Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 76)
91 người thi tuần này 4.6 127 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 42)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình dịch mã kết thúc khi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình dịch mã kết thúc khiLời giải
Đáp án D
Hướng dẫn:
Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi ribosome gặp 1 trong 3 bộ 3 kết thúc là : UAG, UGA, UAA.
Lời giải
Đáp án D
Hướng dẫn:
Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào giúp tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ. Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân là đảm bảo sự duy trì nguyên vẹn bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
Câu 3
Những yếu tố nào sau đây của môi trường ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây?
Những yếu tố nào sau đây của môi trường ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây?
Lời giải
Đáp án A
Hướng dẫn:
Trong các yếu tố môi trường nói trên thì các yếu tố: Độ pH, hàm lượng \[{H_2}O\]trong dịch đất, nồng độ của dịch đất so với rễ cây và độ thoáng khí ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây.
Loại trừ hàm lượng \[C{O_2}\] trong đất rất ít ảnh hưởng mà là nồng độ \[C{O_2}\]trong không khí, trong lá liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
Lời giải
Đáp án B
Hướng dẫn:
Nitrogen được rễ cây hấp thụ ở dạng \(NH_4^ + \) và \(NO_3^ - \).
Câu 5
Trong mỗi quần thể giao phối luôn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì
Trong mỗi quần thể giao phối luôn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì
Lời giải
Đáp án D
Hướng dẫn:
Trong mỗi quần thể giao phối luôn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì qua quá trình giao phối đã tạo ra vô số các tổ hợp gene thích nghi.
Lời giải
Đáp án A
Hướng dẫn:
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể thông qua đó tác động lên KG và các allele
+ CLTN không tác động với từng gene riêng lẻ mà tác động với toàn bộ kiểu gene, trong đó accs gene tương tác thống nhất.
+ Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể song song diễn ra gồm: làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể và CL quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, sinh sản, tự vệ, bảo đảm sự tồn tại, phát triển của những quần thể thích nghi nhất. CLTN thường hướng đến sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể khi có mâu thuẫn này sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua sự xuất hiện di truyền biến dị
Câu 7
Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của gene quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Biết quần thể cân bằng di truyền.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là
Lời giải
Đáp án B
Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ nhất bị bệnh nhưng sinh con con gái bình thường, con trai cũng bình thường, nên bệnh do gene trội nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - bị bệnh, a bình thường.
Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất đều có kiểu gene dị hợp Aa nên người con nhóm máu B ở thế hệ thứ 2 bị bệnh sẽ có kiểu gene là: \(\frac{1}{3}\) AA: \(\frac{2}{3}\) Aa. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường là: \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{6}\)
Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất sinh ra con có nhóm máu O và nhóm máu AB nên cặp vợ chồng này phải có kiểu gene là: \({I^A}{I^O}\) và \({I^B}{I^O}\). Vậy người con nhóm máu B phải có kiểu gene là \({I^B}{I^O}\).
Cặp vợ chồng nhóm máu A ở thế hệ thứ nhất có người chồng không bị bệnh aa nên người con trai nhóm máu A bị bệnh sẽ có kiểu gene là Aa.
Cặp vợ chồng nhóm máu A sinh ra con gái nhóm máu O nên có kiểu gene là \({I^A}{I^O}\).
Người con trai nhóm máu A sẽ có kiểu gene là: \(\frac{2}{3}{I^A}{I^A}:\frac{1}{3}{I^A}{I^O}\).
Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 sinh con có nhóm máu O là: \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{6}\)
Vậy xác suất cần tìm là: \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{36}}\)
Câu 8
Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
Lời giải
Đáp án B
Hướng dẫn:
1 tế bào sinh tinh giảm phân xảy ra hoán vị gene có các trường hợp:
TH1: 1AB\[\underline {DE} \]: 1AB\[\underline {De} \]: 1ab\[\underline {dE} \]: 1 ab\[\underline {de} \].
TH2: 1Ab\[\underline {DE} \]: 1Ab\[\underline {De} \]: 1aB\[\underline {dE} \]: 1aB\[\underline {de} \].
