(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Bình Dương có đáp án
44 người thi tuần này 5.0 5.2 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(\ell \) dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) ở nơi có gia tốc trọng trường g. Biên độ dao động của con lắc là
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(\ell \) dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) ở nơi có gia tốc trọng trường g. Biên độ dao động của con lắc là
Lời giải
Chọn B
Câu 2
Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần \({\rm{R}}\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\). Hệ số công suất của mạch được xác định bằng biểu thức
Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần \({\rm{R}}\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\). Hệ số công suất của mạch được xác định bằng biểu thức
Lời giải
\({\bf{cos}}\varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} \cdot \) Chọn D
Câu 3
Tác dụng lực \(F = {F_0}{\rm{cos}}\left( {2\pi ft} \right)\) vào một con lắc lò xo có tần số dao động riêng \({f_0}\). Khi con lắc dao động ổn định, tần số dao động của nó là
Lời giải
Chọn A
Câu 4
Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp \({\rm{A}}\) và \({\rm{B}}\) dao động cùng pha tạo ra sóng truyền trên bề mặt chất lỏng với bước sóng \(\lambda \). Điểm \({\rm{M}}\) trên bề mặt chất lỏng dao động với biên độ cực đại khi hiệu khoảng cách từ \(M\) đến hai nguồn bằng
Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp \({\rm{A}}\) và \({\rm{B}}\) dao động cùng pha tạo ra sóng truyền trên bề mặt chất lỏng với bước sóng \(\lambda \). Điểm \({\rm{M}}\) trên bề mặt chất lỏng dao động với biên độ cực đại khi hiệu khoảng cách từ \(M\) đến hai nguồn bằng
Lời giải
Chọn B
Câu 5
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây là
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây là
Lời giải
Chọn A
Câu 6
Đầu 0 của một sợi dây rất dài được cho dao động điều hòa với phương trình \(u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right)\) tạo ra sóng truyền trên dây với bước sóng \(\lambda \). Phương trình sóng tại điểm \(M\) trên dây cách 0 một khoảng \({\rm{d}}\) do nguồn \({\rm{O}}\) truyền tới là
Đầu 0 của một sợi dây rất dài được cho dao động điều hòa với phương trình \(u = A{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right)\) tạo ra sóng truyền trên dây với bước sóng \(\lambda \). Phương trình sóng tại điểm \(M\) trên dây cách 0 một khoảng \({\rm{d}}\) do nguồn \({\rm{O}}\) truyền tới là
Lời giải
Chọn D
Câu 7
Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng \(m\) gắn vào lò xo có độ cứng \(k\) đang dao động điều hòa.Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là
Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng \(m\) gắn vào lò xo có độ cứng \(k\) đang dao động điều hòa.Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là
Lời giải
Chọn B
Câu 8
Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Đại lượng được tính bằng biểu thức \(\frac{U}{I}\) có đơn vị là
Đặt vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Đại lượng được tính bằng biểu thức \(\frac{U}{I}\) có đơn vị là
Lời giải
\(Z = \frac{U}{I}\). Chọn \({\bf{A}}\)
Lời giải
Chọn D
Câu 10
Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right) \cdot {\varphi _u} - {\varphi _i}\) có giá trị bằng
Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right) \cdot {\varphi _u} - {\varphi _i}\) có giá trị bằng
Lời giải
u sớm pha hơn i là \(\pi /2\). Chọn \({\bf{C}}\;\;\)
Câu 11
Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m gắn với lò xo có độ cứng \(k\) dao động điều hòa với biên độ \(A\). Cơ năng của con lắc được xác định bằng biểu thức
Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m gắn với lò xo có độ cứng \(k\) dao động điều hòa với biên độ \(A\). Cơ năng của con lắc được xác định bằng biểu thức
Lời giải
Chọn B
Câu 12
Đặt vào hai đầu cuộn tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì dòng điện qua tụ điện có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức liên hệ giữa \({I_0}\) và \({U_0}\) là
Đặt vào hai đầu cuộn tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì dòng điện qua tụ điện có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức liên hệ giữa \({I_0}\) và \({U_0}\) là
