Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 40)

51 người thi tuần này 4.6 186 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử?

 Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử?   (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A

Câu 2

Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở đâu ? 

Lời giải

Chọn C

Câu 3

Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?     
Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?    (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt đỗ xanh .Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.

Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? (ảnh 1) Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? (ảnh 2) Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? (ảnh 3)Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? (ảnh 4)

     1                            2                           3               4

- Bình 1: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm,                                        - Bình 2: chứa 1 kg hạt khô.

- Bình 3: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín                   - Bình 4: chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.

Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.                                        2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.

3. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.                4. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.

Lời giải

Chọn A

Câu 5

Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hóa như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Phát biểu nào sau đay là SAI?

Phát biểu nào sau đay là SAI?  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn D

Câu 6

Loài A,B  ở  phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình

Lời giải

Chọn B

Câu 7

Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm   người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là

Lời giải

Chọn A

Câu 8

Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ sinh thái giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là     

Lời giải

Chọn A

Câu 9

Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con trai tóc thẳng, 1 con gái bình thường. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?

Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này? (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A

Câu 10

Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28. Lúa mì Triticum dicoccum được gọi là

Lời giải

Chọn A

Câu 11

Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp?

 Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp?  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn C

Câu 12

Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:

Giao tử 1

Giao tử 2

Giao tử 3

Giao tử 4

1 NST 13

và 1 NST 18

Có 1 NST 13

và 1 NST 13+ 18

Có 1 NST 13+ 18

và 1 NST 18+13

Có 1 NST 13+18

và 1 NST 18

Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?

Lời giải

Chọn D

Câu 13

Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên NST thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Khi  nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn C

Câu 14

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?          
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?      	 (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A

Câu 15

Khác hoàn toàn với bể cá thông thường chỉ bao gồm 2 thành phần chủ yếu là cá và nước, bể thủy sinh là một hệ môi trường sống toàn diện cho các loài thủy sinh vật dưới nước bao gồm: cá, tôm, tép, ốc, cây thủy sinh,… Bể thủy sinh chính là một hệ sinh thái thu nhỏ, có màu xanh tươi mát đặc trưng, các sinh vật tác động qua lại để cùng sinh sống và phát triển. Trong các nhận định dưới đây nhận định nào là ĐÚNG ?

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

 

Quần thể I

Quần thể II

Quầm thể III

Quà̀n thể IV

Diện tích khu phân bố (đơn vị)

3 558

2 486

1 935

1 954

Kích thước quần thể (đơn vị)

4 270

3 730

3 870

4 885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

Lời giải

Chọn D

Câu 17

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình dưới đây. Theo lí thuyết, lưới thức ăn này có mấy chuỗi thức ăn? 

Lời giải

Đáp án; 10

- Theo sơ đồ ta có 10 chuỗi thức ăn

= 2( bậc dinh dưỡng bị ếch tiêu thụ)× 2 (ếch bị 2 bậc dinh dưỡng khác tiêu thụ)+3 (bậc dinh dưỡng bị vịt tiêu thụ như Châu chấu, Ngô, Lúa)+ 2(bậc dinh dưỡng bị chuột tiêu thụ)×1 (chuột bị rắn tiêu thụ)+ 1 (chuỗi Lúa à ốcà Rắn)= 4+3+2+1= 10

Câu 18

Ong mật (Apis mellifera) có bộ NST 2n=32, là loài có hình thức sinh sản trinh sinh, những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực, ong đực có bao nhiêu NST?

Lời giải

16 NST

Câu 19

Biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoan toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Một HS đã tiến hành thí nghiệm ở 1 loài đậu, cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, xác suất các thể dị hợp tử về 1 cặp gene thu được ở F1 là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: 0,5.

 - Theo đề ta có phép lai:

P: AaBb × AaBb à F1:1/2(AA+aa)×1/2Bb + 1/2Aa× 1/2(BB+bb)= 1/4 +1/4 = ½ =0,5

Câu 20

Phả hệ dưới đây cho thấy sự di truyền của một tính trạng bệnh X do 1 gen 2 alen U L trên NST thường quy định. Các số trong bảng dưới phả hệ thể hiện các thể (1→11); dấu ngang đậm thể hiện trong kiểu gen có alen tương ứng. Những người (1 → 11) có kiểu gen như dưới phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh con trai đầu lòng bị bệnh X bao nhiêu %? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Lời giải

Đáp án: 0,125.

