(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 10) có đáp án

45 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O với tần số góc là ω. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là 

Lời giải

Chọn B.

Lực kéo về tác dụng lên vật

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O với tần số góc là ω.  (ảnh 1)

Câu 2

Trên mặt nước đủ rộng có một nguồn điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra một hệ sóng tròn đồng tâm O lan tỏa ra xung quanh. Thả một nút chai nhỏ nổi trên mặt nước nơi có sóng truyền qua thì nút chai

Lời giải

Chọn C.

Nút chai sẽ dao động tại chỗ theo phương thẳng đứng.

Câu 3

Con lắc lò xo có độ cứng k, được kích thích cho dao động điều hòa với biên độ A. Khi đi qua vị trí biên, thế năng của con lắc này bằng

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Một sóng có tần số 500 Hz truyền đi với vận tốc 340 m/s. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng 0,17 m bằng

Lời giải

Chọn A.

Độ lệch pha giữa hai phần tử song

Một sóng có tần số 500 Hz truyền đi với vận tốc 340 m/s. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng 0,17 (ảnh 1)

Câu 5

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng Vật Lí nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 6

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để 

Lời giải

Chọn C.

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.

Câu 7

Sóng điện từ có chu kì T truyền đi trong chân không với bước sóng

Lời giải

Chọn B.

Câu 8

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

Lời giải

Chọn B.

Tia hồng ngoại có năng lượng nhỏ nên chi gây ra hiện tượng quang điện trong với một số chất quang dẫn → B sai.

Câu 9

Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây? 

Lời giải

Chọn D.

Điện trở có quang điện trở có giá trị thay đổi được khi ta chiếu vào nó một ánh sáng kích thích thích hợp.

Câu 10

Hai hạt nhân H13H23e có cùng 

Lời giải

Chọn B.

Hai hạt nhân có cùng số Nuclon.

Câu 11

Ứng dụng không liên quan đến hiện tượng điện phân là

Lời giải

Chọn D.

Hàn điện là ứng dụng không liên quan đến hiện tượng điện phân (ứng dụng này liên quan đến dòng điện trong chất khí – hồ quang điện).

Câu 12

Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ là lực tương tác 

Lời giải

Chọn C.

Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên là lực tương tác tĩnh điện, lực từ là lực tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện, dòng điện với dòng điện hoặc giữa các điện tích chuyển động với nhau → C sai.

Câu 13

Một con lắc đơn có chiều dài l=1,2 m dao động nhỏ với tần số góc bằng 2,86 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g. Giá trị của g tại đó bằng

Lời giải

Chọn A.

Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc

Một con lắc đơn có chiều dài l=1,2 m dao động nhỏ với tần số góc bằng 2,86 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g. Giá trị của g tại đó bằng   (ảnh 1)

Câu 14

Khi đến các trạm dừng để đón hoặc trả khách, xe buýt chỉ tạm dừng mà không tắt máy. Hành khách ngồi trên xe nhận thấy thân xe bị “rung” mạnh hơn. Dao động của thân xe lúc đó là dao động

Lời giải

Chọn C.

Dao động của rung mạnh hơn của xe lúc đó là dao động cưỡng bức.

Câu 15

Từ trường không tồn tại xung quanh các đối tượng nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Từ trường không tồn tại xung quanh điện tích đứng yên.

Câu 16

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp (có N1 vòng dây) của một máy hạ áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp (có N2 vòng dây) để hở là U2. Hệ thức nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn A.

Câu 17

Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là λ1=0,48 μm, λ2=450 nm, λ3=0,72 μm, λ4=350 nm vào khe F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối sẽ thu được

Lời giải

Chọn C.

Câu 18

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng màu

Lời giải

Chọn D.

Ánh sáng phát xạ phải có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích → ánh sáng phát ra không thể là ánh sáng chàm.

Câu 19

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Lời giải

Chọn C.

Trong phóng xạ β , có sự bảo toàn điện tích nên tổng số prôtôn của các hạt nhân con và số proton của hạt nhân mẹ như nhau C sai.

