Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 27)

81 người thi tuần này 4.6 210 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành  

Lời giải

Chọn A

A. → đúng. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái khi đó con sinh ra sẽ có biểu hiện đặc tính của gene cấy vào.

B. → sai. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện. (không đưa gene trực tiếp vào cơ thể được, không có tác dụng gì cả) 

C. → sai. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện. (không đưa gene trực tiếp vào cơ thể được, không có tác dụng gì cả) 

D. → sai. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện. (đưa vào giai đoạn sớm)

Câu 2

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

Lời giải

Chọn A

Câu 3

Ở một loài động vật, xét một gene có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng?

Lời giải

ĐÁP ÁN: D

Theo giả thiết: A (vảy đỏ) >> a (trắng) gene trên NST X. Tất cả con vảy trắng (lặn) ở F2 là con cái mà không có ở đực → giới cái XY, giới đực XX

Pt/c:  ♀ trắng × ♂  đỏ  →F1: 100% đỏ

→♀ XaY  × ♂ XAXA→ F1: 1XAXa : 1XAY.

F1 × F1: XAX×  XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.

A → sai. giới cái XY, giới đực XX

B→ sai. Vì tỉ lệ kiểu gene ở F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY = 1 : 1 : 1 : 1.

C→ sai. Vì nếu cho F2 × F2: (1XAXA : 1XAXa)(1XAY : 1XaY) → F3: con cái vảy trắng  (XaY) = 1/4.1/2 = 1/8

D→ đúng. Nếu cho F2 × F2: (1XAXA : 1XAXa)(1XAY : 1XaY) → F3: con đực vảy đỏ  (XAX-) = 3/4.1/4 + 3/4.1/4 + 1/4.1/4 = 43,75%.

Câu 4

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành  

Lời giải

ĐÁP ÁN: A

A. → đúng. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái khi đó con sinh ra sẽ có biểu hiện đặc tính của gene cấy vào.

B. → sai. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện. (không đưa gene trực tiếp vào cơ thể được, không có tác dụng gì cả) 

C. → sai. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện. (không đưa gene trực tiếp vào cơ thể được, không có tác dụng gì cả) 

D. → sai. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện. (đưa vào giai đoạn sớm)

Câu 5

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

Lời giải

Chọn A

Câu 6

Cho hình minh họa về ổ sinh thái hai loài (I, II):

 Nhận định sau đây về hình này là Đúng? (ảnh 1)

Nhận định sau đây về hình này là Đúng?

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

 Các loài có ổ sinh thái càng giống nhau, thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Những loài có ổ sinh thái gần giống hệt nhau thì sẽ không thể cùng tồn tại lâu dài trong quần xã. Tuy nhiên, trong thực tế có khi lại không có loài nào bị đào thải do có ít nhất một loài đã thay đổi ổ sinh thái. Đây là hiện tượng “Phân chia nguồn sống".

Câu 7

Ví dụ sau đây về quá trình một quần xã sinh vật trên được hình thành trên đống tro tàn của núi lửa: “đầu tiên là các sinh vật xuất hiện thường là các loài vi khuẩn, nguyên sinh vật và những loài thực vật dễ phát tán như rêu. Tiếp theo, dương xỉ và các loài thực vật thân thảo xuất hiện. Các loài thực vật thân bụi và thân gỗ xuất hiện sau và thay thế nhiều loài xuất hiện trước. Cuối cùng là hình thành một khu rừng đa dạng với nhiều loài cây thân gỗ”

Nhận định sau đây là Sai?

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng 

Lời giải

ĐÁP ÁN: A

- 3 loài này không giao phối với nhau mà chỉ có các cá thể cùng loài mới giao phối nhau → cách li trước hợp tử.

- Các cá thể trong cùng loài chỉ cặp đôi giao phối với nhau và sự kết cặp đôi giao phối chỉ trong loài là nhờ tiếng kêu → chính là cách li tập tính.

