30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
24 người thi tuần này 4.6 21.1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 42)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
A: Hội sinh 0 +
B: Kí sinh: + -
C: Ức chế cảm nhiễm: 0 –
D: Cộng sinh: ++
Chọn D
Lời giải
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua khí khổng.
Chọn A
Lời giải
Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng công nghệ chuyển gen.
Chọn A
Lời giải
Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng: Thực vật.
Chọn D
Lời giải
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, các loài còn lại hô hấp qua mang.
Chọn B
Lời giải
Đột biến lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen làm phát sinh gen mới.
Chọn C
Câu 7
Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
Lời giải
Trong tự nhiên, kiểu phân bố theo nhóm là phổ biến nhất.
Chọn C
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
Cách giải:
Codon: 5'UUX3'
Anticodon: 3’AAG5' hay 5'GAA3'.
Chọn B
Câu 9
Xét 2 cặp gen phân li độc lập, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là
Lời giải
Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là aaBB.
Chọn D
Lời giải
A: AaBbDdEe Dị hợp 4 cặp gen.
B: AaBBddEe Dị hợp 2 cặp gen.
C: AaBBddEE → Dị hợp 1 cặp gen.
D: AaBBDdEe Dị hợp 3 cặp gen.
Chọn C.
Lời giải
A sai, các gen trên 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
B đúng.
C sai, liên kết gen hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D sai, liên kết gen có ở cả 2 giới.
Chọn B.
Câu 12
Ở sinh vật nhân sơ, trong một Opêron, vùng nào sau đây có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã?
Lời giải
Trong operon, protein ức chế sẽ liên kết vào vùng vận hành.
Chọn B
Lời giải
Đột biến thuộc dạng chuyển đoạn mang tâm động: DE.
Chọn D.
Câu 14
Ở người, alen M nằm trên nhiễm sắc thể X quy định khả năng phân biệt màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định bệnh mù màu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sinh con trai bị bệnh mù màu?
Lời giải
Để con trai bị mắc bệnh mù màu người mẹ luôn cho giao tử Xm.
Kiểu gen của P là:
Chọn A.
Câu 15
Một quần thể đang cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Cho biết tần số A= 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Lời giải
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Tần số alen A = 0,6 a = 1-0,6 = 0,4
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 x 0,6A x 0,4a = 0,48
Chọn D.
Câu 16
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Lời giải
Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3:1 là C:
Chọn C
Câu 17
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
Lời giải
Để nhân nhanh 1 giống cây hoa quý hiếm từ 1 cây ban đầu người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô.
Chọn B
Câu 18
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
Lời giải
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.
A: Chỉ có ở CLTN
B: có ở các yếu tố ngẫu nhiên
C: không có ở CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đây là đặc điểm của giao phối
Chọn D.
Lời giải
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ là quần thể sinh vật.
Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật.
Chọn D.
Câu 20
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại nào sau đây?
Lời giải
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại Trung sinh.
Chọn B.
Câu 21
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng CO2 làm nguyên liệu.
IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2
Lời giải
Sơ đồ 2 pha của quá trình quang hợp
Các phát biểu đúng về pha sáng của quang hợp là: I, IV.
II sai, pha sáng diễn ra trên màng tialcoit.
III sai, pha sáng không sử dụng CO2.
Chọn A
Câu 22
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Lời giải
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn D
Câu 23
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý:
A sai, xảy ra ở các loài động vật phát tán mạnh.
B đúng.
C sai, cách li địa lí không nhất thiết dẫn tới cách li sinh sản.
D sai, tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi bởi các nhân tố tiến hóa.
Chọn B
Câu 24
Cho chuỗi thức ăn: Bắp Sâu ăn lá bắp Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Lời giải
Chuỗi thức ăn: Bắp Sâu ăn lá bắp Nhái Rắn hổ mang Diều hâu
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là Bắp.
Chọn A.
Lời giải
A: Claiphentơ: XXY – thể ba
B: Tóc – nơ: XO – thể một
C: Ung thư máu: ĐB cấu trúc NST
D: Siêu nữ: XXX – thể ba.
Chọn B.
Câu 26
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, đất rừng phục vụ cho phát triển kinh tế
Lời giải
Các biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là:
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
Chọn B.
Câu 27
Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%?
Lời giải
Phương pháp:
Xác định giao tử Ab là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị.
Giao tử liên kết = (1-f)/20,25; giao tử hoán vị: f/20,25
kiểu gen của P.