Câu 20

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn B.

Khi ánh sáng truyền qua các môi trường trong suốt thì tần số của sóng là không đổi chiết suất của thủy tinh lớn hơn chiết suất của không khí do vậy vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh giảm bước sóng giảm.

Câu 21

Xét một dao động điều hòa với chu kì T. Một phần đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc a theo thời gian t được cho như hình vẽ.

Xét một dao động điều hòa với chu kì T. Một phần đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc a theo thời gian t được cho như hình vẽ.   (ảnh 1)

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng vận tốc dao động v theo thời gian?

Đồ thị A

Xét một dao động điều hòa với chu kì T. Một phần đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc a theo thời gian t được cho như hình vẽ.   (ảnh 2)

Đồ thị B

Xét một dao động điều hòa với chu kì T. Một phần đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc a theo thời gian t được cho như hình vẽ.   (ảnh 3)

Đồ thị C

Xét một dao động điều hòa với chu kì T. Một phần đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc a theo thời gian t được cho như hình vẽ.   (ảnh 4)

Đồ thị D

Xét một dao động điều hòa với chu kì T. Một phần đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc a theo thời gian t được cho như hình vẽ.   (ảnh 5)

 

Lời giải

Chọn A.

Đồ thị A biểu diễn vận tốc của dao động.

Câu 22

Hàng nào sau đây mô tả đúng sóng dọc và môi trường mà nó truyền qua

 

Phương dao động của phần tử môi trường

so với phương truyền sóng

Môi trường

A

Song song

Không khí

B

Song song

Chân không

C

Vuông góc

Không khí

D

Vuông góc

Chân không

 

Lời giải

Chọn A.

Sóng dọc có phương dao động của phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc lan truyền được trong không khí.

Câu 23

Đặt điện áp xoay chiều u=U0 cos⁡(ωt+π/3) vào hai đầu một đoạn mạch không phân nhánh thì trong mạch có dòng điện i=I0 cos⁡(ωt+π/6). Đoạn mạch trên có thể chứa phần tử nào dưới đây?

Lời giải

Chọn C.

Mạch có tính cảm kháng, đó đoạn mạch này có thể chứa cuộn dây không thuần cảm.

Câu 24

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều gồm có p cặp cực và quay với tốc độ n vòng/s. Khi đó suất điện động trong phần ứng biến thiên tuần hoàn với tần số

Lời giải

Chọn D.

Câu 25

Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái n được xác định bởi công thức

Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái n được xác định bởi công thức E_n=-13,6/n^2   eV Với n=1,2,3….  (ảnh 1)

Với n=1,2,3…. Nguyên tử không tồn tại ở trạng thái có mức năng lượng nào sau đây?

Lời giải

Chọn B.

Dễ thấy với các giá trị của

Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái n được xác định bởi công thức E_n=-13,6/n^2   eV Với n=1,2,3….  (ảnh 2)

 thì  do đó nguyên tử không thể tồn tại ở trạng thái có mức năng lượng này.

Câu 26

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại Mbiến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt làE0B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng B02 thì cường độ điện trường bằng E0sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng

Lời giải

Chọn A.
Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại Mbiến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là  (ảnh 1)

Trong sóng điện từ thì tại cùng một vị trí cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn cùng pha, với hai đại lượng cùng pha, ta có

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại Mbiến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là  (ảnh 2)

Khi

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại Mbiến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là  (ảnh 3)

Vậy sau khoảng thời gian T6 thìMột sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại Mbiến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là  (ảnh 4)

Câu 27

Biết cường độ âm chuẩn là I0=10-12) W/m2 . Khi mức cường độ âm tại một điểm là 80 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng

Lời giải

Chọn C.