Câu 9

Theo quan điểm tiến hoá tổng hợp, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Chọn B

ĐÁP ÁN: A-C-D

A. → đúng. Vì alen lặn có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện nên không bị đào thải khó đào thải hoàn toàn.

            B. → sai. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. (CLTN không làm xuất hiện alen mới mà chỉ chọn lọc alen thích nghi. Cái làm xuất hiện alen mới là đột biến và hiện tượng nhập gen).

            C. → đúng. Vì kiểu hình nào thích nghi thì CLTN giữ lại, không thích nghi thì bị đào thải; mà kiểu hình là kết quả của sự tác động của kiểu gen và môi trường CLTN tác động gián tiếp lên kiểu gen và tần số alen.

            D. → đúng. Vì alen trội có trong kiểu gen thì luôn biểu hiện ra kiểu hình, nếu kiểu hình trội không thích nghi thì bị đào thải → alen trội bị đào thải nhanh chóng

Câu 10

Cặp nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính ở một số sinh vật theo sơ đồ minh họa. Nhận định nào sau đây Sai?

 Nhận định nào sau đây Sai? (ảnh 1)

Lời giải

ĐÁP ÁN: D

- Gà có bao nhiêu cặp NST?

            Có 39 cặp NST.

- Cặp NST giới tính của gà trống và mái là gì?

            Gà trống: zz;  gà mái: zw

- Gà mái, gà trống có bao nhiêu cặp NST tương đồng?

            Gà trống: 39 cặp NST tương đồng

            Gà mái: 38 cặp NST tương đồng

- Tỷ lệ đực cái ở đời con như thế nào? Vì sao?

            + đực : cái = 1:1

            + Vì con cái cho giao tử mang NST giới tính z:w = 1:1

Trong khi con đực cho 100% giao tử z → con 50%zz: 50% zw       

Câu 11

Phản ứng tổng hợp DNA trong ống nghiệm bằng kĩ thuật PCR được áp dụng nhằm khuếch đại (gia tăng số bản sao) một đoạn DNA hoặc một gene nghiên cứu. Người ta sử dụng một trình tự nucleotide mạch đơn bắt cặp bổ sung với mạch DNA khuôn, có vai trò là mồi cho phản ứng kéo dài mạch đơn polynucleotide. Người ta sử sụng kĩ thuật PCR cùng trình tự mồi được áp dụng để nghiên cứu nguồn gốc tiến hoá giữa các loài (đơn vị phân loại).

Nhận định sau đây về thông tin này là Sai?

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

PCR sử dụng cùng trình tự mồi được áp dụng để nghiên cứu nguồn gốc tiến hoá giữa các loài do với cùng một trình tự mồi, PCR sẽ khuếch đại các đoạn DNA có trình tự tương đồng với mồi, từ đó giúp so sánh các đoạn DNA tương đồng giữa các loài, xác định mối quan hệ họ hàng và nguồn gốc tiến hóa của chúng.

Ý nghĩa của hoá thạch sư tử trong nghiên cứu tiến hoá: cung cấp thông tin về quá khứ, góp phần cho công cuộc nghiên cứu sự tiến hóa của sư tử và bảo tồn sư tử hiện đại.

Câu 12

Theo quan điểm tiến hoá tổng hợp, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

ĐÁP ÁN: B

A. → đúng. Vì alen lặn có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện nên không bị đào thải ⇒ khó đào thải hoàn toàn.

B. → sai. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. (CLTN không làm xuất hiện alen mới mà chỉ chọn lọc alen thích nghi. Cái làm xuất hiện alen mới là đột biến và hiện tượng nhập gen).

C. → đúng. Vì kiểu hình nào thích nghi thì CLTN giữ lại, không thích nghi thì bị đào thải; mà kiểu hình là kết quả của sự tác động của kiểu gen và môi trường ⇒ CLTN tác động gián tiếp lên kiểu gen và tần số alen.

D. → đúng. Vì alen trội có trong kiểu gen thì luôn biểu hiện ra kiểu hình, nếu kiểu hình trội không thích nghi thì bị đào thải → alen trội bị đào thải nhanh chóng.