TH3: 1Ab\[\underline {dE} \]: 1Ab\[\underline {de} \]: 1aB\[\underline {De} \]: 1Ab\[\underline {de} \].
TH4: 1AB\[\underline {de} \]: 1AB\[\underline {dE} \]: 1ab\[\underline {De} \]: 1ab\[\underline {DE} \].
Nếu 3 tế bào giảm phân cùng 1 trường hợp → tạo ra 4 loại tế bào với tỉ lệ 1:1:1:1.
Nếu 3 tế bào giảm phân rơi vào 2 trường hợp → tạo ra 8 loại tế bào với tỉ lệ 2:2:2:2:1:1:1:1.
Nếu 3 tế bào giảm phân với 3 trường hợp → tạo ra 12 loại tế bào với tỉ lệ bằng nhau.
Lời giải
Đáp án D
Hướng dẫn:
Xét các phát biểu của đề bài:
A đúng vì tế bào tuyến vú chính là tế bào cho nhân.
B đúng. Mỗi phôi khi phát triển sẽ trở thành 1 cơ thể mới.
C đúng.
D sai vì DNA trong ti thể của cừu Doly giống với DNA của cừu cho trứng, còn tế bào tuyến vú là tế bào cho nhân.
Câu 10
Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21%. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
Lời giải
Đáp án C
Hướng dẫn:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc \(({I^A} + {I^B} + {I^O}) = 1\)
O + B = \({({I^O} + {I^B})^2}\) tương tự với các nhóm máu khác
Cách giải:
Người chồng:
\({I^O}{I^O} = 4\% \Rightarrow {I^O} = 0,2\)
Ta có O + B = \({({I^O} + {I^B})^2} = 4\% + 24\% = 25\% \Rightarrow {I^O} + {I^B} = 0,5 \Rightarrow {I^B} = 0,3 \Rightarrow {I^A} = 0,5\)
→ Người chồng có kiểu gene: \[0,25{I^A}{I^A}:{\rm{ }}0,2{I^A}{I^O} \leftrightarrow 5{I^A}{I^A}:{\rm{ }}4{I^A}{I^O}\]
Người vợ:
\({I^O}{I^O} = 9\% \Rightarrow {I^O} = 0,3\)
Ta có O + A = \({({I^O} + {I^A})^2} = 9\% + 27\% = 36\% \Rightarrow {I^O} + {I^A} = 0,6 \Rightarrow {I^A} = 0,3\)
→ Người vợ có kiểu gene: \(0,09{I^A}{I^A}:{\rm{ }}0,18{I^A}{I^O} \leftrightarrow 1{I^A}{I^A}:{\rm{ }}2{I^A}{I^O}\)
Hai vợ chồng này: ♂\((5{I^A}{I^A}:4{I^A}{I^O})\)×♀\((1{I^A}{I^A}:2{I^A}{I^O})\) sinh 2 người con
- Xác suất 2 người con khác giới tính là \(2 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\)
- Xác suất 2 người con này cùng nhóm máu A là: \(1 - \frac{4}{9} \times \frac{2}{3} + \frac{4}{9} \times \frac{2}{3} \times {(\frac{3}{4})^2} = \frac{{47}}{{54}}\)
Xác suất cần tính là 0,4351
Lời giải
Đáp án B
Hướng dẫn: Các loại đột biến luôn phát sinh và chỉ 1 phần bị loại bỏ khỏi quần thể bởi CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. Nhiều loại gene bị đột biến được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, nên để bảo vệ vốn gene loài người ta có các biện pháp:
+ Hạn chế những đột biến phát sinh (từ các nhân Vật lí, hoá học, sinh học từ môi trường) : Tạo môi trường sạch, Không sản xuất, lưu hành những chất gây đột biến nguồn gene.
