90 bài tập Vật lí nhiệt có đáp án
102 người thi tuần này 4.6 405 lượt thi 90 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là C
Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Lực liên kết giữa các phân tử càng mạnh thì khoảng cách giữa chúng càng nhỏ.
Câu 3
Khi nấu ăn những món như: luộc, ninh, nấu cơm,... đến lúc sôi thì cần chỉnh nhỏ lửa lại bởi vì:
Lời giải
Chọn B
Câu 4
Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về
Lời giải
Đáp án đúng là C
Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về thể tích (do khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên chất thay đổi); khối lượng riêng (do thể tích thay đổi); trật tự của các nguyên tử (ở các thể khác nhau).
Lời giải
Chọn D
Câu 6
Một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về
Lời giải
Đáp án đúng là B
Kích thước phân tử không thay đổi khi chuyển thể.
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nhiệt độ và nội năng khác nhau.
Câu 10
Chỉ số nhiệt độ của một vật khi ở trạng thái cân bằng nhiệt tính theo thang nhiệt độ Celsius so với nhiệt độ của vật đó tính theo thang nhiệt độ Kelvin sẽ
Lời giải
Đáp án đúng là A
Chỉ số nhiệt độ của một vật khi ở trạng thái cân bằng nhiệt tính theo thang nhiệt độ Celsius so với nhiệt độ của vật đó tính theo thang nhiệt độ Kelvin sẽ thấp hơn chính xác là 273,15 độ.
Câu 11
Trong nhiều nghiên cứu khoa học về nhiệt hay về sự phụ thuộc của các đại lượng đặc trưng của các vật liệu vào nhiệt độ... người ta thường tính toán ở các nhiệt độ khác nhau nhưng nhiệt độ 300 K được chọn tính rất nhiều vì
Lời giải
Đáp án đúng là C
300 K tương ứng với 27oC.
Câu 12
Tìm câu sai trong các câu sau: Cho hai vật A và B làm bằng cùng một loại vật liệu tiếp xúc nhau, sẽ có sự truyền năng lượng nhiệt giữa hai vật nếu
Lời giải
Đáp án đúng là A
Sự truyền nhiệt xảy ra khi nhiệt độ của các vật khác nhau, năng lượng nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
Vật có nhiệt độ cao thì có động năng phân tử, tốc độ trung bình, lực tương tác giữa các nguyên tử lớn hơn so với vật có nhiệt độ thấp.
Câu 13
Khi đi tham quan trên các vùng núi cao sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì
Lời giải
Đáp án đúng là B
Năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
Câu 14
Một bạn học sinh ở Hà Nội đi tham quan trên núi cao quan sát thấy khi đun cùng một lượng nước đá đang tan trong cùng một ấm điện thì thời gian đun tới khi nước sôi ở trên núi là ngắn hơn ở Hà Nội, điều này được giải thích là do
Lời giải
Đáp án đúng là C
Do lên trên cao áp suất giảm, nhiệt độ sôi giảm nên khi đun nước trên núi sẽ sôi nhanh hơn ở Hà Nội (nhiệt độ sôi của nước khi đó nhỏ hơn 100oC).
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Đáp án đúng là A
Nhiệt dung riêng của một chất phải được xét trong cùng một thể.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Khi đo nhiệt độ của một chất đang nóng chảy, ta không thể xác định được nhiệt dung riêng hay nhiệt nóng chảy riêng của chất đó.
Câu 20
Một bạn học sinh làm thí nghiệm với đầy đủ thiết bị để xác định được nhiệt nóng chảy riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái rắn và trạng thái lỏng. Hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau:
Lời giải
Đáp án đúng là C
C – sai vì khi bắt đầu nóng chảy thì chưa thể xác định được nhiệt độ chính xác trong quá trình nóng chảy là bao nhiêu, và quá trình nóng chảy có xảy ra hoàn toàn hay không.