Câu 13

Hươu cao cổ có cổ dài hơn nhiều so với cổ của con người và nhiều loài thú khác, nhưng nó cũng chỉ có 7 đốt sống cổ như tất cả các loài thú khác.
Nhận định sau đây là Đúng?

Lời giải

ĐÁP ÁN: C  

A. Ví dụ trên phản ảnh cơ quan tương đồng và tiến hóa đồng quy.

B. Sự khác nhau về chiều dài cổ là phản ảnh tiến hóa đồng quy. → Phản ảnh tiến hóa phân hóa / phân li.

D. Sự khác biệt chiều dài cổ đó cho thấy các loài thú tiến hoá từ tổ tiên chung.

→ để minh chứng cho tiến hóa từ tổ tiên chung đó là dựa trên điểm giống đều có 7 đốt sống cổ như nhau

Câu 14

Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình minh họa dưới đây, có bao nhiêu phát hiểu sau đây đúng?

Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình minh họa dưới đây, có bao nhiêu phát hiểu sau đây đúng? (ảnh 1)

Lời giải

ĐÁP ÁN: D

 Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình minh họa dưới đây, có bao nhiêu phát hiểu sau đây đúng? (ảnh 2)

Ghi nhớ:

Chim trao đổi khí bằng phổi và hệ thống túi khí. Túi khí là các khoang rỗng chưa khí. Phổi cấu tạo bởi ống khí có mao mạch bao quanh, hệ thống ống khí thông với hệ thống túi khí. Chim hít vào và thở ra đều lấy được O2 nên có hiệu suất hô hấp ca

 D. Khi thở ra các túi khí xẹp xuống

Câu 15

Điều kiện cần thiết cho cố định nitrogen  phân tử theo con đường sinh học là gì? 

Lời giải

Chọn C

Câu 16

Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

 Nhận định sau đây về hình này là Sai? (ảnh 1)

Nhận định sau đây về hình này là Sai?

Lời giải

Chọn B

Câu 17

Hình sau đây mô tả một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật. Phát biểu nào dưới đây đúng về hình này?

 Phát biểu nào dưới đây đúng về hình này? (ảnh 1)

Lời giải

ĐÁP ÁN: B 

A. Hình mô tả cơ chế  phiên mã của một phân tử DNA. → phiên mã của gene.

c. Mạch 3-4 có chiều, thành phần nucleotide và trình tự nucleotide giống mRNA (a-b)  được tổng hợp. → khác nhau bởi nucleotide T/mạch bổ sung 3-4 là U/mRNA, còn tất cả giống.

d. Đoạn mạch mới có trình tự z là 5’TTAACCGG3’. → 5’UUAACCGG3’.

Câu 18

Hình mô tả một tổ chức sống nào sau đây?

Hình mô tả một tổ chức sống nào sau đây?   (ảnh 1) 

Lời giải

ĐÁP ÁN: A

Quần thể sinh vật:

            + Tập hợp các cá thể cùng loài 

            + Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định

            + Một khoảng thời gian nhất định

            + Có khả năng sinh sản (hữu tính hoặc vô tính) tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản

Câu 19

Tần số allele M (quy định thân màu đỏ) ở một quần thể côn trùng trong một theo dõi 35 năm được minh họa như đồ thị hình bên, tỉ lệ kiểu côn trùng màu đỏ có kiểu gene dị hợp ở năm 2010 so với năm 1980 là bao nhiêu, biết rằng allele M trội hoàn toàn so với m quy định thân màu đen? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.

M trội hoàn toàn so với m quy định thân màu đen? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. (ảnh 1)

Lời giải

Năm

M

m

2 Mm (Đỏ dị hợp)

2010

0,9

0,1

0,18

1980

0,3

0,7

0,42

Tỉ lệ kiểu côn trùng màu đỏ có kiểu gene dị hợp ở năm 2010 so với năm 1980

0,18/0,42 =  0,43

Đáp án: 0,43

Câu 20

Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Nếu cơ thể đực không xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là bao nhiêu phần trăm (%)?

