Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 11)

62 người thi tuần này 4.6 189 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide.

Kí hiệu X và Y lần lượt là (ảnh 1)

Kí hiệu X và Y lần lượt là     

Lời giải

Chọn A

Câu 2

Các đồ thị từ 1 đến 4 dưới đây phản ánh về sự biến đổi hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào trong quá trình phân bào.

 Đồ thị nào phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân? (ảnh 1)

Đồ thị nào phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân?

Lời giải

Đáp án C

- Kì trung gian, trước khi NST nhân đôi (pha G1), hàm lượng DNA chưa tăng.

- Kì gian gian, sau khi NST nhân đôi (pha S), hàm lượng DNA tăng gấp đôi.

- Sự tăng hàm lượng DNA gấp đôi được giữ nguyên từ pha S đến kì cuối của pha M.

- Đến kì cuối của pha M, tế bào chất phân chia kéo, lượng DNA trong nhân được phân chia đồng đều cho 2 tế bào con dẫn đến hàm lượng DNA giảm xuống một nửa (trở về mức ban đầu trước khi NST nhân đôi).

→ Đồ thị 2 phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân.

Câu 3

Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gene: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gene nào sau đây?     

Lời giải

Đáp án C

Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gene: aaBb và DdEe tạo ra F1: aBDE, aBDe, aBdE, aBde, abDE, abDe, abdE, abde.

Đa bội hóa F1 thu được aaBBDDEE, aaBBDDee, aaBBddEE, aaBBddee, aabbDDEE, aabbDDee, aabbddEE, aabbddee.

Câu 4

Rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP trong trường hợp nào dưới đây? 

Trường hợp

Nồng độ ion K+ ở rễ (%)

Nồng độ ion K+ ở đất (%)

1

0,2

0,5

2

0,3

0,3

3

0,4

0,6

4

0,5

0,2

Lời giải

Chọn D

Câu 5

Con la được sinh ra từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực. So với ngựa và lừa, con la có sức sống mãnh liệt, cơ bắp khoẻ mạnh và sức làm việc hiệu quả hơn. Thành tựu tạo ra con la là ứng dụng của phương pháp nào dưới đây?     

Lời giải

Chọn B

Câu 6

Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?

Lời giải

Đáp án C

C. Sai. Trong giới hạn cho phép, nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ tăng quá cao thì cường độ quang hợp sẽ giảm hoặc ngưng hẳn do bộ máy quang hợp bị tổn hại.

Câu 7

Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là 

Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là   	 (ảnh 1) 

Lời giải

Đáp án B

Tế bào trên chứa bộ NST 3n = 12 → Bộ NST lưỡng bội của loài này là: 2n = 8.

Câu 8

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?     

Lời giải

Chọn B

Câu 9

Giả sử một đoạn NST có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?      
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án B

A. Sai. Nếu đảo đoạn ae thì làm thay đổi trật tự của 4 gene.

B. Đúng. Số lần nhân đôi của các gene nhân bằng số lần nguyên phân của tế bào.

C. Sai. Nếu mất 1 cặp nucleotide ở vị trí b không ảnh hưởng tới cấu trúc các gene.

D. Sai. Nếu mất đoạn ® mất gene ® ảnh hưởng tới gene đó, còn bộ ba của các gene khác không bị ảnh hưởng.

Câu 10

Xét một số bệnh và hội chứng ở người, cho các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. 

(3) Bệnh phenylketone niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Turner do đột biến số lượng NST dạng thể một.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Lời giải

Đáp án A

- Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận số (2) và số (4) là đúng.

- Kết luận số (1) sai là vì bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường.

- Kết luận số (3) sai là vì bệnh phenylketone niệu do gene lặn nằm trên NST thường quy định nên bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ.

Câu 11

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng? 

Lời giải

Đáp án B

- Tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, được di truyền và không phụ thuộc vào môi trường → A, D đúng.

- Ở các giống thuần chủng, các cá thể có kiểu gene giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau → C đúng.

- Ở các loài sinh sản vô tính, kiểu gene của các cá thể con giống kiểu gene của cá thể mẹ do đó các cá thể con có mức phản ứng giống cá thể mẹ → B sai.

Câu 12

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gene, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?     

Lời giải

Đáp án A

- P dị hợp về 2 cặp gene thu được F1 có (aa, bb) = 4% = 0,04.