Câu 21
Trong nhiều bài toán và thí nghiệm nghiên cứu về nhiệt, nhiệt lượng,... người ta hay chọn mốc đo là 0 °C vì
Lời giải
Đáp án đúng là B
Trong nhiều bài toán và thí nghiệm nghiên cứu về nhiệt, nhiệt lượng,... người ta hay chọn mốc đo là 0 °C vì 0 °C là nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá khá lớn nên việc tạo ra và duy trì môi trường thực nghiệm tại 0 °C rất thuận lợi cho các thí nghiệm.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Câu 23
Khi muốn làm thí nghiệm để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất, chúng ta có thể chọn nước đá để thí nghiệm vì
Lời giải
Đáp án đúng là A
Khi muốn làm thí nghiệm để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất, chúng ta có thể chọn nước đá để thí nghiệm vì nước đá có nhiệt độ nóng chảy ở mức an toàn và nhiệt độ nóng chảy riêng ở mức độ khá cao.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Trong quá trình hoá hơi thì ta chỉ có thể làm thí nghiệm để xác định nhiệt hoá hơi riêng của của chất đó.
Câu 25
Một bạn học sinh làm thí nghiệm để xác định được nhiệt hoá hơi riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái lỏng và trong trạng thái khí, hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau:
Lời giải
Đáp án đúng là C
C – sai vì mới mới bắt đầu sự sôi thì chưa đạt đến trạng thái hoá hơi bão hoà, nhiệt độ có thể chưa ổn định.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Vì xuất hiện sự bay hơi của nước trên da do nước được cơ thể cung cấp nhiệt lượng, do đó ta cảm thấy mát.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Nhiệt hoá hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
Câu 28
Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của một chất, phương án chọn đo nhiệt hoá hơi của nước có ưu điểm là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của một chất, phương án chọn đo nhiệt hoá hơi của nước có ưu điểm là nguyên liệu có sẵn, không độc hại, nhiệt độ sôi thấp, nhiệt hoá hơi riêng lớn.
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Đáp án đúng là B
Khí không sinh công (A = 0) nhưng nhả nhiệt (Q > 0)
Lời giải
Đáp án đúng là C
Khí có = Q tức là công A = 0 nên đây là quá trình đẳng tích.
Câu 32
Làm biến đổi một lượng khí từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, biết rằng ở trạng thái 2 cả áp suất và thể tích của lượng khí đều lớn hơn của trạng thái 1. Trong những cách biến đổi sau đây, cách nào lượng khí sinh công nhiều nhất?
Lời giải
Đáp án đúng là A
Số đo của công mà khí sinh ra được đo bằng diện tích của hình tạo bởi hai đường đẳng tích đi qua trạng thái 1 và 2, trục hoành OV và đường cong biểu diễn sự biến đổi của trạng thái. Rõ ràng khi chất khí biến đổi theo quá trình đẳng tích rồi đẳng áp thì diện tích của hình đó là lớn nhất.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Theo định nghĩa thì nội năng của vật là tổng động năng do chuyển động nhiệt của các phân tử và thế năng tương tác giữa (phụ thuộc vào khoảng cách) chúng nên nội năng phụ thuộc vào cả nhiệt độ và thể tích của vật.
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Đáp án đúng là B
A – sai vì lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng yếu hơn so với các phân tử trong chất rắn.
C – sai vì các phân tử trong chất rắn chuyển động quanh một vị trí cân bằng xác định.
D – sai vì tuỳ từng loại chất mới có thể xác định được kích thước phân tử.
Lời giải
Đáp án đúng là B
B – sai vì cùng một chất khí thì các phân tử cấu tạo nên chất khí đó có khối lượng và kích thước như nhau.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Đối với các chất rắn khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, nhiệt độ nóng chảy khác nhiệt độ hoá hơi, khi nóng chảy thì chất rắn nhận nhiệt lượng từ bên ngoài.
Câu 41
Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22 °C trong khi nhiệt độ không khí là 25 °C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do:
Lời giải
Đáp án đúng là C
Khi bạn bước ra khỏi hồ bơi, nhiệt độ không khí cao hơn nhiệt độ của nước trên da nên khi đó nước trên da nhận nhiệt lượng từ bên ngoài và bay hơi, làm cho cơ thể cảm thấy lạnh.
