(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 1
85 người thi tuần này 4.6 257 lượt thi 27 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lực có độ lớn F tác dụng vào vật theo hướng hợp với hướng chuyển động của vật một góc a. Khi vật dịch chu\(\overrightarrow {\rm{F}} \)yển được quãng đường s (s > 0), công của lực bằng 0. Góc a có độ lớn bằng
Lực có độ lớn F tác dụng vào vật theo hướng hợp với hướng chuyển động của vật một góc a. Khi vật dịch chu\(\overrightarrow {\rm{F}} \)yển được quãng đường s (s > 0), công của lực bằng 0. Góc a có độ lớn bằng
Lời giải
Đáp án đúng là C
Ta có: A = F.s.cosa = 0 → cosa = 0 a = 90°.
Câu 2
Đồ thị li độ – thời gian (x – t) của một vật dao động điều hoà được cho bởi Hình vẽ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải
Đáp án đúng là A
Biên độ dao động của vật: A = 4 cm.
Trên trục Ot, 5 ô tương ứng 0,75 s. Suy ra, 1 ô tương ứng Dt= 0,15 s.
Chu kì dao động của vật: T = 6Dt = 0,9 (s).
Trên trục Ox, 2 ô tương ứng 4 cm. Do đó, 1 ô tương ứng 2 cm. Suy ra, tại thời điểm ban đầu (t = 0), vật có li độ 2 cm và đi theo chiều âm (đồ thị đi xuống).
Tại thời điểm t = 0,75 s, vật đang ở vị trí biên dương.
Câu 3
Trong các hình vẽ dưới đây, mũi tên biểu diễn hướng chuyển động của các phần tử M, N, P, Q trên một sợi dây đàn hồi khi có sóng truyền qua. Hình biểu diễn đúng là
Trong các hình vẽ dưới đây, mũi tên biểu diễn hướng chuyển động của các phần tử M, N, P, Q trên một sợi dây đàn hồi khi có sóng truyền qua. Hình biểu diễn đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là D
Theo hình vẽ trong các phương án lựa chọn, M và P đang ở vị trí biên, vận tốc đều bằng 0. Do đó, ta không biểu diễn được hướng chuyển động của M và P. Suy ra, loại A và B.
Do sóng truyền theo hướng từ M đến Q nên các điểm nằm ở sườn bên phải của đỉnh sóng chuyển động xuống còn các điểm nằm ở sườn bên trái của đỉnh sóng chuyển động lên. Do đó, N chuyển động lên và Q chuyển động xuống.
Câu 4
Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn trong 1 giờ có độ lớn là 5 A. Điện lượng chạy qua dây tóc bóng đèn trong thời gian đó
Lời giải
Đáp án đúng là C
Đổi: 1 giờ = 3 600 giây.
Dòng điện chạy qua dây tóc là 5 A, do đó, điện lượng chạy qua là:
Dq = IDt = 5.3600 = 1,8.104 (C).
Câu 5
Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được chiếu sáng. Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nhìn qua kính hiển vi, ta sẽ quan sát thấy nhóm các phân tử khói (đám khói) bị bắn phá.Câu 6
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng thiếc, nhôm, niken, sắt có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật)?
Lời giải
Đáp án đúng là D
Độ giảm cơ năng của vật được thả rơi bằng thế năng của vật. Vật bằng sắt có khối lượng lớn nhất, thế năng lớn nhất nên nội năng của nó tăng lên nhiều nhất.
Câu 7
Một nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ trong nhà có phạm vi từ 5 °C đến 50 °C. Một kĩ thuật viên sửa thiết kế của nhiệt kế này để tạo ra nhiệt kế đo nhiệt độ có phạm vi từ 10 °C đến 100 °C. Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải
Đáp án đúng là D
So với nhiệt kế cũ, nhiệt kế mới cần đo nhiệt độ cao hơn, phần thể tích nở vì nhiệt của thuỷ ngân lớn hơn. Do đó, cần tăng không gian để thuỷ ngân nở vì nhiệt hoặc giảm lượng thuỷ ngân cần dùng. Vì vậy, các phát biểu A, B, C đúng. Nhiệt độ sôi của cồn là 78,5 °C nhỏ hơn 100 °C nên không thể dùng cồn làm nhiệt kế đo nhiệt độ đến 100 °C.
