Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
3584 lượt thi 42 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Hội nghị Ianta (2-1945) có quyết định thành lập tổ chức nào sau đây?
B. Hội Quốc liên.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 2:
Câu 3:
Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân?
D. Liên Xô.
Câu 4:
Đến nửa sau thế kỉ XX, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á, ở Đông Bắc Á có 3, đó là
B. Nhật Bản, Hồng Công và Đài Loan.
D. Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản
Câu 5:
Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 6:
Sau chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào lĩnh vực
D. khoa học.
Câu 7:
Từ những năm 70 của thế kỷ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực
D. kinh tế.
Câu 8:
Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa, do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút?
D. Bùa Liềm.
Câu 9:
Một trong những hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) là
B. phát động tổng tiến công và nổi dậy.
D. mở lớp huấn luyện cán bộ cách mạng.
Câu 10:
Về chính trị, các Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) thực hiện chính sách nào sau đây?
B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
D. Thành lập toà án nhân dân
Câu 11:
Đến tháng 3-1938 để phù hợp với mục tiêu đấu tranh của cách mạng Đông Dương, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên là
B. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 12:
Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
B. “Đánh đổ phản động thuộc địa”.
D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 13:
Đâu là khó khăn đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước sau cách mạng tháng Tám 1945?
D. Ngoại xâm.
Câu 14:
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, Chính phủ Pháp đã nhận được viện trợ của nước nào sau đây?
D. Liên Xô
Câu 15:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
B. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam
Câu 16:
Năm 1953-1954, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?
B. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Nava.
Câu 17:
Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương có quy định nào sau đây?
A. Việt Nam nhân nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi kinh tế
B. Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C. Pháp đưa quân ra Bắc vĩ tuyến 16 thay thế quân Trung Hoa Dân Quốc
D. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do thuộc khối Liên hiệp Pháp.
Câu 18:
Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới hai đã góp phần
B. đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật
D. mở rộng ảnh hưởng của CNXH
Câu 19:
Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX là
B. vai trò của nhà nước trong việc đề chiến lược phát triển.
C. nguồn viện trợ của Mĩ và cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. tiến hành cải cách ruộng đất và dân chủ hóa lao động.
Câu 20:
Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
B. tiến hành khai thác trên nhiều lĩnh vực.
C. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là tư bản nhà nước.
Câu 21:
Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam quốc dân đảng (1927-1929) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương ở Bắc Kỳ.
C. Đề cao vai trò binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 22:
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là mốc đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam
B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.
D. có một đường lối chính trị rõ ràng.
Câu 23:
A. chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam.
B. mối liên hệ của cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
D. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
Câu 24:
Trong những năm 1936-1939 nhân dân Việt Nam có điều kiện để đấu tranh công khai và hợp pháp vì
A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình và an ninh trên toàn thế giới.
B. chính quyền thực dân Pháp tạm dừng các chính sách bóc lột ở các thuộc địa.
C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp đã ban hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. thế lực phát xít ở Pháp đã thực hiện một số cải cách tiến bộ ở các thuộc địa.
Câu 25:
Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?
A. Nước cộng hòa Ấn Độ được thành lập.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
Câu 26:
Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), khẩu hiệu nào do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?
B. Không một tấc đất bỏ hoang.
D. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
Câu 27:
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc nhằm
A. tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở miền Bắc.
C. củng cố quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. củng cố quan hệ ngoại giao với các cường quốc tư bản.
Câu 28:
Sự kiện nào tác động trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946)?
A. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp kết quả bị thất bại.
B. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hằng Bún - Hà Nội.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
Câu 29:
Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
C. Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D. Thời gian ngắn để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng.
Câu 30:
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam qua hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Các yếu tố kinh tế tư bản xuất hiện đan xen cùng các yếu tố kinh tế phong kiến.
D. Các yếu tố kinh tế phong kiến bao trùm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 31:
Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
B. Cần tranh thủ sự giúp đỡ bên ngoài.
D. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế.
Câu 32:
Ở Việt Nam, các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936- 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 đều
A. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc, đòi quyền lợi dân tộc.
B. có sự chỉ đạo trực tiếp của tổ chức Quốc tế cộng sản.
C. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 33:
Nội dung nào không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Xác định kẻ thù là thực dân Pháp.
B. Phong trào do Đảng cộng sản lãnh đạo.
C. Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Khối liên minh công- nông được hình thành.
Câu 34:
A. Một số nước Đồng minh công khai ủng hộ nước Việt Nam độc lập.
B. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực hai phe
C. Mĩ viện trợ mọi mặt cho Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương
D. Việt Nam nằm trong vùng ảnh hưởng của các nước phương Tây
Câu 35:
Cuộc Tổng Tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946) ở Việt Nam thắng lợi có ý nghĩa nào sau đây?
A. Chứng tỏ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
D. Chứng minh nhân dân bước đầu giành được chính quyền.
Câu 36:
Việc đàm phán và ký Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện chính phủ Pháp với đại diện Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa (6/3/1946) có tác dụng
A. chuyển quan hệ Việt - Pháp từ đồi đầu sang đối thoại
Câu 37:
Các chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), Biên giới thu đông (1950) và Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam không có điểm chung nào sau đây?
A. Đường lối chiến tranh nhân dân do Đảng lãnh đạo.
B. Làm phá sản các kế hoạch quân sự của quân Pháp.
C. Kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.
D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta trên bàn ngoại giao.
Câu 38:
Nhận xét nào sau đây là đúng về sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1919-1925)
B. Có một tổ chức công khai lãnh đạo.
D. Đi theo đường lối chính trị nhất quán.
Câu 39:
Câu 40:
Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc và sức mạnh thời đại.
Câu 41:
Chủ trường nào của Đảng và Chính Phủ Việt Nam khi giải quyết mối quan hệ với ngoại xâm, nội phản từ (9/1945 đến 12/1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền hiện nay?
A. Cứng rắn về sách lược mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc và mềm dẻo sách lược.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc; luôn hòa hoãn, nhân nhượng.
D. Luôn cứng rắn cả trong nguyên tắc và sách lược.
Câu 42:
A. sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
B. sự kết hợp giữa nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C. tinh thần yêu nước, đoàn kết đấu tranh của nhân dân.
D. vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com