Lời giải
\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_C}}} = \omega C{U_0}\). Chon \({\bf{C}}\)
Câu 13
Dòng điện xoay chiều qua điện trở có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là
Dòng điện xoay chiều qua điện trở có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là
Lời giải
\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} \cdot \) Chọn B
Câu 14
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện trở thuần \({\rm{R}}\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức tính \({\rm{I}}\) là
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện trở thuần \({\rm{R}}\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức tính \({\rm{I}}\) là
Lời giải
\(I = \frac{U}{Z} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} \cdot \) Chọn \({\bf{A}}\)
Câu 15
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Li độ của vật là
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Li độ của vật là
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn A
Câu 17
Đặt vào hai đầu điện trở thuần \({\rm{R}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\omega t\). Vào thời điểm điện áp giữa hai đầu điện trở có độ lớn \(\frac{{{U_0}}}{2}\) thì cường độ dòng điện qua điện trở có độ lớm
Đặt vào hai đầu điện trở thuần \({\rm{R}}\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\omega t\). Vào thời điểm điện áp giữa hai đầu điện trở có độ lớn \(\frac{{{U_0}}}{2}\) thì cường độ dòng điện qua điện trở có độ lớm
Lời giải
\(i = \frac{u}{R} = \frac{{{U_0}}}{{2R}}\). Chọn \({\bf{C}}\)
Câu 18
Tạo sóng dừng trên dây đàn hồi \({\rm{AB}}\) có hai đầu cố định chiều dài \(4\lambda \), trong đó \(\lambda \) là bước sóng của sóng truyền trên dây. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tạo sóng dừng trên dây đàn hồi \({\rm{AB}}\) có hai đầu cố định chiều dài \(4\lambda \), trong đó \(\lambda \) là bước sóng của sóng truyền trên dây. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
Cách A nguyên lần \(0,5\lambda \) là nút, cách nút \({\rm{A}}\) bán nguyên lần \(0,5\lambda \) bụng. Chọn \({\bf{B}}\)
Câu 19
Khi nói về dao động cưỡng bức của một vật ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về dao động cưỡng bức của một vật ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn A
Câu 21
Đặt vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\). Nếu điện dung của tụ điện thỏa hệ thức \(C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}}\) thì
Đặt vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) mắc nối tiếp điện áp xoay chiều \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\). Nếu điện dung của tụ điện thỏa hệ thức \(C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}}\) thì
Lời giải
Cộng hưởng \( \to {U_R} = U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} \cdot \) Chọn \({\bf{B}}\)
Câu 22
Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C

Câu 24
Đặt điện áo xoay chiều có biểu thức \(u = 220\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) V vào hai đầu một mạch điện thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)#A. Công suất tiêu thụ của mạch điện là
Đặt điện áo xoay chiều có biểu thức \(u = 220\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) V vào hai đầu một mạch điện thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)#A. Công suất tiêu thụ của mạch điện là
Lời giải
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{3}P = UI{\rm{cos}}\varphi = 220 \cdot 2 \cdot {\rm{cos}}\frac{\pi }{3} = 220\left( {{\rm{\;W}}} \right)\). Chọn D
Câu 25
Đặt vào 2 đầu điện trở \(20{\rm{\Omega }}\) điện áp xoay chiều u thì dòng điện qua điện trở có biểu thức \(i = \) \(3{\rm{cos}}100\pi t{\rm{\;A}}\). Trong thời gian 5 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
Đặt vào 2 đầu điện trở \(20{\rm{\Omega }}\) điện áp xoay chiều u thì dòng điện qua điện trở có biểu thức \(i = \) \(3{\rm{cos}}100\pi t{\rm{\;A}}\). Trong thời gian 5 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
Lời giải
\(P = {I^2}R = {\left( {\frac{3}{{\sqrt 2 }}} \right)^2} \cdot 20 = 90\left( {{\rm{\;W}}} \right)\)
\(Q = Pt = 90.5.60 = 27000{\rm{\;J}}\). Chon D
Câu 26