Câu 8
Hình dưới biểu diễn các phân tử của khí được chứa trong một hộp hình chữ nhật.

Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án đúng là B
Các phân tử của khí không hút nhau.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Áp suất của chất khí tác dụng vào thành bình phụ thuộc vào thể tích của bình, số mol khí và nhiệt độ.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Xung quanh một quả cầu mang điện có điện trường, không có từ trường.
Câu 11
Phát biểu nào sau đây là sai?
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với
Lời giải
Đáp án đúng là C
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với sin của góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ.
Câu 12
Một đoạn dây dẫn dài 10 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện qua dây có cường độ 2 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 0,004 N. Cảm ứng từ trong đoạn dây có độ lớn là
Lời giải
Đáp án đúng là A
\({\rm{B}} = \frac{{\rm{F}}}{{{\rm{IL}}}} = 0,02\;{\rm{T}}.\)
Câu 13
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng
Lời giải
Đáp án đúng là D
Thay A = 27 vào công thức trên, ta được \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}}{(27)^{\frac{1}{3}}} = 3,6 \cdot {10^{ - 15}}\;{\rm{m}}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là C
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nucleon.
Câu 15
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Lời giải
Đáp án đúng là D
Năng lượng liên kết riêng: \(\varepsilon = \frac{{{{\rm{W}}_{{\rm{lk}}}}}}{{\rm{A}}} = \frac{{1784}}{{235}} \approx 7,59\)(MeV/nucleon).
Câu 16
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X còn lại là
Lời giải
Đáp án đúng là D
Số hạt nhân của chất phóng xạ X còn lại sau thời gian t: \({\rm{N}} = {{\rm{N}}_0}{2^{\frac{{ - {\rm{t}}}}{{\rm{T}}}}} = {{\rm{N}}_0}{2^{\frac{{ - 3\;{\rm{T}}}}{{\;{\rm{T}}}}}} = 0,125\;{{\rm{N}}_0}\)
Lời giải
Đáp án đúng là C
Tần số dao động của vật là: \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,3}} \approx 3,33{\rm{\;Hz}}\).
Câu 18
Đồ thị trong Hình vẽ mô tả sự thay đổi vận tốc của hai xe A và B trong quá trình va chạm trên một máng thẳng nằm ngang. Biết rằng ma sát giữa máng và các bánh xe là không đáng kể và đồ thị được thiết lập trên phần mềm máy tính kết nối với cảm biến ở mỗi xe.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu
Đúng
Sai
a) Va chạm của hai xe là va chạm mềm.
b) Trước va chạm, động lượng của xe A lớn hơn động lượng của xe B.
c) Tỉ số khối lượng của xe B và xe A là \(\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{B}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{A}}}}} = 3.\)
d) Động lượng của xe B sau va chạm lớn hơn động lượng của xe A trước va chạm.
Đồ thị trong Hình vẽ mô tả sự thay đổi vận tốc của hai xe A và B trong quá trình va chạm trên một máng thẳng nằm ngang. Biết rằng ma sát giữa máng và các bánh xe là không đáng kể và đồ thị được thiết lập trên phần mềm máy tính kết nối với cảm biến ở mỗi xe.

Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Va chạm của hai xe là va chạm mềm. |
|
|
b) Trước va chạm, động lượng của xe A lớn hơn động lượng của xe B. |
|
|
c) Tỉ số khối lượng của xe B và xe A là \(\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{B}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{A}}}}} = 3.\) |
|
|
d) Động lượng của xe B sau va chạm lớn hơn động lượng của xe A trước va chạm. |
|
|
Lời giải
Từ đồ thị nhận thấy sau va chạm, hai xe có cùng vận tốc v = 0,6 m/s. Suy ra, va chạm của hai xe là va chạm mềm. Vậy phát biểu a) đúng
Trước va chạm, xe A đứng yên (vA = 0) còn xe B đang chuyển động (vB = 0,8 m/s) nên xe B có động lượng lớn hơn xe A. Do đó, phát biểu b) sai.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho va chạm mềm, ta có:
\({{\rm{m}}_{\rm{A}}} \cdot {{\rm{v}}_{\rm{A}}} + {{\rm{m}}_{\rm{B}}} \cdot {{\rm{v}}_{\rm{B}}} = \left( {{{\rm{m}}_{\rm{A}}} + {{\rm{m}}_{\rm{B}}}} \right){\rm{v}} \Rightarrow 0,8\;{{\rm{m}}_{\rm{B}}} = 0,6\left( {\;{{\rm{m}}_{\rm{A}}} + {{\rm{m}}_{\rm{B}}}} \right) \Rightarrow {{\rm{m}}_{\rm{B}}} = 3\;{{\rm{m}}_{\rm{A}}}\)
Vậy phát biểu c) đúng.
