

Hướng dẫn giải:

(1) Đúng. Môi trường thay đổi theo hướng xác định làm CLTN chọn lọc các cá thể có kiểu gene phù hợp, làm thay đổi tần số allele theo hướng thích nghi.

(2) Đúng. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể mang kiểu gene khác nhau.

(3) Đúng. CLTN chỉ sàng lọc và giữ lại kiểu gene thích nghi mà không tạo ra allele mới, do sự xuất hiện allele mới là kết quả của đột biến.

(4) Sai. CLTN chống lại allele lặn không thể loại bỏ hoàn toàn allele này vì nó có thể ẩn trong kiểu gene dị hợp tử (Aa).

Câu 23

Hình 3 là một lưới thức ăn trong một đồng ruộng. Biết rằng sản lượng của Cỏ và Lúa lần lượt 200 và 400 Kcal/ mùa/1000m2. Hiệu suất của mỗi loại thức ăn tương ứng lá 10%. Sản lượng của Rắn tương đướng thu được là bao nhiêu ? (Viết kết quả bằng số thập phân)

Sản lượng của Rắn tương đướng thu được là bao nhiêu ? (Viết kết quả bằng số thập phân) (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án: 4,6

Giải chi tiết:

- Sản lượng của chuột = 400* 0,1 =40 Kcal.

- Sản lượng Rắn nhận từ chuột = 40*0.1 = 4 Kcal. (1)

- Sản lượng của châu chấu = (200 +400 )*0,1 = 60 Kcal.

- Sản lượng Ếch = 60*0.1 = 6 Kcal

- Sản lượng Rắn nhận từ Ếch = 6*0.1 = 0,6 Kcal. (2)

- Tồng sản lượng của rắn = (1) +(2) = 4,6 Kcal. 

Câu 24

Trong một khu vườn, mối quan hệ giữa các loài được mô tả như sau “Vườn cây có múi xuất hiện nhiều kiến hôi, các con kiến hôi đưa những con rệp cây lên chồi non của các cây có múi. Rệp cây chít hút lấy nhựa cây có múi đồng thời thải ra nhiều đường, là nguồn thức ăn cho kiến hôi. Người nông dân tiến hành thả kiến đỏ vào khu vườn, sau một thời gian phát hiện số lượng kiến hôi trong vườn giảm, số lượng kiến đỏ tăng do có nguồn thức ăn là rệp cây, cây có múi sinh trưởng tốt”. Hãy xác định có bao nhiêu mối quan hệ đối địch (đối kháng) trong khu vườn trên?

Lời giải

Đáp án: 3

Hướng dẫn giải:

Mối quan hệ giữa rệp cây và cây bưởi: Kí sinh

Mối quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi: quan hệ cạnh tranh khác loài.

Mối quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây: Sinh vật ăn sinh vật.

Đoạn văn 1

PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Để phát hiện nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm trồng 4 chậu cây trong các trường hợp sau:

Chậu 1: Rễ bị ngập úng lâu ngày.

Chậu 2: Tưới với lượng phân có nồng độ cao.

Chậu 3: Để ngoài nắng gắt.

Chậu 4: Để trong phòng lạnh.

Khi nói về thí nghiệm trên, em hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

Câu 25

a) Ở cả 4 chậu thí nghiệm cây đều bị héo.

Lời giải

Đúng

Câu 26

b) Ở Chậu 1 rễ bị ngập úng lâu ngày nên hô hấp của rễ bị ức chế, sự hấp thu nước giảm. Thiếu O2 rễ bị đầu độc do sản phẩm của con đường lên men (ethanol, lactate...)                      

Lời giải

Đúng

Câu 27

c) Ở chậu 2 môi trường có nồng độ thấp hơn dịch bào nên rễ không hấp thu nước.

Lời giải

Sai. Giải thích: Khi bón phân với nồng độ cao thì môi trường có nồng độ cao hơn dịch bào nên rễ không hút được nước.

Câu 28

d) Ở Chậu 4 khi nhiệt độ thấp thì độ nhớt chất nguyên sinh tăng làm tăng sự hút nước của rễ.