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình \({x_1} = \) \(4{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right){\rm{cm}}\) và \({x_2} = 3{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right){\rm{cm}}\). Biên độ dao động của vật là
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình \({x_1} = \) \(4{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right){\rm{cm}}\) và \({x_2} = 3{\rm{cos}}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right){\rm{cm}}\). Biên độ dao động của vật là
Lời giải
\({\rm{\Delta }}\varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1} = \frac{{2\pi }}{3} + \frac{\pi }{3} = \pi \Rightarrow A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| = \left| {4 - 3} \right| = 1{\rm{\;cm}}\). Chọn B
Câu 27
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4{\rm{cos}}\left( {8t - 0,2} \right){\rm{cm}},{\rm{t}}\) tính bằng s. Gia tốc lớn nhất của vật trong quá trình giao động là
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4{\rm{cos}}\left( {8t - 0,2} \right){\rm{cm}},{\rm{t}}\) tính bằng s. Gia tốc lớn nhất của vật trong quá trình giao động là
Lời giải
\({a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A = {8^2} \cdot 4 = 256{\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}\). Chọn B
Câu 28
Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) điện áp xoay chiều \(u = 100{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}}\) thì dòng điện qua tụ điện có giá trị hiệu dụng 2A. Điện dung của tụ có giá trị xấp xỉ
Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) điện áp xoay chiều \(u = 100{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}}\) thì dòng điện qua tụ điện có giá trị hiệu dụng 2A. Điện dung của tụ có giá trị xấp xỉ
Lời giải
\({Z_C} = \frac{U}{I} = \frac{{100/\sqrt 2 }}{2} = 25\sqrt 2 {\rm{\Omega }}\)
\(C = \frac{1}{{\omega {Z_C}}} = \frac{1}{{100\pi \cdot 25\sqrt 2 }} \approx 9 \cdot {10^{ - 5}}F = 90\mu F\). Chọn \({\bf{C}}\)
Câu 29
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(80{\rm{\;cm}}\) được cho dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s \({\;^2}\). Chu kỳ dao động của con lắc là
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(80{\rm{\;cm}}\) được cho dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s \({\;^2}\). Chu kỳ dao động của con lắc là
Lời giải
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,8}}{{9,8}}} \approx 1,8{\rm{\;s}}\). Chọn D
Câu 30
Một sóng cơ có tần số \(5{\rm{\;Hz}}\) truyền trong môi trường với tốc độ \(10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng này là
Một sóng cơ có tần số \(5{\rm{\;Hz}}\) truyền trong môi trường với tốc độ \(10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng này là
Lời giải
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{10}}{5} = 2m\). Chọn \({\bf{D}}\)
Câu 31
Biết cường độ thi âm chuẩn là \({10^{ - 12}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\). Khi cường độ âm tại một điểm là \({10^{ - 7}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\) thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Biết cường độ thi âm chuẩn là \({10^{ - 12}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\). Khi cường độ âm tại một điểm là \({10^{ - 7}}{\rm{\;W}}/{{\rm{m}}^2}\) thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Lời giải
\(L = 10{\rm{log}}\frac{I}{{{I_0}}} = 10{\rm{log}}\frac{{{{10}^{ - 7}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 50dB\). Chọn B
Câu 32
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 200 gắn vào lò xo có độ cứng k được cho dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian \(15{\rm{\;s}}\) con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần. Độ cứng của lò xo có giá trị xấp xỉ
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 200 gắn vào lò xo có độ cứng k được cho dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian \(15{\rm{\;s}}\) con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần. Độ cứng của lò xo có giá trị xấp xỉ
Lời giải
\(20T = 15s \Rightarrow T = 0,75s\)
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \Rightarrow 0,75 = 2\pi \sqrt {\frac{{0,2}}{k}} \Rightarrow k \approx 14N/m\). Chọn B
Câu 33
Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng \({W_d}\) của vật theo thời gian \(t\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật là
Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng \({W_d}\) của vật theo thời gian \(t\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật là

Lời giải
Từ \({W_d} = 0\) đến \({W_{d{\rm{max}}}}\) thì vật đi từ biên đến vtcb
\( \Rightarrow \frac{T}{4} = 0,2{\rm{\;s}} \Rightarrow T = 0,8{\rm{\;s}} \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{2}{\rm{rad}}/{\rm{s}}\) \({W_{d{\rm{max}}}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow 80 \cdot {10^{ - 3}} = \frac{1}{2} \cdot 0,4 \cdot {\left( {\frac{{5\pi }}{2}} \right)^2} \cdot {A^2} \Rightarrow A \approx 0,08m = 8{\rm{\;cm}}\). Chọn D
Câu 34
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\) và \({S_2}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1,5 \({\rm{cm}}\). Trong vùng giao thoa, \(M\) là điểm các \({S_1}\) và \({S_2}\) lần lượt là \(6{\rm{\;cm}}\) và \(12{\rm{\;cm}}\). Giữa \(M\) và đường trung trực của đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) có số vân giao thoa cực đại là
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\) và \({S_2}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1,5 \({\rm{cm}}\). Trong vùng giao thoa, \(M\) là điểm các \({S_1}\) và \({S_2}\) lần lượt là \(6{\rm{\;cm}}\) và \(12{\rm{\;cm}}\). Giữa \(M\) và đường trung trực của đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) có số vân giao thoa cực đại là
Lời giải
\({k_M} = \frac{{M{S_2} - M{S_1}}}{\lambda } = \frac{{12 - 6}}{{1,5}} = 4 \to \) giữa \(M\) và đường trung trực có 3 cực đại. Chọn \({\bf{D}}\)
Câu 35
Tác dụng lực cương bức \(F = 5{\rm{cos}}\left( {7t + 0,5} \right){\rm{N}}\) lần lượt vào các con lắc đơn có chiều dài dây treo \({l_1} = 10{\rm{\;cm}},{l_2} = 20{\rm{\;cm}},{l_3} = 30{\rm{\;cm}}\), và \({l_4} = 40{\rm{\;cm}}\). Biết gia tốc rơi tự do ở nơi treo các con lắc là \(9,8{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Con lắc dao động với biên độ lớn nhất có chiều dài là
Tác dụng lực cương bức \(F = 5{\rm{cos}}\left( {7t + 0,5} \right){\rm{N}}\) lần lượt vào các con lắc đơn có chiều dài dây treo \({l_1} = 10{\rm{\;cm}},{l_2} = 20{\rm{\;cm}},{l_3} = 30{\rm{\;cm}}\), và \({l_4} = 40{\rm{\;cm}}\). Biết gia tốc rơi tự do ở nơi treo các con lắc là \(9,8{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Con lắc dao động với biên độ lớn nhất có chiều dài là
Lời giải
\(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} \Rightarrow 7 = \sqrt {\frac{{9,8}}{l}} \Rightarrow l = 0,2m = 20{\rm{\;cm}}\). Chọn C
Lời giải
\(l = k \cdot \frac{\lambda }{2} \Rightarrow 4 = 4 \cdot \frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 2m\)
\(v = \lambda f = 2.5 = 10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Chọn \({\bf{C}}\)
Câu 37
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R = 50{\rm{\Omega }}\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(1/\pi {\rm{H}}\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) thay đổi được mắc nối tiếp. Thay đổi \(C\) để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có độ lón bằng \(200{\rm{\;V}}\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi đó là
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R = 50{\rm{\Omega }}\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(1/\pi {\rm{H}}\) và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) thay đổi được mắc nối tiếp. Thay đổi \(C\) để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có độ lón bằng \(200{\rm{\;V}}\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi đó là
Lời giải
\({Z_L} = \omega L = 100\pi \cdot \frac{1}{\pi } = 100{\rm{\Omega }}\)\(I = \frac{{{U_R}}}{R} = \frac{{200}}{{50}} = 4\left( {{\rm{\;A}}} \right)\)
\({U_R} = U \to \) cộng hưởng \( \to {U_C} = {U_L} = I{Z_L} = 4.100 = 400{\rm{\;V}}\). Chọn \({\bf{B}}\)
Câu 38
Đầu 0 của sợi dây đàn hồi rất dài dao động với phương trình \(u = A{\rm{cos}}10\pi t\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\) tạo ra sóng ngang truyền trên dây với tốc độ \(3,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). \(M\) và \({\rm{N}}\) là phần tử trên dây, trong đó \({\rm{M}}\) gần 0 hơn \({\rm{N}}\). trong quá trình dao động của \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) khi có sóng truyền qua, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) lần lượt là \(12{\rm{\;cm}}\) và \(8\sqrt 3 {\rm{\;cm}}\). Vào thời điểm \({\rm{M}}\) qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì tốc độ của \({\rm{N}}\) có giá trị xấp xỉ bằng
