Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
34855 lượt thi 40 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định trực tiếp
B. Quyết định nhất
C. Căn cứ địa cách mạng
D. Chi phối mọi mặt
Câu 2:
Trong những năm 1919 – 1925, giai cấp tư sản ở Việt Nam đã
A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt,…
B. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923)
C. xuất bản các tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê,…
D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926
Câu 3:
Ngày 18/4/1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập tổ chức
A. Cộng đồng năng lượng châu Âu
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng than – thép châu Âu
D. Liên minh châu Âu
Câu 4:
Lực lượng quân sự nào của quân dân Việt Nam được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Trung đoàn Thủ đô
B. Việt Nam Giải phóng quân
C. Dân quân du kích
D. Cứu Quốc quân
Câu 5:
Âm mưu cơ bản của Mĩ trong Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam là
A. tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari
B. “dùng người Việt đánh người Việt”
C. ổn định và củng cố chính quyền Sài Gòn
D. từng bước thay thế quân đội Sài Gòn
Câu 6:
Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội
B. văn hóa
C. chính trị
D. kinh tế
Câu 7:
Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông
B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng
C. Nhà nước không thu thuế lương thực
D. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ
Câu 8:
Từ năm 1986 – 1990, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tập trung sức người, sức của để hoàn thành
A. ba chương trình kinh tế
B. công cuộc đổi mới
C. xóa đói giảm nghèo
D. hiện đại hóa đất nước
Câu 9:
Tổ chức tiền thân của Đông Dương cộng sản liên đoàn là
A. Tân Việt cách mạng đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quốc dân đảng
D. Việt Nam Quang phục hội
Câu 10:
Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật
B. thực dân Pháp – phát xít Nhật
C. thực dân Pháp
D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai
Câu 11:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây
B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin
C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin
D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia
Câu 12:
Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. kém phát triển và suy thoái
B. phát triển với tốc độ cao
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng
D. có sự phục hồi và phát triển
Câu 13:
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân vì
A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc được Đảng đặt lên hàng đầu
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện nhiều chính sách tiến bộ
C. quần chúng cách mạng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị
D. Đảng Cộng sản Đông Dương có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp
Câu 14:
Trong suốt quá trình tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945 – 1954), thực dân Pháp luôn phải đối mặt với khó khăn nào?
A. Vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu, chậm được cải tiến
B. Không được bất kì quốc gia nào ủng hộ, viện trợ
C. Quân đội viễn chinh ít, phải lấy ngụy quân làm chủ lực
D. Mâu thuẫn giữa việc tập trung và phân tán binh lực
Câu 15:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ
Câu 16:
Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau
C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ
D. Diễn ra sôi nổi dưới hình thức duy nhất là khởi nghĩa vũ trang
Câu 17:
Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để
A. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ
C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
Câu 18:
Quân đội triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định (1860) do
A. thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
B. sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu
C. lực lượng ít; vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu
D. quân Pháp chiếm ưu thế áp đảo về lực lượng
Câu 19:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã
A. có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và chớp thời cơ
B. tận dụng sự giúp đỡ từ lực lượng Đồng minh (Mĩ, Liên Xô,…)
C. phát huy được vai trò quyết định của lực lượng vũ trang
D. đặt nhiệm vụ giành ruộng đất cho dân cày lên trên hết
Câu 20:
Từ cuối thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN có điểm gì nổi bật?
A. Căng thẳng, đối dầu do vấn đề Campuchia
B. Hợp tác hiệu quả về kinh tế, văn hóa
C. Đối thoại song phương để giải quyết bất đồng
D. Căng thẳng, đối đầu do chiến tranh Việt Nam
Câu 21:
Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Phân chia thành quả chiến thắng
D. Kí hòa ước với các nước bại trận
Câu 23:
Mục tiêu bao trùm của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. xây dựng nền kinh tế, khoa học kĩ thuật hùng mạnh
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
Câu 24:
Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc
Câu 25:
Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giưới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh thế giới kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại
B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng
C. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế
D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh
Câu 26:
Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây vì
A. sự tham gia, hợp tác và đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế
B. sự chi phối của trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu
C. Liên Xô giữ được vai trò quyết định trong quan hệ quốc tế
D. các nước đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
Câu 27:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò quốc tế của Mặt trận Việt Minh?
A. Tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám
B. Tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng
C. Lãnh đạo, tổ chức nhân dân Việt Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
D. Gắn sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít của Đồng minh
Câu 28:
Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn một (1885 – 1888) là gì?
A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến
B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến
C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ
D. Không có sự chỉ huy của triều đình, quy tụ thành những trung tâm lớn
Câu 29:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân
D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
Câu 30:
Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc
B. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác
C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại
Câu 31:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
Câu 32:
Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, dưới nhiều hình thức đấu tranh
B. Mang tính cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao
D. Mang đậm tính dân tộc nhưng không thể hiện tính giai cấp
Câu 33:
Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học quý báu nào?
A. Áp dụng tuyệt đối nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân
C. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng
D. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu
Câu 34:
Từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1945 – 1946, một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?
A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
B. Sử dụng triệt để phương pháp đấu tranh vũ trang
C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
Câu 35:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 so với giai đoạn trước?
A. Hình thức bãi công phổ biến hơn
B. Thời gian đấu tranh dài hơn
C. Quy mô đấu tranh lớn hơn
D. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác
Câu 36:
So với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt?
A. Không tồn tại sự đối lập gay gắt hay khác biệt về hệ tư tưởng giữa các nước
B. Tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó
D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới
Câu 37:
Nội dung nào không phải là yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911)?
A. Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết
B. Ảnh hưởng từ truyền thống yêu nước của quê hương, gia đình
C. Tác động mạnh mẽ từ trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới
D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc
Câu 38:
Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là:
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế
D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế
Câu 39:
Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là xác định đúng
A. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương
B. lực lượng tham gia cách mạng
C. lực lượng lãnh đạo cách mạng
D. vị trí giải quyết nhiệm vụ cách mạng
Câu 40:
Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
C. tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng giai cấp
D. không ngừng củng cố khối liên minh công nông
4 Đánh giá
50%
25%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com