 

- Xét những người bị bệnh X: 2, 5 và 7 trong kiểu gen đều có alen L mà không có alen U → kiểu gen của họ là LL.

- Những người bình thường còn lại đều có cả alen L và alen U → kiểu gen của họ là UL.

→ alen U là alen trội quy định bình thường; alen L là alen lặn quy định bị bệnh.

- Người số 10, 11 đều có kiểu gen là UL

- Xét phép lai UL × UL → 1/4UU : 2/4UL : 1/4LL

→ Xác suất sinh con trai, bị bệnh X của cặp vợ chồng 10, 11 là 1/4 × 1/2 = 1/8

Câu 21

Cho các thông tin về quy trình tạo DNA tái tổ hợp như sau:

1. Tách DNA từ tế bào chứa gene cần chuyển và plasmid từ vi khuẩn.

2. Nối hai đoạn DNA cần chuyển với plasmid bằng enzyme nối tạo DNA tái tổ hợp.

3. Enzyme cắt giới hạn gene cần chuyển và vị trí tương ứng trên plasmid tạo nên các đầu dính có trình tự nucleotide bổ sung, tạo điều kiện cho việc bắt cặp giữa hai đoạn DNA với nhau.

4. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận như E.coli tạo vi khuẩn mang plasmid tái tổ hợp.

Viết liên tiếp các bước đúng trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp.

Lời giải

1324

Câu 22

Nghiên cứu một quần thể sóc ở rừng Cúc Phương. Tính trạng màu sắc bụng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó alen A quy định kiểu hình bụng đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định kiểu hình bụng trắng. Tại thế hệ đang khảo sát, quần thể đang cân bằng di truyền có đầy đủ các loại kiểu gen và tần số alen A gấp đôi alen a. Nếu tất cả các cá thể dị hợp đều không sinh sản, thế hệ sau sẽ có kiểu hình bụng đỏ chiểm tỉ lệ bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: 96%         

 - p là tần số allele A; q là tần số allele a

- Ta có: p+q = 1 và p=2q à p=2/3; q=1/3

- Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát: 4/9 AA + 4/9 Aa + 1/9 aa =1

- Tất cả cá thể dị hợp không sinh sản à các cá thể tham gia sinh sản có thành phần kiểu gene:

 4/9 AA:1/9 aa <--> 4/5 AA + 1/5 aa = 1 à tỉ lệ giao tử 4/5 A, 1/5 a --> đời con có kiểu hình bụng trắng là 1/25 = 0,04 à đời con có kiểu hình bụng đỏ là: 1 – 0,04 = 0,96 = 96%

Đoạn văn 1

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng có, các con chó rừng trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.

Câu 23

Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn là

Lời giải

Chọn C

Câu 24

Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và chó rừng là

Lời giải

Chọn D

Đoạn văn 2

PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Tại viện công nghệ Califormia, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ  nặng 15N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40 phút , các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử DNA có tỷ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm DNA được chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút trong môi trường nuôi cấy. ( Hình bên)

 

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

 

 

 

 

Câu 25

a)Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn.

Lời giải

Thí nghiệm chứng minh nguyên tắc tái bản DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn à a. Đúng

Câu 26

b).Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi.

Lời giải

20 phút nhân đôi 1 lần à 40 phút nhân đôi: 40/20 = 2 lần à b. Đúng

Câu 27

c). Sau 20 phút nuôi cấyvi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm N14.

Lời giải

Sau 20 phút à thế hệ DNA con, tất cả chứa DNA có một mạch mang N15 và 1 mạch mang N14à c.Sai

Câu 28

d). Số lượng phân tử DNA trung bình không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa 14N và lấy mẫu ở thời điểm 120 phút.