+ Để tránh sinh ra những con người có khuyết tật di truyền thì việc phát hiện nguy cơ sinh con có khuyết tật di truyền cũng như phát hiện sớm những thai nhi khuyết tật di truyền là điều cần thiết → Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh. + Liệu pháp gene - Kĩ thuật tương lai
- Còn gây đột biến tạo ra nguồn biến dị tổ hợp sẽ tăng khả năng xuất hiện bệnh tật di truyền nên không phải là biện pháp để bảo vệ vốn gene loài người
Câu 12
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng DNA gồm 6 ×104 cặp nucleotide. Khi bước vào kì sau của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng DNA gồm
Lời giải
Đáp án C
Hướng dẫn: C.
Hàm lượng DNA gồm 6 × \({10^4}\) cặp nucleotide. Khi bước vào quá trình nguyên phân → DNA nhân đôi → Vật chất di truyền: 12 × \({10^4}\) cặp nucleotide.
Kì sau NST chưa phân li thành 2 tế bào con → Hàm lượng DNA là : 6 × \({10^4}\) cặp nucleotide.
Câu 13
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Quan sát hình bên. Hình bên tóm tắt quá trình hình thành kim văn 3 loài chim trích từ quần thể gốc. Cho các sự kiện sau:

1. Các quần thể có ổ sinh thái khác nhau chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
2. Quần thể ban đầu mở rộng khu phân bố hình thành nên các quần thể có ổ sinh thái khác nhau.
3. Các quần thể phát sinh các biến dị theo các hướng khác nhau.
4. Các quần thể hình thành đặc điểm thích nghi khác nhau. Xuất hiện cơ chế cách li sinh sản đánh dấu hình thành loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài của 3 loài chim.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Quan sát hình bên. Hình bên tóm tắt quá trình hình thành kim văn 3 loài chim trích từ quần thể gốc. Cho các sự kiện sau:
1. Các quần thể có ổ sinh thái khác nhau chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
2. Quần thể ban đầu mở rộng khu phân bố hình thành nên các quần thể có ổ sinh thái khác nhau.
3. Các quần thể phát sinh các biến dị theo các hướng khác nhau.
4. Các quần thể hình thành đặc điểm thích nghi khác nhau. Xuất hiện cơ chế cách li sinh sản đánh dấu hình thành loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài của 3 loài chim.
Lời giải
Quần thể gốc Ổ sinh thái khác nhau Sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene Quần thể thích nghi Hình thành loài mới
Câu 14
Một loài thực vật, xét 4 cặp gene trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gene quy định một tính trạng và allele lặn là allele đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gene ở các đột biến lệch bội thể một?
Một loài thực vật, xét 4 cặp gene trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gene quy định một tính trạng và allele lặn là allele đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gene ở các đột biến lệch bội thể một?
Lời giải
Số KG lệch bội thể một = \(2 \times C_4^1 \times {3^3} = 216\).
Câu 15
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Lời giải
Lời giải:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc \({({I^A} + {I^B} + {I^O})^2} = 1\)
O + B = \({({I^O} + {I^B})^2}\)
Cách giải:
\({I^O}{I^O} = 4\% \Rightarrow {I^O} = 0,2\)
Ta có O + B = \({({I^O} + {I^B})^2} = 4\% + 24\% = 25\% \Rightarrow {I^O} + {I^B} = 0,5 \Rightarrow {I^B} = 0,3 \Rightarrow {I^A} = 0,5\)
Vậy tần số kiểu gene \({I^A}{I^B} = 2 \times 0,3 \times 0,5 = 0,3\)
Câu 16
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Lời giải
1 gene quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn:
\(P\):\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\)
Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng A-B-D- = 25.5%
\(A - B = 25.5\% \): \(0,5 = 0.51 = 0,5 + \frac{{ab}}{{ab}} \Rightarrow \frac{{ab}}{{ab}} = 0.01 \Rightarrow \)Tần số hoán vị gene = 0,1
Tỉ lệ cá thể \({F_1}\) có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng: A-bb D-+ aaB-D-+ A-B-dd = 0,24 × 0,5 × 2+ 0,51 × 0,5 = 49.5%
Câu 17
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể là bao nhiêu?
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể là bao nhiêu?
Lời giải
Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là \(160 \times 10 = 1600\).
Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là: \(1600 + 1600 \times (12\% - 9\% ) = 1648\) cá thể.