Câu 42
Cho các phát biểu sau:
a) Một chất lỏng ở bất cứ nhiệt độ nào cũng chứa những phân tử có động năng đủ lớn để thắng lực hút của các phân tử xung quanh, thoát ra khỏi mặt thoáng chất lỏng.
b) Muốn thành hơi, các phân tử phải sinh công để thắng lực hút giữa các phân tử còn lại có xu hướng kéo chúng trở lại chất lỏng.
c) Hiện tượng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi chất lỏng, tạo thành hơi được gọi là sự ngưng tụ.
d) Đồng thời với sự bay hơi còn xảy ra hiện tượng ngưng tụ, một số phân tử hơi ở gần mặt thoáng đi ngược trở lại vào trong lòng chất lỏng.
e) Khác với sự bay hơi, sự sôi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi chỉ trong lòng chất lỏng.
Các phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
a) Một chất lỏng ở bất cứ nhiệt độ nào cũng chứa những phân tử có động năng đủ lớn để thắng lực hút của các phân tử xung quanh, thoát ra khỏi mặt thoáng chất lỏng.
b) Muốn thành hơi, các phân tử phải sinh công để thắng lực hút giữa các phân tử còn lại có xu hướng kéo chúng trở lại chất lỏng.
c) Hiện tượng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi chất lỏng, tạo thành hơi được gọi là sự ngưng tụ.
d) Đồng thời với sự bay hơi còn xảy ra hiện tượng ngưng tụ, một số phân tử hơi ở gần mặt thoáng đi ngược trở lại vào trong lòng chất lỏng.
e) Khác với sự bay hơi, sự sôi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi chỉ trong lòng chất lỏng.
Các phát biểu đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là A
c) Sai vì hiện tượng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi chất lỏng, tạo thành hơi được gọi là sự bay hơi.
e) Sai vì sự sôi không phải là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Độ biến thiên nội năng ΔU = A + Q.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Một vật lúc nào cũng có nội năng nhưng chưa chắc đã có nhiệt lượng.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Nội năng của một vật phụ thuộc vào động năng chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Có hai cách làm thay đổi nội năng đó là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Nội năng là một dạng năng lượng.
Khi so sánh nhiệt độ của các vật không thể so sánh gián tiếp thông qua nội năng.
Nội năng thay đổi thông qua một trong hai quá trình hoặc cả hai đó là thực hiện công và truyền nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Đun nóng nước là quá trình thay đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng là B
A, C làm thay đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt
D làm thay đổi nội năng bằng cách thực hiện công.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Q > 0 vật nhận nhiệt lượng, A > 0 vật nhận công.
Câu 51
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt lượng và sinh công thì A và Q trong biểu thức DU = Q + A phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là B
Q > 0 vật nhận nhiệt lượng, A < 0 vật thực hiện công.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Tăng nhiệt độ làm cho chuyển động của các phân tử hệ nhanh hơn, va chạm nhiều hơn, động năng phân tử tăng lên, dẫn đến nội năng tăng.
Câu 53
Nếu làm tăng thể tích của một lượng khí và giữ cho nhiệt độ của lượng khí không đổi thì nội năng của nó
Lời giải
Đáp án đúng là B
Tăng thể tích làm cho khoảng cách giữa các phân tử thay đổi, thế năng phân tử giảm, nội năng giảm.
Câu 54
Đốt nóng khí trong xilanh và giữ sao cho thể tích của khí không đổi. Gọi Q, A và DU lần lượt là nhiệt lượng, công và độ tăng nội năng của hệ. Định luật 1 của nhiệt động lực học được viết dưới dạng nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là D
Thể tích không đổi nên hệ không thay đổi về công, chỉ có thay đổi về nhiệt lượng do được đốt nóng. Định luật 1 của nhiệt động lực học khi đó được biểu diễn Q = ΔU.
Câu 55
Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì năng lượng nhiệt sẽ truyền một cách tự phát từ
Lời giải
Đáp án đúng là D
Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì năng lượng nhiệt sẽ truyền một cách tự phát từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Hai hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt thì chúng nhất thiết phải ở cùng nhiệt độ.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nhiệt độ được dùng để xây dựng thang đo nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là nhiệt độ nóng chảy của nước đá (0oC) và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (100oC).
Câu 58
Mối liên hệ giữa nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Celsius và nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Kelvin là
Lời giải
Đáp án đúng là B
t(°C) = T(K) – 273,15.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Các vật không thể có nhiệt độ thấp hơn -273,15 °C ứng với 0 K.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ở nhiệt độ không tuyệt đối, động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không.