Xét động lượng của các xe:
+ Động lượng của xe A trước va chạm: \({{\rm{p}}_{\rm{A}}} = {{\rm{m}}_{\rm{A}}} \cdot {{\rm{v}}_{\rm{A}}} = 0,8\;{{\rm{m}}_{\rm{A}}}\)
+ Động lượng của xe B sau va chạm: \({\rm{p}}_{\rm{B}}^\prime = {{\rm{m}}_{\rm{B}}} \cdot {\rm{v}} = 3\;{{\rm{m}}_{\rm{A}}} \cdot 0,6 = 1,8\;{{\rm{m}}_{\rm{A}}}\). Suy ra \({{\rm{p}}_{\rm{A}}} < {\rm{p}}_{\rm{B}}^\prime \). Vì vậy, phát biểu d) đúng.
Câu 19
Xét hai vật (1) và (2) dao động điều hoà cùng phương, li độ tương ứng là x1 và x2. Một phần trong đồ thị li độ – thời gian của hai vật được cho như Hình vẽ.
Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
Phát biểu
Đúng
Sai
a) Hai dao động có cùng tần số.
b) Hai dao động có cùng biên độ.
c) Chu kì dao động của vật (1) là 1,25 s.
d) Độ lệch pha của hai dao động là rad.
Xét hai vật (1) và (2) dao động điều hoà cùng phương, li độ tương ứng là x1 và x2. Một phần trong đồ thị li độ – thời gian của hai vật được cho như Hình vẽ.

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hai dao động có cùng tần số. |
|
|
b) Hai dao động có cùng biên độ. |
|
|
c) Chu kì dao động của vật (1) là 1,25 s. |
|
|
d) Độ lệch pha của hai dao động là rad. |
|
|
Lời giải
Từ đồ thị, ta có:
+ Khoảng thời gian từ thời điểm t đến thời điểm 1,25 s là một nửa chu kì dao động của cả vật (1) và vật (2). Do đó, hai vật có cùng chu kì dao động nên có cùng tần số dao động. Vậy phát biểu a) đúng.
+ Hai vật có cùng biên độ (tương ứng 2 ô tính theo trục Ox) nên phát biểu b) đúng.
+ Một nửa chu kì của vật (1) tương ứng 4 ô trên trục Ot. Do đó, chu kì dao động của vật (1) tương ứng 8 ô. Mà từ t = 0 đến t = 1,25 s tương ứng hơn 5 ô trên Ot, do đó phát biểu c) sai.
+ Tại thời điểm 1,25 s, vật (1) đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương (đồ thị đi lên) còn vật (2) đang ở vị trí biên dương. Suy ra hai vật dao động vuông pha, hay độ lệch pha của hai dao động là \(\frac{\pi }{2}\) rad. Vậy phát biểu d) đúng.
Câu 20
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.
b) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
c) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kì cần cung cấp cho nước một lượng nhiệt là 2,3.106 J.
d) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.
b) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
c) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kì cần cung cấp cho nước một lượng nhiệt là 2,3.106 J.
d) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.
Lời giải
a) Sai;
b) Đúng;
c) Sai; nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.
d) Đúng.
Câu 21
Một dòng điện có cường độ không đổi chạy qua vật dẫn được mô tả như Hình vẽ.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu
Đúng
Sai
a) Chiều dịch chuyển của hạt mang điện cùng chiều của dòng điện.
b) Tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện không đổi.
c) Tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (1) lớn gấp hai lần tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (2).
d) Khi I quá lớn, dây dẫn ở vị trí (2) sẽ nóng chảy trước.
Một dòng điện có cường độ không đổi chạy qua vật dẫn được mô tả như Hình vẽ.

Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Chiều dịch chuyển của hạt mang điện cùng chiều của dòng điện. |
|
|
b) Tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện không đổi. |
|
|
c) Tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (1) lớn gấp hai lần tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (2). |
|
|
d) Khi I quá lớn, dây dẫn ở vị trí (2) sẽ nóng chảy trước. |
|
|
Lời giải
+ Từ hình vẽ mô tả ta dễ dàng nhận thấy chiều dịch chuyển của hạt mang điện ngược chiều với chiều dòng điện. Phát biểu a) là sai.
+ Công thức tính cường độ dòng điện là I = Snev, do đó khi I không đổi, mật độ hạt mang điện n kim loại và điện tích e không đổi thì diện tích tiết diện vuông góc S sẽ tỉ lệ nghịch với tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện.
Do diện tích khác nhau do đó tốc độ dịch chuyển cũng khác nhau, vậy phát biểu b) là sai.
+ Từ biểu diễn ta thấy v2 = 2v1 do đó có thể suy ra S1 = 2S2, phát biểu c) là đúng.
+ Ta biết v càng lớn va chạm với các tinh thể càng nhiều làm cho nhiệt toả ra lớn. Điều này cũng tương đồng với việc điện trở đoạn dây có tiết diện nhỏ sẽ lớn. Mà nhiệt toả ra khi I không đổi tỉ lệ thuận với điện trở R do đó nếu dây bị nóng chảy thì sẽ nóng chảy ở vị trí (2) trước. Vậy phát biểu d) là đúng.
Câu 22
Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m. Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0 J năng lượng qua thành xilanh ra môi trường xung quanh. Bỏ qua mọi ma sát, độ tăng nội năng của khối khí bằng ...... J.
Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m. Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0 J năng lượng qua thành xilanh ra môi trường xung quanh. Bỏ qua mọi ma sát, độ tăng nội năng của khối khí bằng ...... J.
Lời giải
Độ tăng nội năng của khối khí DU = A+Q = Fs+Q = 240.0,05 – 4 = 8 (J).
Đáp án: 8.
Câu 23
Khi ca sĩ hát, dây thanh quản của người ca sĩ sẽ dao động với tần số bằng với tần số của âm do người đó phát ra. Giả sử người ca sĩ hát âm "Si giáng trưởng" có tần số khoảng 466 Hz thì dây thanh
Lời giải
Tần số dao động của dây thanh quản bằng với tần số của âm do ca sĩ phát ra, suy ra \(f = 466{\rm{\;Hz}}\)
Vậy trong một giây thì dây thanh quản của ca sĩ thực hiện được 466 dao động.
Đáp án: 466.
Câu 24
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước do hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số bằng 24 Hz gây ra. Tại một điểm M trong vùng giao thoa trên mặt nước, ta quan sát thấy sóng có biên độ cực đại và là dãy cực đại thứ ba kể từ cực đại trung tâm. Phải thay đổi tần số sóng bằng bao nhiêu để tại M có dãy cực đại bậc bốn kể từ cực đại trung tâm?
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước do hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số bằng 24 Hz gây ra. Tại một điểm M trong vùng giao thoa trên mặt nước, ta quan sát thấy sóng có biên độ cực đại và là dãy cực đại thứ ba kể từ cực đại trung tâm. Phải thay đổi tần số sóng bằng bao nhiêu để tại M có dãy cực đại bậc bốn kể từ cực đại trung tâm?
Lời giải
Để thay đổi từ dãy cực đại bậc ba thành dãy cực đại bậc bốn kể từ đường trung trực của AB thì \({\rm{MA}} - {\rm{MB}} = 3{\lambda _1} = 4{\lambda _2} \Rightarrow 3\frac{v}{{{f_1}}} = 4\frac{v}{{{f_2}}}\).
Từ đó suy ra: \({f_2} = \frac{4}{3}{f_1} = 32{\rm{\;Hz}}\).
Đáp án: 32 Hz.
Câu 25
Một bọt nước từ đáy hồ nổi lên mặt nước thì thể tích của nó tăng lên 1,6 lần. Tính độ sâu của hồ. Biết nhiệt độ của đáy hồ và mặt hồ là như nhau và áp suất khí quyển là p0 = 760 mmHg, khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3.
Một bọt nước từ đáy hồ nổi lên mặt nước thì thể tích của nó tăng lên 1,6 lần. Tính độ sâu của hồ. Biết nhiệt độ của đáy hồ và mặt hồ là như nhau và áp suất khí quyển là p0 = 760 mmHg, khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3.