Þ 0,04 (aa, bb) = 0,2 ab × 0,2 ab = 0,1 ab × 0,4 ab = 0,5 ab × 0,08 ab.

- Trường hợp 1: 0,04 (aa, bb) = 0,2 ab × 0,2 ab

Tỉ lệ giao tử ab = 0,2 < 0,25 ab là giao tử hoán vị 0,2ab¯=f2f=40%. 

P dị chéo, hoán vị 2 bên với f = 40%.

- Trường hợp 2: 0,04 (aa, bb) = 0,1 ab × 0,4 ab

Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 ab là giao tử hoán vị 0,1ab¯=f2f=20%. 

P dị chéo × dị đều, hoán vị 2 bên với f = 20%.

- Trường hợp 3: 0,04 (aa, bb) = 0,5 ab × 0,08 ab

+ 0,5 ab được tạo thành từ kiểu gene ABab không hoán vị gene.

+ 0,08 ab < 0,25 ab là giao tử hoán vị 0,08ab¯=f2f=0,16=16%. 

P dị chéo × dị đều, hoán vị 1 bên với f = 16%.

Câu 13

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:

(1) Quần xã đỉnh cực.        (2) Quần xã cây gỗ lá rộng.  

(3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi.

(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.

Hãy viết liền các số ứng với trình tự đúng của các giai đoạn.

Lời giải

53421

Câu 14

Một cụ bà không may bị tai nạn giao thông khi băng qua đường. Do bị chấn thương ở đầu và mất nhiều máu, bác sĩ yêu cầu gia đình nạn nhân truyền máu gấp cho cụ bà. Được biết thông tin về nhóm máu của gia đình này qua phả hệ như sau, tuy nhiên có một số người trong gia đình vắng mặt, một số khác chưa rõ thông tin về nhóm máu. 

 Trong gia đình nạn nhân nên đưa người có kí hiệu nào đi truyền máu cho cụ bà (số I.1 trong phả hệ) là thích hợp và nhanh nhất?  (ảnh 1)

Trong gia đình nạn nhân nên đưa người có kí hiệu nào đi truyền máu cho cụ bà (số I.1 trong phả hệ) là thích hợp và nhanh nhất? 

Lời giải

Đáp án: II.2

- Qua phả hệ ta xác định được cụ bà (I.1) có nhóm máu A do chồng bà cụ (I.2) có nhóm máu B nhưng các con của cụ có người có nhóm máu O và nhóm máu AB.

- Người truyền máu cho cụ bà thích hợp và nhanh nhất là người có mặt và có nhóm máu A. Trong phả hệ xác định được người có mặt có nhóm máu A là người số II.2 (do người số II.2 có chồng II.1 có nhóm máu B và sinh được con có nhóm máu O và nhóm máu A).

Câu 15

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gene phân li độc lập. Tính theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gene 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?

Lời giải

Đáp án: 48

- Ta có: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) × (1 : 1) × 1.

+ 1 : 2 : 1: Có 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).

+ 1 : 1: Có 2 sơ đồ lai (AA × Aa; Aa × aa) trong đó có 2 phép lai có sự khác nhau về kiểu gene giữa bố và mẹ (AA × Aa; Aa × aa).

+ 100%: Có 3 sơ đồ lai (AA × AA; AA × aa; aa × aa) trong đó có 1 phép lai có sự khác nhau về kiểu gene giữa bố và mẹ (AA × aa).

- Với 3 cặp tính trạng mà chỉ có 1 tính trạng có tỉ lệ 1 : 2 : 1, 1 cặp có tỉ lệ 1 : 1 và 1 cặp có tỉ lệ 100% thì có tổng số trường hợp là 3!=6.

Tổng số sơ đồ lai =3!×1×2×3+2×1=6×8=48 sơ đồ lai.

Câu 16

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: 81,25%

- Xác định quy luật di truyền và kiểu gene của F1:

F2: 3 đỏ : 1 trắng, tính trạng lặn chỉ có ở giới đực (XY) Þ A - mắt đỏ >> a - mắt trắng, gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X quy định.

F1: XAXa×XAY. 

F1: XAXa×XAYF2:14XAXA:14XAXa:14XAY:14XaY.

- Ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau:

12XAXA:12XAXa×12XAY:12XaY34XA:14Xa×14XA:14Xa:12Y

Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F3116XaXa+18XaY=18,75%Tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%.

Câu 17

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gene quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?

Lời giải

Đáp án: 20

2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST.

Cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng của thể lưỡng bội (2n) =2×2×1=4.

Cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng của thể ba ở gene A và B =2×3×2×1=12.

Cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng của thể ba ở gene D =2×2×1=4.

Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 4+12+4=20 kiểu gene.

Câu 18

Cho lưới thức ăn được đơn giản hóa ở hệ sinh thái sông Eel như hình dưới đây:

Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là bậc dinh dưỡng bậc 2 trong nước thức ăn trên? (ảnh 1) 

Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là bậc dinh dưỡng bậc 2 trong nước thức ăn trên?

Lời giải

Đáp án: 3

Trong lưới thức ăn trên, có 3 sinh vật đóng vai trò là bậc dinh dưỡng bậc 2 là: Cá rutilut, ấu trùng ruồi, cá gai.

Đoạn văn 1

Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Dựa vào sự thay đổi của amino acid trong chuỗi polypeptide đột biến, người ta chia ra các dạng đột biến điểm như sau:

Câu 19

Loại đột biến nào sau đây được gọi là đột biến trung tính?     

Lời giải

Đáp án A

Đột biến câm là dạng đột biến không làm thay đổi trình tự amino acid của chuỗi polypeptide. Vì không làm thay đổi trình tự amino acid nên không làm thay đổi kiểu hình, dẫn tới không có lợi và cũng không có hại.

Câu 20

Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở triplet (bộ ba trên mạch gốc của gene) nào sau đây có thể sẽ trở thành đột biến vô nghĩa?     

Lời giải

Đáp án B

Vì các triplet 3'ATT5'; 3'ATC5'; 3'ACT5' đều là các triplet quy định codon kết thúc. Cho nên, đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở các triplet này thì không thể biến codon mã hóa amino acid trở thành codon kết thúc dịch mã. Triplet 3'ATG5', ví dụ nếu bị đột biết thay thế cặp G-C ở vị trí thứ 3 bằng cặp T-A thì sẽ trở thành triplet 3'ATT5', triplet 3'ATT5' chính là codon 5'UAA3' là codon kết thúc dịch mã.

Đoạn văn 2

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Ở một quần thể cá rô phi, sau khi khảo sát thì thấy có 14% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 53% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 43% cá thể ở tuổi sau sinh sản.

Câu 21

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?      

Lời giải

Đáp án D

Quần thể trên có: 14% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 53% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 43% cá thể ở tuổi sau sinh sản → Quần thể có tỉ lệ cá thể trước tuổi sinh sản thấp, tỉ lệ cá thể sau sinh sản chiếm tỉ lệ cao → Quần thể đang có cấu trúc tuổi dạng giảm sút.

Câu 22

Để trong thời gian tới, để tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên cần phải sử dụng biện pháp nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

- Việc thả thêm cá rô phi vào ao nuôi là không thích hợp vì sẽ làm tăng mật độ cá thể của quần thể. Khi mật độ cá thể của quần thể quá cao sẽ dẫn đến hiện tượng cạnh tranh cùng loài mà sức cạnh tranh của nhóm tuổi trước sinh sản thấp. Như vậy, biện pháp thả thêm cá rô phi không những không làm tăng tỉ lệ cá thể trước sinh sản mà thậm chí còn làm giảm tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi này.

- Việc đánh bắt các cá thể cá rô phi ở tuổi sau sinh sản ở trường hợp này là hợp lí. Khi đánh bắt các cá thể rô phi ở tuổi sau sinh sản sẽ làm cho mật độ cá thể của quần thể giảm. Khi đó nguồn sống trở nên dồi dào kích thích sự tăng kích thước của quần thể (tăng tỉ lệ cá thể trước tuổi sinh sản).

Đoạn văn 3

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Ốc bươu vàng là loại ốc có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ, được du nhập vào Việt Nam từ những năm 80 của thế kỷ XX để chăn nuôi làm thức ăn cho một số động vật khác. Tuy nhiên với đặc tính dễ sống, sinh sản nhanh, phàm ăn nên khi thoát khỏi vào môi trường tự nhiên ốc bươu vàng trở thành một trong những mối gây hại nghiêm trọng cho mùa màng.