Câu 61
Tra trong bảng nhiệt dung riêng của một số chất, người ta đọc được nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg.K. Điều này có nghĩa là
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg.K nghĩa là nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ giảm đi 1 °C.
Câu 62
Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là
Lời giải
Đáp án đúng là B
Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là nhiệt hoá hơi riêng.
Câu 63
Người ta nhúng một khối sắt có khối lượng 1 kg vào trong 1 kg nước cùng ở nhiệt độ phòng rồi cung cấp cho chúng nhiệt lượng 100 J rồi để cho đến khi sắt và nước cân bằng nhiệt. Sắt hay nước hấp thụ năng lượng nhiệt nhiều hơn?
Lời giải
Đáp án đúng là C
Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiệt dung riêng của sắt nên nước hấp thụ nhiệt lượng nhiều hơn.
Câu 64
Hai cốc giống nhau chứa nước nóng. Nước ở cốc thứ nhất nguội đi 15 °C trong 5 phút trong khi nước ở cốc thứ hai chỉ nguội đi 10 °C trong 5 phút. Đó là do
Lời giải
Đáp án đúng là A
Nhiệt dung riêng của nước trong hai cốc như nhau, trong cùng một khoảng thời gian thì độ giảm nhiệt độ là như nhau, nhưng nước trong cốc thứ nhất nguội đi nhanh hơn chứng tỏ lượng nước trong cốc thứ hai nhiều hơn.
Câu 65
Có hai bình giống hệt nhau, mỗi bình chứa 200 g nước lạnh ở cùng nhiệt độ. Trong bình thứ ba, người ta đun sôi 200 g nước và nhúng vào đó một miếng sắt có khối lượng 200 g được treo trên một sợi dây. Khi sắt nóng lên và có cùng nhiệt độ với nước sôi thì cho nó vào bình thứ nhất, đồng thời đổ 200 g nước sôi vào bình thứ hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
Đáp án đúng là C
Bình 1 và Bình 2 ban đầu có cùng nhiệt độ, khi đổ nước sôi ở bình 3 vào bình 2 thì đến khi cân bằng nhiệt chắc chắn nhiệt độ cân bằng lớn hơn nhiệt độ ban đầu của bình 2. Có nghĩa là nhiệt độ nước trong bình 2 lúc này lớn hơn nhiệt độ nước của bình 1.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Lực tương tác giữa các phân tử là lực hút hoặc lực đẩy.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Vật chất ở thể rắn có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định. Do đó vật chất ở thể rắn có hình dạng và thể tích xác định.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Vật chất ở thể lỏng rất khó nén. Các phân tử chuyển động quanh một vị trí cân bằng không xác định, lực tương tác giữa các phân tử mạnh hơn của chất khí nhưng yếu hơn chất rắn do đó vật chất ở thể lỏng không có hình dạng xác định nhưng có thể tích xác định.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Vật chất ở thể khí không có thể tích và hình dạng xác định, do các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, khoảng cách giữa các phân tử rất xa nhau, dễ bị nén.
Lời giải
Đáp án đúng là D
D – đây là hiện tượng ngưng tụ.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Hai vật có nhiệt độ bằng nhau, hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt.
Câu 72
Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 0 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là
Lời giải
Đáp án đúng là C
Lời giải
Đáp án đúng là A
Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Câu 74
Một hệ gồm hai vật A và B có cùng nhiệt độ nhưng khối lượng vật A lớn gấp đôi khối lượng vật B. Cho hai vật tiếp xúc với nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Ý nào đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Hai vật có nhiệt độ bằng nhau, khi tiếp xúc với nhau chúng giữ trạng thái cân bằng nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nội năng của một vật là tổng động năng (phụ thuộc vào nhiệt độ) và thế năng phân tử (phụ thuộc vào thể tích) cấu tạo nên vật.
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nung đồng trong lò là quá trình truyền nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Khi cọ xát hai thanh gỗ, hai thanh gỗ nhận công của lực ma sát, làm nội năng của hai thanh gỗ tăng, dẫn đến nhiệt độ của chúng tăng.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Chưa đủ căn cứ để kết luận vì Q > 0 và A < 0 nên DU = A + Q chưa xác định được dấu.