Cường độ âm tại điểm có mức cường độ âm  được xác định bằng biểu thức

Biết cường độ âm chuẩn là I_0=10^(-12) W/m^2 . Khi mức cường độ âm tại một điểm là 80 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng (ảnh 1)

 

Câu 28

Một người dùng búa, gõ vào đầu một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí và một lần qua nhôm), khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Biết rằng tốc độ truyền âm trong nhôm và trong không khí lần lượt là 6260 m/s và 331 m/s. Độ dài của thanh nhôm là 

Lời giải

Chọn A.

Nếu t1  và t2  lần lượt là thời gian âm truyền qua không khí và qua nhôm đến tai người nghe, ta có

Một người dùng búa, gõ vào đầu một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (ảnh 1)

Câu 29

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.10^8 m/s. B. 2,75.10^8 m/s. C. 1,67.10^8 m/s. D. 2,24.10^8 m/s.

Lời giải

Chọn D.

Theo giả thuyết bài toán

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng  (ảnh 1)

Câu 30

Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng bảy lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?

Lời giải

Chọn B.

Số hạt nhân bị phân rã sau khoảng thời gian  và số hạt nhân còn lại được xác định bởi biểu thức.

Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng (ảnh 1)

Mặc khác

Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng (ảnh 2)
 Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng (ảnh 3)
 

 

Câu 31

Năng lượng biến dạng W của một lò xo có độ cứng k và độ biến dạng x được xác định theo định luật Hooke. Theo đó W=12kx2 Nếu độ cứng của lò xo là k=100±2 N/m và độ biến dạng lò xo là x=0,050±0,002 cm thì phép đo năng lượng có sai số bằng 

Lời giải

Chọn A.

Ta có:

Năng lượng biến dạng W của một lò xo có độ cứng k và độ biến dạng x được xác định theo định luật Hooke. Theo đó W=1/2 kx^2 Nếu độ cứng của  (ảnh 1)

Câu 32

Truyền xiên góc một tia sáng từ môi trường thủy tinh n=√2 vào môi trường không khí n=1. Góc tới giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần là 

Lời giải

Chọn C.

Góc tới giới hạn xảy ra phản xạ toàn phần

Truyền xiên góc một tia sáng từ môi trường thủy tinh n=√2 vào môi trường không khí n=1. Góc tới giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần là  (ảnh 1)

Câu 33

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín (C) biến thiên theo thời gian được cho bởi đồ thị hình vẽ. Tại thời điểm t=0, vectơ pháp tuyến của mạch (C) hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín (C) biến thiên theo thời gian được cho bởi đồ thị hình vẽ.   Tại thời điểm t=0, vectơ pháp tuyến của mạch  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn D.

Từ đồ thị, ta có

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín (C) biến thiên theo thời gian được cho bởi đồ thị hình vẽ.   Tại thời điểm t=0, vectơ pháp tuyến của mạch  (ảnh 2)

Câu 34

Vân giao thoa được tạo bởi ánh sáng laze đỏ, hai khe hẹp và màn chắn. Biết màn chắn cách hai khe hẹp một khoảng 3,5 m. Ánh sáng laze có bước sóng 640 nm. Hệ vân giao thoa được biểu diễn như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai khe bằng

Vân giao thoa được tạo bởi ánh sáng laze đỏ, hai khe hẹp và màn chắn. Biết màn chắn cách hai khe hẹp một khoảng 3,5 m.  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A.

Ta có:

Vân giao thoa được tạo bởi ánh sáng laze đỏ, hai khe hẹp và màn chắn. Biết màn chắn cách hai khe hẹp một khoảng 3,5 m.  (ảnh 2)

Khoảng cách giữa hai khe

Vân giao thoa được tạo bởi ánh sáng laze đỏ, hai khe hẹp và màn chắn. Biết màn chắn cách hai khe hẹp một khoảng 3,5 m.  (ảnh 3)

Câu 35

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 18 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 

Lời giải

Chọn C.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A  (ảnh 1)

Ta có:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A  (ảnh 2)

Biên độ dao động của các phần tử

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A  (ảnh 3)

 

Thời gian trong một chu kì, tốc độ của phần tử  nhỏ hơn vận tốc cực đại của 0,1s   tương ứng với