Câu 18
Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 4 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,2% năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là bao nhiêu kcal? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 4 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,2% năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là bao nhiêu kcal? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Lời giải
Hiệu suất sinh thái Năng lượng (Kcal)
Ánh sáng mặt trời 4 x\({10^6}\)
Tảo: 0,3% × \(4 \times {10^6} = 12.000\)
Giáp xác: 40% × 12.000 = 4.800
Cá: 4.800 × 0,2% = 9,6 Kcal
Đoạn văn 1
Dùng thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 5 và Đáp án Câu 6: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể
Lời giải
Đáp án C
Hướng dẫn:
Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể.
Câu 20
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?Lời giải
Đáp án A
Hướng dẫn:
Qua các thế hệ của quần thể trên ta thấy: Tân số tương đối của allele A liên tục giảm: P: A = 0,65, \[{F_1}\] có A = 0,575, \[{F_2}\]có A = 0,5, \[{F_3}\]có A = 0,375, \[{F_4}\]có A = 0,3 tương ứng là sự tăng dần của tần số allele a
Mặt khác ta thấy các cá thể có kiểu hình trội có xu hướng giảm dần, các cá thể có kiểu hình lặn tăng lên → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Đoạn văn 2
Dùng thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 11 và Đáp án Câu 12: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 đến 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp.
Lời giải
Đáp án A
Hướng dẫn: Khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C được gọi là khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
Lời giải
Đáp án D
Hướng dẫn:
A sai vì loài 3 không phải loài rộng nhiệt nhất trong 3 loài (loài 2 rộng nhiệt nhất).
B sai loài 2 có vùng phân bố rộng hơn vùng phân bố của loài 3.
C sai sự cạnh tranh của loài 1 và loài 2 diễn ra mạng hơn so với giữa loài 2 và loài 3.
Đoạn văn 3
Dùng thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 17 và Đáp án Câu 18: Ở quần xã thực vật ven biển sự phân bố có đặc điểm, quần thể các loài tôm cua cá tập trung ở biển, ven biển là quần thể cây đước cùng với quần thể cò, quần thể chim, quần thể cá sấu sống trên cây và ven bờ.
Câu 23
Các loài trong quần xã thường phân bố khác nhau trong không gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang là
Các loài trong quần xã thường phân bố khác nhau trong không gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang là
Lời giải
Đáp án C
Hướng dẫn: Các loài trong quần xã thường phân bố khác nhau trong không gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang là do nhu cầu sống khác nhau của các loài.
Lời giải
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Sự phân tầng của thực vật (do sự phân bố ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ...) tạo ra các tầng sinh thái khác nhau, mỗi tầng là môi trường sống phù hợp cho các loài động vật khác nhau.
B sai. Sự phân tầng giúp giảm cạnh tranh khác loài bằng cách phân chia không gian sống và nguồn tài nguyên, chứ không làm tăng cạnh tranh.
C sai. Nhân tố vô sinh như ánh sáng, độ ẩm chỉ là một phần nguyên nhân. Nguyên nhân chính là do nhu cầu sinh thái khác nhau của từng loài.
D sai. hệ sinh thái tự nhiên thường có sự phân tầng mạnh mẽ hơn do đa dạng loài và sự phức tạp của các quan hệ sinh thái. Hệ sinh thái nhân tạo ít đa dạng và được con người kiểm soát, nên tính phân tầng thấp hơn.
Đoạn văn 4
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele Ai quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, A3, A4 ; Allele A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4; Allele A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến.
Câu 25
a) Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.
a) Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.
Lời giải
Đúng. Vì: Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gene là: \({A_2}{A_3} \times {A_1}{A_3}\). Thì đời con có 4 loại kiểu gene là: \(1{A_1}{A_2}\): \(1{A_1}{A_3}\): \(1{A_2}{A_3}\): \(1{A_3}{A_3}\). Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (\(1{A_1}{A_2}\) và \(1{A_1}{A_3}\)); 1 lông xám (\(1{A_2}{A_3}\)); 1 Lông vàng (\(1{A_3}{A_3}\)).