Lời giải
Đáp án đúng là A
A > 0: khối khí nhận công; Q < 0: khối khí truyền nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Vì khối khí giữ nguyên thể tích nên công A = 0 (lúc này DU = Q) và khối khí được làm lạnh (khối khí toả nhiệt ra bên ngoài) nên Q < 0.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Đưa vật lên cao sẽ làm thay đổi cơ năng nhưng không làm thay đổi nội năng của vật.
Câu 83
Trong thí nghiệm đun nóng một chất, một học sinh thu được đồ thị sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian như hình vẽ.

a) Tại các thời điểm A, B, C và D, chất đó ở thể gì?
b) Nhiệt độ nóng chảy của chất đó là bao nhiêu?
c) Nhiệt độ sôi của chất đó là bao nhiêu?
d) Nhiệt độ thay đổi như thế nào trong quá trình diễn ra sự chuyển thể?
e) Chất đó có phải là nước tinh khiết không? Vì sao?
Trong thí nghiệm đun nóng một chất, một học sinh thu được đồ thị sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian như hình vẽ.
a) Tại các thời điểm A, B, C và D, chất đó ở thể gì?
b) Nhiệt độ nóng chảy của chất đó là bao nhiêu?
c) Nhiệt độ sôi của chất đó là bao nhiêu?
d) Nhiệt độ thay đổi như thế nào trong quá trình diễn ra sự chuyển thể?
e) Chất đó có phải là nước tinh khiết không? Vì sao?
Lời giải
Quan sát đồ thị ta thấy: đồ thị xuất phát ở gốc toạ độ và nhìn chung, nhiệt độ tăng theo thời gian. Đồ thị có 2 đoạn nằm ngang, ở đó nhiệt độ của chất không đổi. Đoạn đồ thị nằm ngang thứ nhất tương ứng với quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (sự nóng chảy). Đoạn nằm ngang thứ hai tương ứng với quá trình sôi, chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (sự hoá hơi).
a) Tại thời điểm A: chất ở thể rắn.
Tại thời điểm B: chất ở cả thể rắn lẫn thể lỏng.
Tại thời điểm C: chất ở thể lỏng.
Tại thời điểm D: chất ở cả thể lỏng lẫn thể hơi.
b) Nhiệt độ nóng chảy của chất đó là 17 °C.
c) Nhiệt độ sôi của chất đó là 115 °C.
d) Nhiệt độ của chất không thay đổi trong quá trình nóng chảy và sôi.
e) Chất đó không phải là nước tinh khiết vì nhiệt độ nóng chảy của nước tinh khiết là 0 °C và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết là 100 °C.
Câu 84
Tìm từ, cụm từ thích hợp trong các từ, cụm từ: liên kết, nhiệt lượng, hình dạng, phá vỡ, cân bằng, tăng, thể lỏng để điền vào chỗ trống ..... khi giải thích nguyên nhân dẫn đến sự nóng chảy hoặc đông đặc của một chất:
Ở cùng điều kiện áp suất không đổi, các phân tử của chất ở thể rắn dao động nhiệt ổn định xung quanh các vị trí ..... tạo thành các mạng ..... giữ cho hình dạng riêng của chất ổn định.
Khi được cung cấp ..... nhiệt độ của chất tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử của chất ..... và trở nên hỗn loạn hơn khiến các nút mạng liên kết giữ ổn định hình dạng của chất ở thể rắn bị ...., chất bắt đầu chuyển dần sang có thể tích riêng nhưng ..... không xác định.
Tìm từ, cụm từ thích hợp trong các từ, cụm từ: liên kết, nhiệt lượng, hình dạng, phá vỡ, cân bằng, tăng, thể lỏng để điền vào chỗ trống ..... khi giải thích nguyên nhân dẫn đến sự nóng chảy hoặc đông đặc của một chất:
Ở cùng điều kiện áp suất không đổi, các phân tử của chất ở thể rắn dao động nhiệt ổn định xung quanh các vị trí ..... tạo thành các mạng ..... giữ cho hình dạng riêng của chất ổn định.
Khi được cung cấp ..... nhiệt độ của chất tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử của chất ..... và trở nên hỗn loạn hơn khiến các nút mạng liên kết giữ ổn định hình dạng của chất ở thể rắn bị ...., chất bắt đầu chuyển dần sang có thể tích riêng nhưng ..... không xác định.
