Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
28061 lượt thi 80 câu hỏi 100 phút
Câu 1:
Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà và đảo Côn Lôn.
B. Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
C. Biên Hoà, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn
Câu 2:
Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 3:
Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội (1936 - 1937) là
A. tuần hành.
B. mít tinh.
C. diễn thuyết.
D. đưa dân nguyện
Câu 4:
Năm 1975 là mốc đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ với sự kiện giành độc lập của những nước nào?
A. Môdămbích và Ănggôla.
B. Angiêri và Môdămbích
C. Êtiôpia và Ănggôla.
D. Êtiôpia và Angiêri
Câu 5:
Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?
A. Ban Chấp hành Nông hội.
B. Ban Chấp hành Công hội
C. Hội Phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn Thanh niên phản đế.
Câu 6:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Mỹ
B. Anh
C. Pháp
D. Liên Xô
Câu 7:
Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Vạn Phúc (Hà Đông, ngày 18 và 19-12-1946) đã có quyết định quan trọng nào?
A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
B. Phát động cả nước kháng chiến.
C. Kí với Pháp bản hiệp định mới.
D. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
Câu 8:
Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:
A. đánh nhanh thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc để chắc thắng.
C. tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng
Câu 9:
Năm 1961, Mĩ đề ra kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng có tên gọi là:
A. kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.
B. kế hoạch xtalây - Taylo.
C. kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”
D. kế hoạch “tìm diệt và bình định”.
Câu 10:
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc - Nam.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh
Câu 11:
Những năm 70 của thế kỉ XX, mối quan hệ giữa Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự kiện
A. kí kết Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.
B. kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.
C. kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.
D. kí kết Định ước Henxinki năm 1975
Câu 12:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam là
A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
D. thống nhất đất nước, thu non sông về một mối
Câu 13:
Mục đích của phong trào “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
B. tạo điều kiện cho cán bộ của Hội tự rèn luyện mình qua cuộc sống lao động.
C. xây dựng các cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước.
D. lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng.
Câu 14:
Hội Quốc liên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì
A. Duy trì một trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
Câu 15:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Thực dân phương Tây.
C. Chính quyền độc tài phản động thân Mĩ.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Câu 16:
Để thực hiện mục tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO.
B. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.
D. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử
Câu 17:
Nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. năng lượng mặt trời.
B. năng lượng điện.
C. năng lượng than đá.
D. năng lượng dầu mỏ.
Câu 18:
Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ độngvề chiến lược trên chiến trường Đông Dương như thế nào?
A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.
D. Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương
Câu 19:
Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta:
1. Tiến công địch ở Trung Lào;
2. Tiến công địch ở Lai Châu, giải phóng toàn tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ);
3. Tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên;
4. Tiến công địch ở Thượng Lào.
A. 2,1,4,3.
B. 2,3,4,1.
C. 1,2,3,4.
D. 3,4,2,1.
Câu 20:
Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam
Câu 21:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất
Câu 22:
Lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX và đông đảo nhất là:
A. tư sản dân tộc.
B. giai cấp công nhân.
C. sĩ phu yêu nước
D. tiểu tư sản thành thị
Câu 23:
Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. công nghiệp hoá XHCN.
D. phát triển giao thông vận tải
Câu 24:
Nét nổi bật của tình hình nước ta dưới ách thống trị của Pháp - Nhật là
A. nhân dân ta chịu cảnh áp bức “một cổ hai tròng”.
B. nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng.
C. cuối năm 1944 đầu năm 1945 gần 2 triệu người chết đói.
D. mâu thuẫn xã hội sâu sắc đến mức không thể điều hoà được
Câu 25:
Phong trào 1930 - 1931 bùng nổ và chính quyền Xô viết được thành lập đã khẳng định điều gì?
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân
Câu 26:
Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ (1985 - 1991)
A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải nhiều sai lầm, thiếu sót.
B. Nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng.
C. Tình hình chính trị-xã hội rối ren.
D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố
Câu 27:
So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý?
A. Trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hoà bình, trung lập ở Campuchia.
B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ.
C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào.
D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam
Câu 28:
Thách thức lớn nhất đặt ra đối với thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe doạ cuộc sống loài người.
B. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe doạ nền hoà bình và an ninh các nước.
C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. chiến tranh, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 29:
Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chứng tỏ sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân.
Câu 30:
Thời cơ “ngàn năm có một” đã đến với cách mạng nước ta vào thời điểm nào trong năm 1945?
A. Tháng 5-1945, phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
B. Ngày 6-8-1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima của Nhật Bản.
C. Ngày 9-8-1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt hơn 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc, khiến Nhật Bản bị thiệt hại nặng nề.