Câu 26
b) Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
b) Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
Lời giải
Đúng. Vì: Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gene là \({A_1}{A_4}\) thì khi lai với cá thể lông vàng (\({A_3}{A_4}\)) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gene: \(1{A_1}{A_3}\): \(1{A_1}{A_4}\): \(1{A_3}{A_4}\): \(1{A_4}{A_4}\). Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (\(1{A_1}{A_3}\) và \(1{A_1}{A_4}\)); 1 lông vàng (\(1{A_3}{A_4}\)); 1 Lông trắng (\(1{A_4}{A_4}\)).
Câu 27
c) Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
c) Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
Lời giải
Đúng. Vì: Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gene là \({A_1}{A_2}\) thì khi lai với cá thể lông trắng (\({A_4}{A_4}\)) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ \(1{A_1}{A_4}\): \(1{A_2}{A_4}\) Có 1 lông đen : 1 lông xám.
Câu 28
d) Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
d) Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
Lời giải
Đúng. Vì: Vì nếu hai cá thể lông vàng có kiểu gene là \({A_3}{A_3}\) lai với nhau, thì có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
Đoạn văn 5
Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B.
Trường hợp |
Được sống chung |
Không được sống chung |
||
Loài A |
Loài B |
Loài A |
Loài B |
|
(1) |
- |
- |
0 |
0 |
(2) |
+ |
+ |
- |
- |
(3) |
+ |
0 |
- |
0 |
(4) |
- |
+ |
0 |
- |
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Câu 29
a) Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt; thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
a) Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt; thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
Lời giải
Sai. Vì: (1) là cạnh tranh khác loài (vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
Câu 30
b) Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối ăn gỗ; thì B có thể là loài trùng roi sông trong ruột mối.
b) Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối ăn gỗ; thì B có thể là loài trùng roi sông trong ruột mối.
Lời giải
Đúng. Vì: Cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh.
Câu 31
c) Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn; thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
c) Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn; thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
Lời giải
Sai. Vi: Cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.
Câu 32
d) Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu; thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
d) Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu; thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
Lời giải
Đúng. Vì: B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
Đoạn văn 6
Màng lọc cầu thận nguyên vẹn có vai trò ngăn cản phần lớn protein huyết tương được lọc qua ở cầu thận. Một người mang đột biên gene mã hoá một loại protein tham gia cấu tạo một bộ phận của nephron dẫn đến xuất hiện nhiều albumin nhưng không làm thay đổi các thành phần khác trong nước tiểu. Tốc độ lọc cầu thận là lượng dịch tạo thành trong một phút lưu lượng máu thận là lượng máu chảy qua thận trong một phút. Khi thay đổi mức co của tiểu động mạch đến hoặc tiểu động mạch đi ở cầu thận thì tốc độ lọc cầu thận và lưu lượng máu thận cũng thay đổi và được biểu thị ở dạng đường cong (1) và (2) trong hình dưới đây.
Lời giải
Đúng
Câu 34
b) Đường cong (2) biểu diễn sự thay đổi của lưu lượng máu đến thận trong điều kiện thay đổi mức co của tiểu động mạch đi.
b) Đường cong (2) biểu diễn sự thay đổi của lưu lượng máu đến thận trong điều kiện thay đổi mức co của tiểu động mạch đi.
Lời giải
Đúng.
Vì:
+ Tăng mức co của tiểu động mạch đi → tăng sức cản tiểu động mạch đi → tăng áp suất lọc (hay tăng áp lực thuỷ tĩnh ở cầu thận) → tăng tốc độ lọc cầu thận (đồ thị đi lên). Tuy nhiên, tăng sức cản trên hệ mạch → làm lưu lượng máu đến thận giảm (đồ thị đi xuống).
+ Khi tăng mức co tiểu động mạch đi đáng kể → làm tăng thêm sức cản của dòng máu làm lưu lượng máu đến thận giảm đáng kể (đồ thị tiếp tục đi xuống) → giảm áp lực thuỷ tĩnh ở cầu thận → giảm tốc độ lọc của cầu thận (đồ thị đi xuống).