Lời giải

Sau mỗi thế hệ, số phân tử DNA (N15, N14) không thay đổi, tỉ lệ thay đổi à d. Đúng

Đoạn văn 3

Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX (diễn ra từ sau năm 1980). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, kích thước tối thiểu của quần thể gà lôi này khoảng 500 cá thể/quần thể. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Texas và bang không bị tác động (Nebraska).

Địa Điểm

Thời gian

Kích thước quần thể

Số allele/locus

Tỉ lệ % trứng nở

Texas

1930  - 1960

1000 - 25000

5,2

93

1993

150 - 200

3,7

<50

Nebraska

1998

75000 - 200000

5,8

96

 Dựa vào các dữ kiện và bảng trên khi nói về quần thể gà lôi tại bang Texas, cho biết mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai?

Câu 29

a) Hoạt động canh tác đã làm giảm kích thước đáng kể của quần thể.

Lời giải

Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người à a. Đúng

Câu 30

b) Sau năm 1993  quần thể có nguy cơ bị diệt vong.

Lời giải

Năm 1993, sau năm 1993 kích thước quần thể 150 – 200 cá thể/quần thể nhỏ hơn kích thước tối thiểuà quần thể có thể diệt vong à b. Đúng

Câu 31

c) Tại thời điểm nghiêm cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas phong phú hơn vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Nebraska.

Lời giải

Tại thời điểm nghiêm cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas 3,7 -5,2 allele/locus nhỏ hơn 5,8 allele/ lucus à ít phong phú à c. sai

Câu 32

d) Bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể phục hồi quần thể  đang bị suy giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở.

Lời giải

Để phục hồi quần thể có nguy cơ diệt vong bằng cách Bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào à d. Đúng

Đoạn văn 4

Cho sơ đồ phát triển của bướm như hình dưới đây. Các phát biểu sau đây về đặc điểm của quá trình này là Đúng hay Sai?

Câu 33

a) Sự phát triển của loài này theo hình thức biến thái không hoàn toàn.

Lời giải

Sai

Câu 34

b) Thức ăn của bướm và sâu bướm (ấu trùng) giống nhau.

Lời giải

Sai

Câu 35

c) Nhộng là giai đoạn biến đổi toàn bộ của cơ thể

Lời giải

Đúng

Câu 36

d) Ở hình thức phát triển này, cơ thể sinh vật không cần trải qua lần lột xác nào.

Lời giải

Sai

Đoạn văn 5

Ở người, một trong các nguyên nhân gây ung thư võng mạc là do đột biến gene RB – mã hoá protein RB ức chế chuyển tiếp sang pha S của chu kỳ tế bào. Một bệnh di truyền khác là u xơ thần kinh, do đột biến gene NF1 mã hoá protein neurofibromin có khả năng tăng cường hoạt tính GTPaza của protein Ras – mã hoá bởi gene Ras và tham gia quá trình photphorin hoá nội bào trong đáp ứng với các yếu tố sinh trưởng. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

Câu 37

a) Ras là gene tiền ung thư, Rb và NF1 là các gene ức chế khối u. .

Lời giải

Theo thông tin của đề à gene Ras là gene kích thích phân chia tế bào, gene Rb và gen NF1 ức chế sự phân chia tế bào (gene áp chế khối u)à a. Đúng

Câu 38

b) Theo lí thuyết, bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là ¼. S

Lời giải

bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là 1/16 (vì đột biến gene biểu hiện ung thư là các đột biến trội, bố mẹ dị hợp 2 cặp gene phân li độc lập).-->b. Sai

Câu 39

c) Một trong các hiện tượng biến đổi di truyền làm trẻ dị hợp tử biểu hiện kiểu hình ngược lại so với dự đoán lý thuyết là đột biến mất đoạn NST có chứa gene kiểu dại tương ứng.

Lời giải

Cá thể mang gene dị hợp tử kiểu dại có kiểu hình bình thường à kiểu hình ngược lại do đột biến mất đoạn NST chứa gene kiểu dạià c. Đúng

Câu 40

d) Trên thực tế, ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội, nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư.

Lời giải

Ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội, nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư à d. Đúng

4.6

37 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%