D. Ngày 15-8-1945, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh; Chính phủ Trần Trọng Kim và hàng ngũ tay sai ở Việt Nam hoang mang cực độ
Câu 31:
Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.
C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền.
D. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp
Câu 32:
Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra trong cuộc chiến tranh Đông Dương là gì?
A. Là kế hoạch quân sự ra đời trong thế bị động.
B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ.
C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra.
D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự
Câu 33:
Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân.
C. Văn hoá, giáo dục, y tế đều phát triển.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới.
Câu 34:
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, nội dung nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,..
Câu 35:
Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi
A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945.
B. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976
Câu 36:
Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là
A. ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Câu 37:
Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Linh hoạt trong việc kết họp các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 38:
Ý nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Gắn lí luận với thực tiễn, nắm vững quan điểm thực tiễn, luôn bám sát sự phát triển của thực tiễn.
B. Không chủ quan, duy ý chí, không bảo thủ, giáo điều.
C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
D. “Vừa đánh, vừa đàm”
Câu 39:
So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phỏng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,...
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 40:
Với việc các máy bay dân dụng của Malaixia bị mất tích đầy bí ấn hoặc bị bắn rơi trong những năm vừa qua chứng tỏ vấn đề gì về cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Sự phát triển như vũ bão của ngành hàng không.
B. Những thành tựu kì diệu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khi những thành tựu bị lợi dụng để phục vụ mưu đồ riêng của con người.
D. Làm thay đổi suy nghĩ, lối sống, truyền thống văn hoá của các dân tộc
Câu 41:
Cuối thế kỉ XIX, sau khi chiếm Nam Kì, Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị nhằm
A. biến Nam Kì thành thuộc địa của Pháp.
B. biến Nam Kì thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng chiến tranh xâm lược cả nước
C. củng cố thế lực quân sự của Pháp
D. biến Nam Kì thành bàn đạp để tấn công Campuchia
Câu 42:
Hoàng Hoa Thám là thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nào chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Yên Thế
D. Khởi nghĩa Ba Đình
Câu 43:
Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Luận cương chính trị
B. Cương lĩnh chính trị
C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
Câu 44:
Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các quốc gia
A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Pháp, Liên Xô
C. Liên Xô, Anh, Mĩ
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức
Câu 45:
Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?
A. 1945 - 1946
B. 1945 - 1947
C. 1945 - 1949
D. 1945 - 1950
Câu 46:
Sự kiện đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là
A. Anh, Pháp kí với Đức Hiệp ước Muyních
B. Đức tràn vào chiếm đóng Tiệp Khắc
C. Nhật Bản đánh chiếm Trân Châu cảng
D. Đức tấn công Ba Lan, Anh – Pháp tuyên chiến với Đức
Câu 47:
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam kết thúc khi nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Phong trào cách mạng đạt được mục tiêu đề ra
C. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
D. Năm 1939, tình hình biến động, Đảng Cộng Sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật
Câu 48:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) đã bầu Tổng Bí thư của Đảng là
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 49:
Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí Hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam Việt Nam
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao đe cô lập lực lượng cách mạng
D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta
Câu 50:
Tên nước Cộng hoà XHCN Việt Nam được thông qua tại
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976)
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976)
Câu 51:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động gỉ đến các nước Đông Âu?
A. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ
B. Hình thành trật tự “hai cực” Ianta
C. Một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân ra đời sau chiến tranh
D. Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước
Câu 52:
Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN tiến thẳng lên xây dựng CNXH
D. Không thay đổi mục tiêu CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn
Câu 53:
Chính sách ngoại giao của Liên bang Nga trong những năm 1991 - 2000 có điểm gì nổi bật?
A. Thực hiện chính sách ngả về phương Tây, nhưng không đạt được kết quả như mong muốn
B. Vẫn duy trì tình trạng căng thẳng trong quan hẹ với các nước phương Tây
C. Xoay trục sang phương Đông, mở rộng mối quan hệ với các nước châu Á
D. Tập trung phát triển kinh tế để khôi phục địa vị của một cường quốc Âu - Á
Câu 54:
Hãy sắp xếp các dữ kiện sau đây theo trình tự thời gian về lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến hanh thế giới thứ hai: 1. Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật được kí kết; 2. Hiến pháp mới của Nhật Bản có hiệu lực; 3. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”; 4. Lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật Bản; 5. Nhật Bản khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh.