Lời giải
Ở cùng điều kiện áp suất không đổi, các phân tử của chất ở thể rắn dao động nhiệt ổn định xung quanh các vị trí cân bằng tạo thành các mạng liên kết giữ cho hình dạng riêng của chất ổn định.
Khi được cung cấp nhiệt lượng nhiệt độ của chất tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử của chất tăng và trở nên hỗn loạn hơn khiến các nút mạng liên kết giữ ổn định hình dạng của chất ở thể rắn bị phá vỡ, chất bắt đầu chuyển dần sang có thể tích riêng nhưng hình dạng không xác định.
Câu 85
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau:
Nội dung
Đúng
Sai
a) Một chất ở thể rắn có các phân tử được sắp xếp trật tự hơn khi ở thể lỏng.
b) Các phân tử chất rắn kết tinh không có chuyển động hỗn loạn.
c) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể lỏng.
d) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể rắn.
e) Một vật rắn có thể tự nóng chảy mà không cần được cung cấp năng lượng.
g) Một chất lỏng có thể tự bay hơi ở nhiệt độ trong phòng mà không cần cung cấp năng lượng.
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau:
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a) Một chất ở thể rắn có các phân tử được sắp xếp trật tự hơn khi ở thể lỏng. |
|
|
b) Các phân tử chất rắn kết tinh không có chuyển động hỗn loạn. |
|
|
c) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể lỏng. |
|
|
d) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể rắn. |
|
|
e) Một vật rắn có thể tự nóng chảy mà không cần được cung cấp năng lượng. |
|
|
g) Một chất lỏng có thể tự bay hơi ở nhiệt độ trong phòng mà không cần cung cấp năng lượng. |
|
|
Lời giải
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a) Một chất ở thể rắn có các phân tử được sắp xếp trật tự hơn khi ở thể lỏng. |
x |
|
b) Các phân tử chất rắn kết tinh không có chuyển động hỗn loạn. |
x |
|
c) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể lỏng. |
|
x |
d) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể rắn. |
|
x |
e) Một vật rắn có thể tự nóng chảy mà không cần được cung cấp năng lượng. |
|
x |
g) Một chất lỏng có thể tự bay hơi ở nhiệt độ trong phòng mà không cần cung cấp năng lượng. |
x |
|
Câu 86
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau:
Nội dung
Đúng
Sai
a) Động năng của các phân tử trong một khối khí xác định là như nhau.
b) Thế năng của mỗi phân tử khí trong một bình kín là giống nhau.
c) Nội năng của một khối khí không liên quan tới năng lượng của các nguyên tử tạo thành khối khí đó.
d) Nội năng của một khối khí phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của khối khí đó.
e) Trong quá trình đun nóng một ấm nước, nội năng của lượng nước trong ấm tăng dần.
g) Khi ta thực hiện công để nén một khối khí mà không làm thay đổi nhiệt độ của nó thì nội năng của khối khí không thay đổi.
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau:
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a) Động năng của các phân tử trong một khối khí xác định là như nhau. |
|
|
b) Thế năng của mỗi phân tử khí trong một bình kín là giống nhau. |
|
|
c) Nội năng của một khối khí không liên quan tới năng lượng của các nguyên tử tạo thành khối khí đó. |
|
|
d) Nội năng của một khối khí phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của khối khí đó. |
|
|
e) Trong quá trình đun nóng một ấm nước, nội năng của lượng nước trong ấm tăng dần. |
|
|
g) Khi ta thực hiện công để nén một khối khí mà không làm thay đổi nhiệt độ của nó thì nội năng của khối khí không thay đổi. |
|
|
Lời giải
Câu 87
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào thể tích của chất lỏng.
b) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
c) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
d) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.
e) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
f) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào bản chất của vật.
g) Trong giai đoạn đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn kết tinh tăng dần.
h) Trong giai đoạn đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng dần.
i) Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
j) Sự hoá hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí của các chất.
k) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kì cần cung cấp cho nước một lượng nhiệt là 2,3.106 J.
l) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào thể tích của chất lỏng.
b) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
c) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
d) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.
e) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
f) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào bản chất của vật.
g) Trong giai đoạn đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn kết tinh tăng dần.
h) Trong giai đoạn đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng dần.
i) Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
j) Sự hoá hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí của các chất.
k) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kì cần cung cấp cho nước một lượng nhiệt là 2,3.106 J.
l) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.