Lời giải

PT/c hoa đỏ, quả tròn x hoa vàng, quả bầu dục 

F₁ 100% hoa đỏ, quả tròn

→ Hai tính trạng này trội lặn hoàn toàn.

Thực hiện phép lai 

F1 x F1: ABab x ABab

A-bb = 0,09

Theo đề bài ở giới đực không xảy ra hoán vị gen 🡪 ab= 0,5

→ Giao tử Ab = 0,09 ÷ 0,5 = 0,18 → f = 36%

Đáp án: 36

Câu 21

Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?

Lời giải

 g = 20 phút, t = 3h = 180 phút, Nt = 3584

Ta có: n = t/g = 180/20 = 9; Nt = No x 2n 🡪 3584 = No x 29 🡪 No = 3584/29=7

Đáp án: 7

Câu 22

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gene đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Tính tần số kiểu gene aa?

Lời giải

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gene Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số allele a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2: aa = 0,04

Đáp án: 0,04

Câu 23

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh A và bệnh B. Biết rằng: mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; các gen phân li độc lập; alen trội là trội hoàn toàn; người I.1 không mang alen gây bệnh B.

 Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III. 2 và III.3 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III. 2 và III.3 là bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.

Lời giải

Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III. 2 và III.3 là bao nhiêu? (ảnh 2)

Đoạn văn 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai

Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai thu được kết quả sau: 

Phép lai

(1)

 (2)

P

♂ mắt đen x ♀ mắt nâu

♂ mắt nâu đỏ x ♀ mắt nâu đỏ

F1

1 mắt đen : 2 mắt nâu : 1 mắt nâu đỏ

3 mắt nâu đỏ : 1 mắt trắng

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?

Câu 24

a) Tương quan trội lặn màu mắt: màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ, trắng; màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.

Lời giải

Phép lai 1

Phép lai 2

P: ♂ đen x ♀ nâu

P: ♂ nâu đỏ x ♀ nâu đỏ

F1: 1 đen : 2 nâu : 1 nâu đỏ

F1: 3 nâu đỏ : 1 trắng

Nhận xét: 

- Kiểu hình nâu đỏ không có ở P nhưng xuất hiện ở F1 🡪 nâu đỏ là kiểu hình lặn hơn so với các kiểu hình còn lại.

- Kiểu hình nâu ở F1 xuất hiện với tỉ lệ lớn hơn kiểu hình đen 🡪 nâu trội hơn so với đen

Vậy thứ tự trội lặn sẽ là 

A1 : nâu > A2 : đen > A3 : nâu đỏ

- F1: 1 đen : 2 nâu : 1 nâu đỏ 

= 4 tổ hợp 

= 2 giao tử x 2 giao tử

🡪 P: ♂ đen có kiểu gene dị hợp và ♀ nâu có kiểu gene dị hợp

Nhận xét: 

- F1 xuất hiện 3 trội: 1 lặn 

🡪 nâu đỏ trội hơn so với trắng

A3 : nâu đỏ > A4 : trắng

- F1: 3 nâu đỏ : 1 trắng

= 4 tổ hợp 

= 2 giao tử x 2 giao tử

P: ♂ nâu đỏ và ♀ nâu đỏ có kiểu gene dị hợp (A3A4)

Kết luận chung: A1 : nâu > A2 : đen > A3 : nâu đỏ > A4 : trắng

a) đúng. Từ kết luận chung ở trên.

Câu 25

b) Ở loài này, kiểu hình mắt đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất. 

Lời giải

đúng. Nâu (A1-) bao gồm 4 kiểu gene (A1A1, A1A2, A1A3 và A1A4 ) nhiều hơn so với A2- (3 kiểu gene), A3- (2 kiểu gene) và A4A4 (1 kiểu gene).

Câu 26

c) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn có thể mắt nâu. 

Lời giải

đúng. 

P: A1- x A2-/A3-/A4A4

F1: 100% A1-

🡪 A1- chỉ giảm phân tạo A1 🡪 P: A1A1

🡪 P: A1A1           x          A2- (3 kiểu gene: A2A2, A2A3 và A2A4) 🡪 3 phép lai.