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A  (ảnh 4)

 

Vận tốc truyền song

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A  (ảnh 5)

Câu 36

Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Tại điểm M ở mặt nước có AM-BM=14cm là một cực tiểu giao thoa. Giữa M và trung trực của AB có 3 vân cực tiểu khác. Biết AB=20 cm. C là điểm ở mặt nước nằm trên trung trực của AB. Trên AC có số điểm cực tiểu giao thoa bằng

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện để M là một cực tiểu giao thoa

Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. (ảnh 1)

Mặc khác, giữa M và trung trực của AB còn 3 dãy cực tiểu

k=3

Vậy

Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. (ảnh 2)

Ta xét tỉ số

Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. (ảnh 3)

trên AC   có 6 cực tiểu giao thoa.

Câu 37

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U0cos⁡( ωt) V, trong đó U0và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1, điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L, C lần lượt làĐặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U_0  cos⁡( ωt) V, trong đó U_0 và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.  (ảnh 1). Tại thời điểmt2, các giá trị trên tương ứng làĐặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U_0  cos⁡( ωt) V, trong đó U_0 và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.  (ảnh 2). Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch là 

Lời giải

Chọn D.

Ta để ý rằng, uC  uL  vuông pha với

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U_0  cos⁡( ωt) V, trong đó U_0 và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.  (ảnh 3)

Tại thời điểm t1 , áp dụng hệ thức độc lập thời gian cho hai đại lượng vuông pha uR  uL , ta có:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U_0  cos⁡( ωt) V, trong đó U_0 và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.  (ảnh 4)

Điện áp cực đại hai đầu tụ điện

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U_0  cos⁡( ωt) V, trong đó U_0 và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.  (ảnh 5)

Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U_0  cos⁡( ωt) V, trong đó U_0 và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.  (ảnh 6)

Câu 38

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v1v2của hai dao động thành phần theo thời gian. Biết độ lớn của lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng của con lắc tại thời điểm t=0,4 s là 0,3 N. Lấy g=π2m/s2

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 1)

Cơ năng của con lắc bằng

Lời giải

Chọn D.

Từ đồ thị, ta thấy có

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 2)

Phương trình vận tốc

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 3)

Biên độ dao động của vật

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 4)

Tại t=0,4s thì

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 5)

Li độ dao động của vật

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 6)

Lực đàn hồi tác dụng vào vật

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 7)

Cơ năng của vật

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị  (ảnh 8)

Câu 39

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở R với cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (kí hiệu uAN) và điện áp tức thời giữa hai điểm M, B (kí hiệu uMB) có đồ thị như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị xấp xỉ bằng 

Lời giải

Chọn D.

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp.  (ảnh 1)

Từ đồ thị, ta có:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp.  (ảnh 2)
 
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp.  (ảnh 3)

Từ giản đồ vecto

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp.  (ảnh 4)

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp.  (ảnh 5)

Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp.  (ảnh 6)

 

Câu 40

Điện năng được tải từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha với hệ số công suất bằng 1. Để hiệu suất truyền tải điện năng tăng từ 75% đến 95% sao cho công suất tới tải không thay đổi thì phải nâng điện áp nơi phát lên xấp xỉ 

Lời giải

Chọn B.

Giả sử rằng để phù hợp với yêu cầu bài toán ta nâng công suất nơi phát lên n lần và nâng điện áp truyền đi lên m lần

Phương trình truyền tải điện năng

Điện năng được tải từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha với hệ số công suất bằng 1. Để hiệu suất truyền tải điện năng tăng từ 75% đến  (ảnh 1)

Công suất nơi tiêu thụ là không đổi

Điện năng được tải từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha với hệ số công suất bằng 1. Để hiệu suất truyền tải điện năng tăng từ 75% đến  (ảnh 2)

Mặc khác

Điện năng được tải từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha với hệ số công suất bằng 1. Để hiệu suất truyền tải điện năng tăng từ 75% đến  (ảnh 3)

4.6

194 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%