Đầu 0 của sợi dây đàn hồi rất dài dao động với phương trình \(u = A{\rm{cos}}10\pi t\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\) tạo ra sóng ngang truyền trên dây với tốc độ \(3,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). \(M\) và \({\rm{N}}\) là phần tử trên dây, trong đó \({\rm{M}}\) gần 0 hơn \({\rm{N}}\). trong quá trình dao động của \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) khi có sóng truyền qua, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) lần lượt là \(12{\rm{\;cm}}\) và \(8\sqrt 3 {\rm{\;cm}}\). Vào thời điểm \({\rm{M}}\) qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì tốc độ của \({\rm{N}}\) có giá trị xấp xỉ bằng
Lời giải
\(\lambda = v \cdot \frac{{2\pi }}{\omega } = 3,6 \cdot \frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,72m = 72{\rm{\;cm}}\)
\({\rm{M}}\) sớm pha hơn \({\rm{N}}\) là \({\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{2\pi {d_{{\rm{min}}}}}}{\lambda } = \frac{{2\pi \cdot 12}}{{72}} = \frac{\pi }{3}\)
\(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{d_{{\rm{max}}}^2 = d_{{\rm{min}}}^2 + {\rm{\Delta }}u_{{\rm{max}}}^2 \Rightarrow {{(8\sqrt 3 )}^2} = {{12}^2} + {\rm{\Delta }}u_{{\rm{max}}}^2 \Rightarrow {\rm{\Delta }}{u_{{\rm{max}}}} = 4\sqrt 3 {\rm{\;cm}}}\\{}&{{\rm{\Delta }}u_{{\rm{max}}}^2 = {A^2} + {A^2} - 2{A^2}{\rm{cos\Delta }}\varphi \Rightarrow {{(4\sqrt 3 )}^2} = 2{A^2} - 2{A^2}{\rm{cos}}\frac{\pi }{3} \Rightarrow A = 4\sqrt 3 {\rm{\;cm}}}\end{array}\)
Khi M qua vtcb thì \(\left| {{u_N}} \right| = \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \to \left| {{v_N}} \right| = \frac{{{v_{N{\rm{max}}}}}}{2} = \frac{{\omega A}}{2} = \frac{{10\pi \cdot 4\sqrt 3 }}{2} \approx 109\left( {{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}} \right)\). Chọn D
Câu 39
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ lần lượt là \({x_1}\) và \({x_2}\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({x_1}\) và \({x_2}\) theo thời gian \(t\). Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Vào thời điểm \(t = 0,55{\rm{\;s}}\), tỉ số giữa động năng và thế năng của vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

Lời giải
Xét tại thời điểm \(t = 0,2s\) thì \(x = {x_1} + {x_2} = 6\angle - \frac{\pi }{3} + 3\angle 0 \approx 3\sqrt 7 \angle - 0,7137\)
Tại thời điểm \(t = 0,55{\rm{\;s}}\) thì \(x = 3\sqrt 7 {\rm{cos}}\left( {\frac{{5\pi }}{3}\left( {0,55 - 0,2} \right) - 0,7137} \right) \approx 3,466{\rm{\;cm}}\) \(\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = \frac{{{A^2} - {x^2}}}{{{x^2}}} = \frac{{{{(3\sqrt 7 )}^2} - 3,{{466}^2}}}{{3,{{466}^2}}} \approx 4,24\). Chọn C
Câu 40
Để xác định độ tự cảm L của một cuộn dây, một học sinh mắc mạch điện gồm cuộn dây này nối tiếp với ampe kế, sau đó mắc vào hai đầu đoạn mạch này vào nguồn điện điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng \({\rm{U}}\) không đổi nhưng tần số \({\rm{f}}\) thay đổi được. Lần lượt thay đổi giá trị của \({\rm{f}}\) và đọc số chỉ tương ứng trên ampe kế. Dùng các số liệu đo được, học sinh này vẽ đồ thị của \(\frac{{{U^2}}}{{{I^2}}}\) theo \({f^2}\) và thu được đồ thị như hình bên. Giá trị trung bình của L là
Để xác định độ tự cảm L của một cuộn dây, một học sinh mắc mạch điện gồm cuộn dây này nối tiếp với ampe kế, sau đó mắc vào hai đầu đoạn mạch này vào nguồn điện điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng \({\rm{U}}\) không đổi nhưng tần số \({\rm{f}}\) thay đổi được. Lần lượt thay đổi giá trị của \({\rm{f}}\) và đọc số chỉ tương ứng trên ampe kế. Dùng các số liệu đo được, học sinh này vẽ đồ thị của \(\frac{{{U^2}}}{{{I^2}}}\) theo \({f^2}\) và thu được đồ thị như hình bên. Giá trị trung bình của L là

Lời giải
\(\frac{{{U^2}}}{{{I^2}}} = {Z^2} = {r^2} + Z_L^2 = {r^2} + {\omega ^2}{L^2} = {r^2} + 4{\pi ^2}{f^2}{L^2}\)
Đồ thị đi qua gốc tọa độ nên \(r \approx 0\)
\( \to 80 \cdot {10^2} = 4{\pi ^2} \cdot 50 \cdot {10^2} \cdot {L^2} \Rightarrow L \approx 0,2H\). Chọn D
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%