P: A1A1                 x          A3- (2 kiểu gene: A3A3 và A3A4) 🡪 2 phép lai.

P: A1A1                 x          A4A4 (1 kiểu gene) 🡪 1 phép lai.

🡪 Tổng có 6 phép lai.

Câu 27

d) F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1: 2 : 1.

Lời giải

sai.

Theo kết luận từ phép lai 1: 🡪 P: ♂ đen có kiểu gene dị hợp và ♀ nâu có kiểu gene dị hợp

Có 2 phép lai thỏa mãn: P: ♂ đen x ♀ nâu 🡪 F1: 1 đen : 2 nâu : 1 nâu đỏ là:

TH1: P: ♂ A1A3 x ♀ A2A3 🡪 A1A2 : A1A3 :A2A3 :A3A3

TH2: P: ♂ A1A3 x ♀ A2A4 🡪 A1A2 :A1A4 :A2A3 :A3A4

F1 của phép lai 1 có tỉ lệ kiểu gene của cả 2 trường hợp đều là 1 : 1 : 1 : 1

Đoạn văn 2

Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosa G. fortis thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai trường hợp: khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống riêng trên hai đảo (Hình B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối tương quan thuận với kích thước hạt. Theo lí thuyết, mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

Câu 28

a) Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao   mỏ rất khác biệt so với loài G. fuliginosa.

Lời giải

Ở hình A, khi cả 2 loài sống chung ta thấy tỷ lệ % các cá thể của mỗi nhóm kích thước mỏ phân bố không quá khác biệt (có nhóm ăn hạt lớn, có nhóm ăn hạt bé, có nhóm ăn hạt vừa … với độ cao xấp xỉ nhau). 

Ở hình B, khi loài G. fortis sống riêng, chúng thích nghi với sự tiêu thụ các loại hạt có kích thước nhỏ nhiều hơn so với khi sống chung loài còn lại. 

Ở hình C, khi loại G. fuliginosa, chúng thích nghi với sự tiêu thụ các loại hạt có kích thước lớn nhiều hơn so với khi sống chung loài còn lại. 

→ Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn của cả 2 loài khi sống chung có ảnh hưởng mạnh đến sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài. 

Xét các phát biểu: 

a) sai. Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao   mỏ không quá khác biệt so với loài G. fuliginosa.

Câu 29

b) Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to, loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ.

Lời giải

đúng. Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to, loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ.

Câu 30

c) Khi sống riêng, loài G. fuliginosa có sự đa dạng về độ cao mỏ hơn so với loài G. fortis.

Lời giải

sai. Khi sống riêng, loài G. fortis có sự đa dạng về độ cao mỏ hơn so với loài G. fuliginosa.

Câu 31

d) Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài.

d) Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài. (ảnh 1)

Lời giải

đúng. Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài.

Đoạn văn 3

Khi nghiên cứu về tập tính sinh sản và khả năng thích nghi của loài Cá mòi cờ chấm (Clupanodon punctatus), kết quả thu được được biểu diễn như biểu đồ hình bên. Phân tích dữ liệu và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu 32

a) Giới hạn sinh thái về độ mặn của nhóm tuổi 2+ rộng hơn so với nhóm tuổi 0+

Lời giải

a) đúng. Giới hạn sinh thái về độ mặn của nhóm tuổi 2+ rộng hơn so với nhóm tuổi 0+

Câu 33

b) Vào mùa sinh sản, loài cá này có tập tính di cư vào vùng nước ngọt hơn để đẻ trứng. 

Lời giải

dúng. Vào mùa sinh sản, loài cá này có tập tính di cư vào vùng nước ngọt hơn để đẻ trứng. 

Câu 34

c) Việc không hiện diện những cá thể có độ tuổi 4+ ở vùng cửa sông chỉ có thể được giải thích là do chúng không còn khả năng sinh sản. 

Lời giải

sai. Việc không hiện diện những cá thể có độ tuổi 4+ ở vùng cửa sông có thể được giải thích là do chúng không còn khả năng sinh sản, cũng có thể do số lượng cá bị chết nhiều ở độ tuổi này… Việc giải thích dùng từ “chỉ” là chưa đúng.