A. 4, 2, 5, 1,3
B. 1, 2, 3, 4, 5
C. 2, 1, 3, 4, 5
D. 3, 4,5, 1, 2
Câu 55:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân
B. nông dân
C. tiểu tư sản
D. tư sản dân tộc
Câu 56:
Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra ttong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) là
A. giải phóng dân tộc
B. cách mạng ruộng đất
C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. thành lập chính phủ nhân dân
Câu 57:
Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến năm 2000) là lĩnh vực nào ?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Tổ chức, tư tưởng
D. Văn hóa
Câu 58:
Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 18 và 19-12-1946
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19-12-1946
C. Ban bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành
Câu 59:
Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950: 1. Địch rút chạy khỏi Đông Khê, sau đó rút khỏi Thất Khê về Na sầm; 2. Quân ta nổ súng tiến công và tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê; 3. Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới; 4. Địch rút chạy khỏi Đường số 4; 5. Quân Pháp buộc phải rút khỏi Na sầm về Lạng Sơn
A. 3, 2, 1, 4, 5
B. 2, 3, 1, 4, 5
C. 3, 2, 1, 5, 4
D. 2, 3, 4, 1, 5
Câu 60:
Trọng tâm của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp là gì?
A. Đẩy mạnh bình định vùng tạm chiếm
B. Thực hiện chiến tranh tổng lực
C. Tiến hành các hoạt động quân sự quy mô lớn nhằm tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm
Câu 61:
Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thử nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là
A. cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh
B. phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân,...
C. bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp
D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH
Câu 62:
Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam)
C. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
D. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Câu 63:
Trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng CNXH (1954 - 1975), miền Bắc nước ta đã đạt thành tựu gì?
A. Xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của CNXH
B. Chuẩn bị được những tiền đề cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cảu CNXH
C. Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH
D. Tạo ra nguồn của cải dồi dào, đáp ứng nhu cầu của chiến trường miền Nam
Câu 64:
Sự kiện đánh dấu bước chuyển cửa cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là
A. cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
B. phong trào Nghĩa Hoà đoàn
C. cách mạng Tân Hợ
D. phong trào Ngũ tứ
Câu 65:
Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng dầu mỏ từ năm 1973, Đảng và Nhà nước Liên Xô cho rằng
A. CNXH không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng này
B. CNXH chỉ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này về kinh tế
C. CNXH ít chịu ảnh hưởng, tác động của cuộc khủng hoảng này
D. Liên Xô chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng này, nên cần phải gấp rút cải tổ đất nước
Câu 66:
Câu 67:
Điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ đầu những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Chịu tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới nên lâm vào khủng hoảng và suy thoái
B. Vị trí kinh tế Mĩ suy giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản
C. Sau một thời gian suy giảm, đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ đã có dấu hiệu phục hồi
D. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều so với trước
Câu 68:
Cuộc chiến tranh nào không phải là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954)
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
D. Chiến tranh vùng Vịnh (1991)
Câu 69:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là gì?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta
B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi
C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch
D. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của địch, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới
Câu 70:
Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta
Câu 71:
Tác dụng của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
C. chuẩn bị cho sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 72:
Ý nào không thuộc nội dung Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 73:
Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày 19-12-1946 đến tháng 2-1947?
A. Giam chân địch trong các đô thị
B. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp
C. Tiêu diệt một bộ phận quân Pháp
D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
Câu 74:
Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp ở Đông Dương như thế nào?
A. vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương
B. Bị động phân tán, hình thành 5 nơi tập binh lực trên chiến trường Đông Dương
C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương
D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ
Câu 75:
Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất ngờ nhất, khiến cho quân địch choáng váng là gì?
A. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 thành phố lớn
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
Câu 76:
Ý nào dưới đây là đúng?
A. Hiện nay, những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc vẫn được tất cả các nước thành viên tuân thủ chặt chẽ
B. Hiện nay, vấn đề cải tổ và dân chủ hoá cơ cấu Liên họp quốc cho phù họp với tình hình mới đang được đặt ra
C. Hiện nay, Liên hợp quốc đảm bảo và phát huy có hiệu quả cao nhất vai trò trong việc gìn giữ hoà bình và an ninh thế giới
D. Hiện nay, vấn đề chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc lớn trong Liên hợp quốc đang có nguy cơ phá sản
Câu 77:
Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định điều gì ?
A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế
B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù họp
Câu 78:
Nếu so sánh với cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, có thể nhận thấy điểm hạn chế trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (10-1930) là gì?
A. Chưa thấy được nhiệm vụ cách mạng hàng đầu
B. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
C. Không đưa nhiệm vụ giải phỏng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp
D. Chỉ thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân
Câu 79:
Trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta được lệnh kéo pháo vào trận địa rồi lại được lệnh kéo pháo ra. Qua đó chứng tỏ điều gì về phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”
B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”
C. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
D. Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích”
Câu 80:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta đã đưa nước ta trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công công cuộc thống nhất đất nước
B. nước đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới
C. nước đánh bại hoàn toàn các “đế quốc to”
D. điểm cáo chung của chủ nghĩa thực dân cũ
3 Đánh giá
33%
67%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com