Cách giải:
Giao tử Ab = 0,15 là giao tử hoán vị
Chọn D.
Lời giải
Châu chấu có HTH hở, các loài còn lại có HTH kín.
Chọn B
Câu 29
Ở một loài thực vật (2n = 6), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Cơ thể nào sau đây là thể ba?
Lời giải
Thể ba: 2n+1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó)
Kiểu gen của thể ba có thể là: AaaBbDd.
Chọn B.
Câu 30
Năm 2020, hiện tượng cháy rừng ở Australia đã làm cho số lượng thú túi giảm mạnh. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thú túi là dạng biến động
Lời giải
Sự biến động cá thể là do thiên tai không theo chu kì.
Chọn D.
Câu 31
Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.
II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì có thể mang alen B2 gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng
Lời giải
Phương pháp:
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Alen B1 B2.
I đúng, đột biến có thể là thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.
II đúng.
III đúng, do đột biến làm thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa cho 1 axit amin trình tự axit amin không đổi.
IV đúng.
Chọn D
Câu 32
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
Lời giải
P:
8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình (xét cả giới tính).
Chọn A.
Câu 33
Xét một lưới thức ăn gồm các sinh vật được mô tả như hình dưới
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
II. Giữa loài B và loài C là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, không có sự cạnh tranh lẫn nhau.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ giảm số lượng cá thể
Lời giải
I sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. (A-D-C-G-E-I-M)
II sai, quan hệ giữa loài B và C là cạnh tranh nguồn thức ăn.
III đúng. Vì loài A là sinh vật sản xuất.
IV sai. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng cá thể vì loài C là kẻ thù của loài D
Chọn B.
Câu 34
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?
I. Aabbdd x AABBDD.
II. AaBBDD x AABbDD.
III. Aabbdd x AaBbdd.
IV. AaBbdd x aaBbdd
V. AaBbDD x AABbdd.
VI. AaBBdd x AabbDD
Lời giải
(2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1
1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng hợp ở cả 2 bên P
Các phép lai thỏa mãn là: III, IV, V
Chọn A.
Câu 35
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/16
Lời giải
P:
I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng
II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV sai.
nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối:
nhưng XAXA chết tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15
Chọn C
Lời giải
Phát biểu sai về CLTN là C, CLTN tác động lên kiêu hình, gián tiếp thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C
Câu 37
Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81
Lời giải
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Lập hệ phương trình dựa vào dữ kiện để cho
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
Ta có: tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%.
Ta có hệ phương trình:
Xét các phát biểu:
I đúng. Tỉ lệ con cái thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XDX- = 0,54A-B- x 0,5 = 0,27
Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
=> Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27
II đúng. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ: A-B-XdY =0,54 x 0,25 = 13,5%
III đúng. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ A-B-XDY = 0,54 x 0,25 = 13,5%.
IV đúng. Tỉ lệ con thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XDX- = 0,54A-B- x 0,75 = 0,405
Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81
Chọn D
Câu 38
Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:
- Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
- Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 2 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1.
III. Tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%.
IV. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2
Lời giải
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của 2 giới.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: Nhân tần số alen ở 2 giới với nhau
Bước 3: Xét các phát biểu
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
Cách giải:
Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
Tần số alen
Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Tần số alen
Thành phần kiểu gen ở F1 là: (0,6A:0,4a)(0,5A:0,5a) 0,3AA:0,5Aa:0,2aa
Xét các phát biểu
I đúng.
F1: 0,3AA:0,5AA:0,2aa chưa cân bằng di truyền.
II sai, mắt đỏ thuần chủng: 0,3; mắt trắng: 0,2
III sai, mắt đỏ không thuần chủng là 50%.
IV đúng.
Chọn D.
Câu 39
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có có tỉ lệ: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Lời giải
Câu 40
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh điếc bẩm sinh và bệnh mù màu ở người.
Khi phân tích phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên.
III. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh đứa con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
Lời giải
Bệnh điếc bẩm sinh: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh do gen lặn trên NST thường.
Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh điếc bẩm sinh
Bệnh mù màu: Người 8 không mang gen gây bệnh mù màu mà sinh con trai bị bệnh gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
M: bình thường > m: bị bệnh mù màu
(1) sai.
(2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1,2,4,5,7,12.
(3) đúng, con trai:
Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là:
(4) đúng
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:
Chọn B.
4218 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%