Lời giải

Sai. Giải thích: Trong phòng lạnh, ở nhiệt độ thấp làm độ nhớt chất nguyên sinh tăng, gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước do đó sự hút nước của rễ giảm.

Đoạn văn 2

Hình dưới đây mô tả cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở operon Lac của vi khuẩn E. coli .Quan sát sơ đồ và cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?”

Câu 29

a) A: trong môi trường có lactose, B: trong môi trường không có lactose.

Lời giải

Sai. Vì A: trong môi trường không có lactose, B: trong môi trường có lactose.

Câu 30

b) Protein ức chế luôn được tạo ra khi môi trường có lactose và không có lactose.

Lời giải

Đúng

Câu 31

c) Gen điều hòa nằm trong operon khi hoạt động sẽ tổng hợp protein ức chế (điều hòa)

Lời giải

Sai. Vì Gene điều hòa không nằm trong operon

Câu 32

d) Trong môi trường có lactose thì các gen của operon Lac được biểu hiện.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 3

thấy bệnh Alzheimer là do đột biến gene trong ty thể gây nên. Một người vợ (A) bị bệnh Alzheimer kết hôn với người chồng (C) không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này lo lắng con của họ sinh ra sẽ bị di truyền bệnh Alzheimer giống mẹ. Khi cặp vợ chống này đi khám trước sinh, bác sỹ đã đưa ra phương pháp sau để đảm bảo con của cặp vợ chồng này sinh ra sẽ không bị bệnh.

 

Các nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về bệnh Alzheimer của đại gia đình này?

Câu 33

a). Bộ gene trong nhân của người con của họ (D) mang hoàn toàn của người vợ và người chồng.

Lời giải

Đúng

Câu 34

b). Các gene trong ty thể của người con D hầu hết là gene của người hiến tặng tế bào trứng.

Lời giải

Đúng

Câu 35

c). Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A).

Lời giải

Sai Người con D mang gene trong nhân là của bố C và mẹ A, gene trong tế bào chất là của người hiến tặng trứng B.

Câu 36

d). Người con (D) của họ nếu là con trai thì khi lớn lên kết hôn với vợ bình thường thì các con của cặp vợ chồng này sẽ hoàn toàn không bị bênh.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 4

Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều ở khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá.

Câu 37

a) Đây là mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác trong quần xã.

Lời giải

Sai. Đây là mối quan hệ kí sinh giữa các loài trong quần xã. Loài Cymothoa exigua là vật kí sinh có lợi, hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá (sống bám và thu nhận chất dinh dưỡng từ cơ thể loài khác - cá là vật chủ nhưng không giết chết ngay vật chủ).

Câu 38

b) Nếu vật chủ bị chết đi, thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.

Lời giải

Sai. Nếu vật chủ bị chết đi, thì Cymothoa exigua sẽ tự tách ra khỏi cuống lưỡi sau một thời gian, rời khỏi khoang miệng của cá, và có thể bám vào bên ngoài đầu hoặc thân của cá.

Câu 39

c) Quan hệ giữa cây dương xỉ tổ chim (Asplenium nidus) và cây thân gỗ lớn cũng thuộc cùng loại như quan hệ của loài Cymothoa exigua và cá.

Lời giải

Sai. Quan hệ giữa cây dương xỉ tổ chim (Asplenium nidus) và cây thân gỗ lớn là quan hệ hội sinh, một loài có lợi (cây dương xỉ tổ chim), một loài không lợi cũng không có hại (cây thân gỗ lớn) còn quan hệ của loài Cymothoa exigua là quan hệ kí sinh loài Cymothoa exigua là vật kí sinh có lợi, hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá, cá là vật chủ.

Câu 40

d) Có 2 dạng ký sinh là ký sinh hoàn toàn và bán ký sinh.

Lời giải

Đúng. Có 2 dạng ký sinh là ký sinh hoàn toàn và bán ký sinh. Ký sinh hoàn toàn là vật ký sinh phụ thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng được lấy từ vật chủ, bán ký sinh là vật ký sinh chỉ phụ thuộc một phần, một phần có thể tự tổng hợp chất dinh dưỡng cho mình.

4.6

45 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%