Lời giải
a) Sai; tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ và diện tích mặt thoáng của chất lỏng ngoài ra còn phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.
b) Đúng; c) Sai; d) Sai; e) Đúng; f) Đúng;
g) Sai; trong giai đoạn đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn kết tinh không đổi.
h) Đúng; i) Đúng; j) Đúng;
k) Sai; nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.
1) Đúng.
Câu 88
Thông thường, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo thân nhiệt có phạm vi đo từ 35 °C đến 42 °C. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Vì đó là giới hạn tối đa trong sự dãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân.
b) Vì thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng này.
c) Vì nhiệt độ cao hơn 42 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.
d) Vì nhiệt độ thấp hơn 35 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.
Thông thường, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo thân nhiệt có phạm vi đo từ 35 °C đến 42 °C. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Vì đó là giới hạn tối đa trong sự dãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân.
b) Vì thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng này.
c) Vì nhiệt độ cao hơn 42 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.
d) Vì nhiệt độ thấp hơn 35 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.
Lời giải
Thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng 35 °C đến 42 °C.
a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Sai.
Câu 89
Giả sử một nhiệt kế thuỷ ngân bị mất thông số vạch chia độ. Ở áp suất tiêu chuẩn, để xác định lại vị trí vạch 0 °C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt kế vào đối tượng nào dưới đây? Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Ngăn đông của tủ lạnh.
b) Ngọn lửa của bếp gas.
c) Nước đá đang tan chảy.
d) Nước sôi.
Giả sử một nhiệt kế thuỷ ngân bị mất thông số vạch chia độ. Ở áp suất tiêu chuẩn, để xác định lại vị trí vạch 0 °C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt kế vào đối tượng nào dưới đây? Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Ngăn đông của tủ lạnh.
b) Ngọn lửa của bếp gas.
c) Nước đá đang tan chảy.
d) Nước sôi.
Lời giải
Nước đá đang tan ở 0 °C.
a) Sai; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Câu 90
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Có hai cách làm thay đổi nội năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt.
b) Công và nhiệt lượng là hai dạng cụ thể của nội năng.
c) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, nội năng của hai bàn tay tăng là do sự truyền nhiệt.
d) Nội năng của một chiếc yên xe đạp khi để ngoài trời nắng tăng lên là do sự truyền nhiệt.
e) Khi vật nhận công và cách nhiệt với bên ngoài thì nội năng của vật tăng.
f) Khi vật truyền nhiệt cho vật khác thì nội năng của nó tăng.
g) Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
h) Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị bằng nhiệt lượng làm nóng 1 kg chất đó lên 1 °C.
i) Trong quá trình đúc đồng, nội năng của đồng tăng lên, sau đó giảm đi.
j) Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, ống bơm thường bị nóng lên, nội năng của ống bơm tăng lên là do nhận nhiệt từ bên ngoài.
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Có hai cách làm thay đổi nội năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt.
b) Công và nhiệt lượng là hai dạng cụ thể của nội năng.
c) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, nội năng của hai bàn tay tăng là do sự truyền nhiệt.
d) Nội năng của một chiếc yên xe đạp khi để ngoài trời nắng tăng lên là do sự truyền nhiệt.
e) Khi vật nhận công và cách nhiệt với bên ngoài thì nội năng của vật tăng.
f) Khi vật truyền nhiệt cho vật khác thì nội năng của nó tăng.
g) Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
h) Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị bằng nhiệt lượng làm nóng 1 kg chất đó lên 1 °C.
i) Trong quá trình đúc đồng, nội năng của đồng tăng lên, sau đó giảm đi.
j) Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, ống bơm thường bị nóng lên, nội năng của ống bơm tăng lên là do nhận nhiệt từ bên ngoài.
Lời giải
a) Đúng;
b) Sai; nội năng không phải là nhiệt lượng.
c) Sai; nội năng thay đổi do quá trình thực hiện công.
d) Đúng; e) Đúng;
f) Sai; vật truyền nhiệt cho vật khác thì nội năng giảm.
g) Đúng, h) Đúng; i) Đúng;
j) Sai. Ống bơm nóng lên là do khối khí nhận công từ bên ngoài.
81 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%