Câu 23

Ốc bươu vàng là loài      

Lời giải

Đáp án C

Loài ngoại lai là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng. Loài ngoại lai được di nhập từ một vùng hay quốc gia khác đến quần xã sinh vật bản địa.

Câu 24

Ốc bươu vàng thường gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường bản địa?      

Lời giải

Đáp án C

Nếu điều kiện sinh thái phù hợp thì loài ngoại lai sẽ thích nghi, sinh trưởng và phát triển. Chúng cũng có thể cạnh tranh, thậm chí lấn át loài bản địa để trở thành loài ưu thế → có thể gây ảnh hưởng đến độ đa dạng và cấu trúc của quần xã bản địa.

Đoạn văn 4

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.

- Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).

- Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).

Câu 25

a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.

Lời giải

Đúng. Sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G. Vì thế, phần trăm tế bào gắn với insulin tăng khi nồng độ insulin tăng. Tuy nhiên, % tế bào gắn insulin không tăng lên sau đó vì các thụ thể đã bão hòa insulin (đường 1).

Câu 26

b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.

Lời giải

Đúng. Sự liên kết giữa insulin và thụ thể bị thiếu hụt ở bệnh nhân F. Vì thế, % tế bào liên kết insulin thấp hơn bình thường ở nồng độ insulin tương đương (đường 2). Đồng thời, do insulin không liên kết được với thụ thể của tế bào nên tế bào không nhận được tín hiệu dẫn đến không làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương của bệnh nhân này (đường 3).

Câu 27

c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.

Lời giải

Sai. Sự tiết insulin thiếu hụt ở bệnh nhân F. Vì vậy, đường biễu diễn nồng độ glucose trong huyết tương sẽ giảm sau khi tiêm insulin. Điều này có nghĩa là đường 3 không phải là kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.

Câu 28

d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H.

Lời giải

Sai. Sự liên kết giữa insulin và thụ thể bình thường ở bệnh nhân H (đường 1). Sự vận chuyển đường vào tế bào của bệnh nhân H bị hỏng nên lượng đường trong huyết tương có lẽ giảm không đáng kể sau khi tiêm insulin → đường 4 không phải là kết quả kiểm tra của bệnh nhân H.

Đoạn văn 5

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 29

a) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang allele A.

Lời giải

Sai. Quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. Do đó, nếu không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền tại F1 không thay đổi so với P. Vậy số cá thể mang allele A ở F1 = 0,36 + 0,48 = 0,84.

Câu 30

b) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

Lời giải

Sai. Đột biến thường làm phát sinh allele mới, làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 31

c) Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Lời giải

Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A.

Câu 32

d) Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gene thì có thể làm tăng tần số allele A.

Lời giải

Đúng. Di - nhập gene có thể mang đến allele A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số allele A.

Đoạn văn 6

Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể chim được mô tả như hình dưới đây.

Câu 33

a) Đại dương là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim.

Lời giải

Sai. Đại dương (cách li địa lí) không phải là nguyên nhân tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim mà chỉ là yếu tố thúc đẩy và duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể.

Câu 34

b) X là nhân tố tiến hóa đã tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa hai quần thể chim Z và B.

Lời giải

Đúng. X là nhân tố tiến hóa đã tác động gây ra những biến đổi để tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa hai quần thể chim Z và B.

Câu 35

c) Nếu đại dương gây ra sự trở ngại về mặc địa lí nhưng các cá thể chim Z vẫn có khả năng sinh sản với các cá thể chim B thì loài mới (loài chim Z) đã được hình thành. 

Lời giải

Sai. Giữa hai quần thể B và Z phải có sự cách li sinh sản thì loài mới Z mới được hình thành.

Câu 36

d) Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

Lời giải

Đúng. Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) diễn ra theo con đường cách li địa lí nên thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

Đoạn văn 7

Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0.

 

Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C.

Câu 37

a) Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.

Lời giải

Đúng. Thứ tự chịu mặn: Loài (I) > loài (II) > Loài (III).

Câu 38

b) Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.

Lời giải

Sai. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) không tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy mà có lúc tăng có lúc giảm.

Câu 39

c) Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.

Lời giải

Sai. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A chỉ trồng xen được hai loài là (I) và (II).

Câu 40

d) Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.

Lời giải

Sai. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng kém hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.

4.6

38 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%