Câu 35

d) Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của quần thể loài cá này, chỉ nên khai thác và đánh bắt cá ở vùng cửa sông.

Lời giải

sai. Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của quần thể loài cá này, chỉ nên khai thác và đánh bắt cá ở vùng biển vì vùng cửa sông nơi các cá thể trưởng thành đang trong giai đoạn sinh sản.

Đoạn văn 4

Dưới đây mô tả bệnh liên quan đến tim mạch

Tai biến mạch máu não (đột quỵ)

Xảy ra khi nguồn máu cung cấp cho não bị tắc nghẽn. Đây được xem là một trong những bệnh lý nguy hiểm nhất, nguy cơ tử vong cao nếu không sớm nhận biết triệu chứng tai biến và can thiệp kịp thời.

Giãn tĩnh mạch

là bệnh lý do sự ứ đọng máu trong các tĩnh mạch, đặc biệt là tĩnh mạch chi dưới (do các van không còn giữ được chức năng) dẫn đến máu không được vận chuyển về tim.

Mỗi thông tin sau là đúng hay sai?

Câu 36

a) Huyết áp thấp là một trong số những nguyên nhân dẫn đến bệnh đột quỵ.

Lời giải

sai. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh đột quỵ: Do hiện tượng xơ cứng động mạch, Có cục máu đông trong mạch máu đến não làm chẹn đường vận chuyển máu đến não, Mạch máu não teo nhỏ do các mảng bám, nên máu lên não thường xuyên không đủ và huyết áp cao

Câu 37

b) Bệnh giãn tĩnh mạch sẽ làm tăng lưu lượng máu, tăng áp lực trong tĩnh mạch.

Lời giải

sai. Bệnh giãn tĩnh mạch sẽ làm Tăng lưu lượng máu, tăng thể tích tâm thu; Tăng áp lực trong tĩnh mạch; Người bệnh sẽ gặp cảm giác nhức mỏi, phù chân, tê chân, chuột rút về ban đêm. Tĩnh mạch giãn ra và mất khả năng đàn hồi.

Câu 38

c) 3 - 6 giờ đầu từ khi khởi phát cơn đột quỵ được coi là thời gian vàng để cứu sống người bệnh.

Lời giải

đúng. 3-6 giờ đầu từ khi khởi phát cơn đột quỵ được coi là thời gian vàng để cứu sống người bệnh. Sau 6 giờ vàng đó, bệnh nhân không được tái thông các mạch lớn bị tắc trong não sẽ có nguy cơ tử vong cao hoặc bị tàn phế nặng nề.

Câu 39

d) Chế độ ăn uống khoa học, luyện tập thể dục thể thao vừa sức giúp phòng ngừa các bệnh về tim mạch.

Lời giải

đúng. Chế độ ăn uống khoa học, luyện tập thể dục thể thao vừa sức giúp phòng ngừa các bệnh về tim mạch.

Câu 40

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Lục bình là một loài thực vật thuỷ sinh có khả năng xử lí các chất ô nhiễm trong nước. Nhằm đánh giá tác động của nước thải nuôi trồng thuỷ sản đến chất lượng nước mặt, các nhà khoa học tiến hành ước tính kích thước quần thể của Lục bình ở các ao nuôi trồng thuỷ sản. Khi đếm số lượng cá thể ở các ô tiêu chuẩn kích thước 1m2, kết quả thu được như sau: 

Ô

I

II

III

IV

V

Số cá thể

2

0

5

7

10

Hãy cho biết trung bình có bao nhiêu cây Lục bình trên 500 m2 mặt nước?

Lời giải

Trung bình số cá thể/m2 ở các ô tiêu chuẩn là (2 + 0 + 5 + 7 + 10)/5 = 4,8 (cá thể/m2).

trung bình có số cây Lục bình trên 500 m2 mặt nước là 4,8 x 500 = 2400 cá thể.

Đáp án: 2400

4.6

42 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%