Câu 35
c) Loại protein do gene đột biến mã hoá tham gia cấu tạo màng lọc (slit diaphragm) giữa các tế bào biểu mô nang Bowman (các tế bào có chân) hoặc màng đáy cầu thận
c) Loại protein do gene đột biến mã hoá tham gia cấu tạo màng lọc (slit diaphragm) giữa các tế bào biểu mô nang Bowman (các tế bào có chân) hoặc màng đáy cầu thận
Lời giải
Đúng. Vì: Phần lớn protein albumin bị cản trở qua màng lọc của cầu thận do các protein mang điện tích âm cấu tạo màng lọc giữa giữa các tế bào biểu mô nang Bowman hoặc màng đáy cầu thận. Trong khi các protein huyết tương khác bị cản trở là do kích thước phân tử lớn hơn lỗ lọc của lớp nội mạc mao mạch.
Câu 36
d) Khi albumin theo nước tiểu làm giảm lượng albumin trong huyết tương nên huyết tương thừa Ca2+ (trong huyết tương, ion Ca2+ liên kết với albumin). Khi đó mật độ Ca2+ trong xương tăng.
d) Khi albumin theo nước tiểu làm giảm lượng albumin trong huyết tương nên huyết tương thừa Ca2+ (trong huyết tương, ion Ca2+ liên kết với albumin). Khi đó mật độ Ca2+ trong xương tăng.
Lời giải
Sai. Vì: Mật độ \(C{a^{2 + }}\) trong xương giảm. Bởi vì: Mất albumin theo nước tiểu → mất trữ lượng ion \(C{a^{2 + }}\) huyết tương (trong huyết tương, ion \(C{a^{2 + }}\) liên kết với albumin) → kích thích tuyến cận giáp tiết PTH → tăng cường huy động ion \(C{a^{2 + }}\) trong xương → giảm mật độ \(C{a^{2 + }}\) trong xương.
Đoạn văn 7
Một phức hệ protein gồm hai chuỗi polipeptide A và B cần được biểu hiện. Để đảm bảo các protein này cuộn, gập đúng và hình thành phức hệ mong muốn, người ta sử dụng tế bào chủ là tế bào nhân thực. Nhằm mục tiêu đó, các tế bào chủ được biến nạp đồng thời 2 cấu trúc gene nhân tạo. Trong cấu trúc thứ nhất (bên trên), gene mã hoá cho yếu tố phiên mã X được kiểm soát bởi promoter P1. Trong cấu trúc thứ hai, các gene mã hoá cho A và B được phân tách bởi điểm trình tự liên kết ribosome (IRES) và được kiểm soát đặc hiệu bởi promoter P2. Khi có mặt tetracyline (tet), yếu tố X có thể gắn vào trình tự chỉ huy (operator) O và hoạt hoá P2 như hình bên (pA chỉ điểm gắn đuôi poly A).
Lời giải
Đúng. Vì:
Các gene được biểu hiện theo cơ chế cảm ứng, khi có chất cảm ứng mới được biểu hiện.
Các gene được biểu hiện cùng lúc, cùng chịu chung một cơ chế điều hòa.
Đều tạo ra mRNA đa cistron.
Các gene đều chịu sự kiểm soát của một gene điều hòa.
Lời giải
Sai. Vì: các gene A và B được điều hòa theo cơ chế dương tính.
Lời giải
Sai: Sản phẩm của A nhiều hơn B vì: mRNA của A và B cùng nằm trên một mRNA đa cistron, do đó chúng có hàm lượng như nhau, tuổi thọ như nhau.
Sản phẩm của A nhiều hơn của B có thể giải thích là do ái lực của ribosome với mũ 7metyl Guanin cao hơn so với trình tự IRES.
Câu 40
d) Đột biến làm hỏng vị trí gắn của protein X với vùng O có thể làm cho A, B không được biểu hiện.
d) Đột biến làm hỏng vị trí gắn của protein X với vùng O có thể làm cho A, B không được biểu hiện.
Lời giải
Đúng. Vì: Đột biến làm hỏng vị trí gắn của protein X với vùng 0 → Không hoạt hóa vùng P2 → Các gene A, B không được biểu hiện.
25 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%