10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến phương trình lượng giác (có lời giải)

32 người thi tuần này 4.6 232 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1010 người thi tuần này

Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)

25.8 K lượt thi 30 câu hỏi
723 người thi tuần này

10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)

3.7 K lượt thi 10 câu hỏi
551 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)

4.3 K lượt thi 15 câu hỏi
369 người thi tuần này

Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)

12.3 K lượt thi 25 câu hỏi
354 người thi tuần này

23 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án (Phần 2)

6.7 K lượt thi 23 câu hỏi
312 người thi tuần này

10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)

1.4 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40° Bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số:

dt=3sinπ182t80+12 , với t ℤ và 0 ≤ t ≤ 365.

Thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Giả sử thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ t0.

Ta có: dt0=3sinπ182t080+12

Mà d(t0) = 15 nên ta có:

3sinπ182t080+12=15

3sinπ182t080=3

sinπ182t080=1

π182t080=π2+k2π, k  

t0 – 80 = 91 + 364k, k

t0 = 364k + 171, k

Mà 0 ≤ t0 ≤ 365

–171 ≤ 364k ≤ 194

–0,47 ≤ k ≤ 0,53

Mà k ℤ nên k = 0

Nếu k = 0 thì t0 = 171

Vậy thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 171.

Câu 2

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40° Bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số:

dt=3sinπ182t80+12 , với t ℤ và 0 ≤ t ≤ 365.

Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Giả sử thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ t0.

Ta có: dt0=3sinπ182t080+12

Mà d(t0) = 9 nên ta có:

3sinπ182t080+12=9

3sinπ182t080=3

sinπ182t080=1

π182t080=π2+k2π , k    

t0 – 80 = –91 + 364k , k

t0 = 364k – 11, k

Mà 0 ≤ t0 ≤ 365

11 ≤ 364k ≤ 376

0,03 ≤ k ≤ 1,03

Mà k ℤ nên k = 1

Nếu k = 1 thì t0 = 353

Vậy thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 353.

Câu 3

Một quả đạn pháp được bắn khỏi nòng pháp với vận tốc ban đầu v0 = 500 m/s hợp với phương ngang một góc α. Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình y=g2v02cos2αx2+xtanα, ở đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường. Tìm góc bắn α để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì v0 = 500 m/s và g = 9,8 m/s2 nên ta có phương trình quỹ đạo của quả đạn là:

y=9,82.5002cos2αx2+xtanα=492500000cos2αx2+xtanα\.

Quả đạn chạm đất khi y = 0, khi đó

492500000cos2αx2+xtanα=0

 x492500000cos2αx+tanα=0

 x=0x=2500000cos2α.tanα49

 x=0x=2500000cosα.sinα49

 x=0x=1250000sin2α49

Loại x = 0 (đạn pháo chưa được bắn)

Vậy tầm xa mà quả đạn đạt tới là x=1250000sin2α49 (m).

Để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháp 22 000 m thì x = 22 000 m.

Khi đó: 1250000sin2α49=22000

.

Câu 4

Trong hình vẽ, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật A gắn ở đầu lò xo dao động quanh O. Tọa độ s (cm) của A trên trục Ox vào thời điểm t (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức s=10sin10t+π2. Vào thời điểm nào dưới dây thì s =53 cm?

Trong hình vẽ, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi s =53cm thì:

10sin10t+π2=53

 sin10t+π2=32

 sin10t+π2=sinπ3

10t+π2=π3+k2π10t+π2=4π3+k2π   , k

10t=5π6+k2π10t=5π6+k2π , k

t=π12+kπ5t=π12+kπ5, k

Khi k = 0 thì t = π12 hoặc t = π12.

Câu 5

Theo Định luật khúc xạ ánh sáng, khi một tia sáng được chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt không đồng chất thì tỉ số sinisinr, với i là góc tới và r là góc khúc xạ, là một hằng số phụ thuộc vào chiết suất của hai môi trường. Biết rằng khi góc tới là 45° thì góc khúc xạ bằng 30°. Khi góc tới là 60° thì góc khúc xạ là bao nhiêu?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Khi góc tới là 45° thì góc khúc xạ bằng 30° nên ta có:

Tỉ số sinisinr sin45°sin30°=2

Khi góc tới là 60° thì ta có:

sin60°sinr=2

 sin60°=2sinr

2sinr=32

sinr=64

sinrsin38°

r38°  (TM)r142°  (KTM).

Câu 6

Vận tốc của con lắc đơn v (cm/s) được cho bởi công thức:

v(t)=4cos23t+π4.

Tại thời điểm nào dưới đây thì vận tốc của con lắc đơn bằng 2 cm/s?

Lời giải

Vận tốc của con lắc đơn v (cm/s) được cho bởi công thức:  v( t) = - 4 cos ( 2/3 t + pi/4) (ảnh 1)

Câu 7

Vận tốc của con lắc đơn v (cm/s) được cho bởi công thức:

v(t)=2sin2t+π6.

Tại thời điểm nào dưới đây thì vận tốc của con lắc đơn bằng 2 cm/s?

Lời giải

Vận tốc của con lắc đơn v (cm/s) được cho bởi công thức: (ảnh 1)

Câu 8

Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày (0 ≤ t ≤ 24) cho bởi công thức h=3cosπ6t+12. Một giá trị của t để độ sâu của mực nước là 15 m là

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Để độ sâu của mực nước là 15 m thì

3cosπ6t+12=15

3cosπ6t=3

cosπ6t=1

π6t=k2π          (k ℤ)

t=12k              (k ℤ)

Mà 0 ≤ t ≤ 24 0 ≤ k ≤ 2.

Với k = 0 thì t = 0.

Với k = 1 thì t = 12.

Với k = 2 thì t = 24.

Vậy tại các thời điểm 0 giờ, 12 giờ, 24 giờ thì độ sâu của mực nước là 15 m.

Câu 9

Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức

ht=30+20sinπ25t+π3. Cabin đạt độ cao tối đa là bao nhiêu?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Với mọi t > 0, ta có:

1sinπ25t+π31

2020sinπ25t+π320

1030+20sinπ25t+π350

Hay 10 ≤ h(t) ≤ 50

Vậy cabin đạt độ cao tối đa là 50 (m).

Câu 10

Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thứcht=30+20sinπ25t+π3. Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên?

Lời giải

Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được (ảnh 1)
Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được (ảnh 2)
4.6

46 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%