Lời giải
p0 = 760 mmHg = 1,01.105 Pa
Áp suất tác dụng lên bọt nước khi ở đáy hồ: ph = rgh + p0, trong đó p0 là áp suất khí quyển.
Khi lên đến mặt nước, bọt khí chỉ chịu áp suất p0 của khí quyển.
Áp dụng định luật Boyle: \({p_{\rm{h}}}{V_{\rm{h}}} = {p_0}{V_0} \Rightarrow \frac{{{p_{\rm{h}}}}}{{{p_0}}} = \frac{{{V_0}}}{{{V_{\rm{h}}}}} = 1,6 \Rightarrow {p_0} + \rho gh = 1,6{p_0}\)
\( \Rightarrow h = \frac{{0,6{p_0}}}{{\rho g}} \approx 6,06\;{\rm{m}}\)
Đáp án: 6,06 m.
Câu 26
Một đường dây tải điện thẳng dài 42 m có dòng điện với cường độ 150 A chạy qua theo hướng về phía Bắc. Từ trường Trái Đất tại vị trí này có độ lớn khoảng 0,5.10-4 T, có hướng lệch một góc a = 50° so với dòng điện (Hình vẽ). Xác định lực từ tác dụng lên đường dây nói trên.
Một đường dây tải điện thẳng dài 42 m có dòng điện với cường độ 150 A chạy qua theo hướng về phía Bắc. Từ trường Trái Đất tại vị trí này có độ lớn khoảng 0,5.10-4 T, có hướng lệch một góc a = 50° so với dòng điện (Hình vẽ). Xác định lực từ tác dụng lên đường dây nói trên.

Lời giải
Lực từ tác dụng lên đường dây có chiều hướng về phía Tây và có độ lớn là:
Đáp án: 0,24 N.
Câu 27
Một trong những nguồn cung cấp năng lượng được sử dụng cho các máy phát nhiệt điện đồng vị phóng xạ (Radioisotope Thermoelectric Generator – RTG) hiện nay là \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) bởi nguồn năng lượng lớn mà quá trình phân rã a của hạt nhân này mang lại. Biết rằng chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 138 ngày và hạt nhân con của quá trình phóng xạ là \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Nếu tại thời điểm t = 0 có một mẫu polonium nguyên chất bắt đầu phân rã thì tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) tạo thành và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\)còn lại bằng 15. Tại thời điểm t2 = t1 + 966 ngày thì tỉ số này sẽ bằng bao nhiêu?
Một trong những nguồn cung cấp năng lượng được sử dụng cho các máy phát nhiệt điện đồng vị phóng xạ (Radioisotope Thermoelectric Generator – RTG) hiện nay là \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) bởi nguồn năng lượng lớn mà quá trình phân rã a của hạt nhân này mang lại. Biết rằng chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 138 ngày và hạt nhân con của quá trình phóng xạ là \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Nếu tại thời điểm t = 0 có một mẫu polonium nguyên chất bắt đầu phân rã thì tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) tạo thành và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\)còn lại bằng 15. Tại thời điểm t2 = t1 + 966 ngày thì tỉ số này sẽ bằng bao nhiêu?
Lời giải
Số hạt nhân con tạo thành bằng số hạt nhân mẹ đã bị phân rã.
Tại thời điểm \({t_1}\), ta có: \(\frac{{{N_{{\rm{Pb}}}}}}{{{N_{{\rm{Po}}}}}} = \frac{{1 - {2^{ - \frac{{{{\rm{t}}_1}}}{{\;{\rm{T}}}}}}}}{{{2^{ - \frac{{{t_1}}}{{\;{\rm{T}}}}}}}} = {2^{\frac{{{t_1}}}{{\;{\rm{T}}}}}} - 1 = 15 \Rightarrow {t_1} = 4T\).
Tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + 966\), ta có: \(\frac{{N_{{\rm{Pb}}}^\prime }}{{N_{{\rm{Po}}}^\prime }} = {2^{\frac{{{{\rm{t}}_2}}}{{\;{\rm{T}}}}}} - 1 = {2^{\frac{{4.138 + 966}}{{138}}}} - 1 = 2047.\)
Đáp án: 2047.
51 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%