(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 16) có đáp án

40 người thi tuần này 4.6 779 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tia X với tia nào sau đây có cùng bản chất là sóng điện từ? A. Tia tử ngoại. B. Tia β^+. C. Tia β^-. D. Tia anpha.

Lời giải

Tia X và tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.

Chọn A

Câu 2

Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây là sóng dài vô tuyến? 

Lời giải

Sóng điện từ có bước sóng 2000m   là sóng dài.

Chọn A

Câu 3

Màu sắc sặc sỡ trên các bong bóng xà phòng được giải thích bởi hiện tượng 

Lời giải

Màu sắc sặc sỡ này được giải thích là do giao thoa ánh sáng (hiện tượng giao thoa màn mỏng).

Chọn B

Câu 4

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt nào sau đây? 

Lời giải

Chọn C

Câu 5

Mối liên hệ giữa tần số góc ω và chu kì Tcủa một dao động điều hòa là

Lời giải

 Chọn D

Câu 6

Chọn phát biểu sai. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc là

Lời giải

Cơ năng của con lắc dao động điều hòa là tổng động năng và thế năng của nó hoặc động năng khi con lắc đi qua vị trí cân bằng hoặc thế năng khi con lắc đi qua vị trí biên.

Chọn C

Câu 7

Một vật dao động tắt dần thì các đại lượng giảm dần theo thời gian sẽ là

Lời giải

Vật dao động tắt dần sẽ có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.
Chọn D

Câu 8

Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại? 

Lời giải

Chọn A

Câu 9

Công thức liên hệ giữa bước sóng λ, tốc độ truyền sóng v và tần số góc ω của một sóng cơ hình sin là

Lời giải

Chọn C

Câu 10

Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có

Lời giải

Để giao, sóng phải xuất phát từ hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng tần số cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
Chọn D

Câu 11

Tốc độ truyền âm có giá trị nhỏ nhất trong môi trường nào sau đây 

Lời giải

Tốc độ truyền âm giảm dần từ rắn, lỏng, khí → tốc độ truyền âm trong khí Oxi là nhỏ nhất.

Chọn B

Câu 12

Cường độ dòng điện i=4 cos⁡(120πt) A, t được tính bằng giây, có tần số bằng 

Lời giải

Tần số của dòng điện

Cường độ dòng điện i=4 cos⁡(120πt)  A, t được tính bằng giây, có tần số bằng 	A. 120 Hz.	B. 60 Hz.	C. 4 Hz.	D. 30 Hz. (ảnh 1)
Chọn B

Câu 13

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở trong r. Tổng trở của cuộn dây là 

Lời giải

Tổng trở của cuộn dây

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở trong r. Tổng trở của cuộn dây là 	A. Z=ωL.	B. Z=2ωL+r. (ảnh 1)
Chọn D

Câu 14

Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch điện thì cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I. Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch này sau khoảng thời gian t là

Lời giải

Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch sau khoảng thời gian t được xác định bằng biểu thức

Q=UIt

Chọn B

Câu 15

Một mạch kín phẳng, hình vuông cạnh a đặt trong từ trường đều. Biết vecto pháp tuyến n của mặt phẳng chứa mạch hợp với vecto cảm ứng từ B  một góc α. Từ thông qua diện tích S là 

Lời giải

Từ thông qua diện tích S được xác định bằng biểu thức

Một mạch kín phẳng, hình vuông cạnh a đặt trong từ trường đều. Biết vecto pháp tuyến (n ) ⃗ của mặt phẳng chứa mạch hợp với vecto cảm ứng từ (B ) ⃗ một góc α. Từ thông qua diện tích S là A. ϕ=Ba^2  cos⁡α.	B. ϕ=Ba sin⁡α.	C. ϕ=a cos⁡α.	D. ϕ=Ba^2  sin⁡α. (ảnh 1)

Câu 16

Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt làKhi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là e_1, e_2 và e_3. Hệ thức nào sau đây là đúng? (ảnh 1). Hệ thức nào sau đây là đúng?

Lời giải

Với máy phát điện xoay chiều ba pha, ta luôn có

Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là e_1, e_2 và e_3. Hệ thức nào sau đây là đúng? (ảnh 2)
Chọn C

Câu 17

Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Nếu điện tích cực đại mà tụ tích được là Q0 thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

Lời giải

Ta có:

Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Nếu điện tích cực đại mà tụ tích được là  thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là (ảnh 1)
Chọn A

Câu 18

Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là

Lời giải

Khi khoảng cách giảm đi 3 lần thì lực tương tác sẽ tăng lên 9 lần.

Chọn D

Câu 19

Một vật dao động cưỡng bức với phương trình x=A cos⁡(2πt-13π) cm dưới tác dụng của ngoại lực F=F0 cos⁡(2πft), t được tính bằng giây. Giá trị của f để A lớn nhất là 

Lời giải

Biên độ dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của ngoại lực càng gần tần số dao động riêng và biên độ của ngoại lực càng lớn f=1Hz

Chọn C

Câu 20

Một sóng điện từ có tần số 15.106 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 3.108 m/s. Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là

Lời giải

Ta có:

Một sóng điện từ có tần số 15.10^6  Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 3.10^8  m/s. Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là 	A. 20 m.	B. 6,7 m.	C. 7,5 m.	D. 15 m. (ảnh 1)

Câu 21

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn quan sát là 0,5 mm. Trên màn khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân trung tâm có giá trị là 

Lời giải

Ta có:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn quan sát là 0,5 mm. Trên màn khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân trung tâm có giá trị là 	A. 2 mm.	B. 1 mm.	C. 1,5 mm.	D. 2,5 mm. (ảnh 1)
Chọn D

Câu 22

Số proton có trong hạt nhân K1940 là 

Lời giải

Chọn B

Câu 23

Cho chuỗi phân rã phóng xạ

Cho chuỗi phân rã phóng xạ (_Z^A)X→(_Z+1^A)Y→(_Z-1^(A-4))M→(_Z-1^(A-4))N Thứ tự các quá trình phân rã phóng xạ là 	A. α,β,γ.	B. β,α,γ.	C. γ,α,β.	D. β,γ,α. (ảnh 1)

Thứ tự các quá trình phân rã phóng xạ là 

Lời giải

Chọn B

Câu 24

Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn giá trị của điện trở R, cảm kháng ZL và dung kháng ZC theo tần số góc ω của dòng điện xoay chiều. Điện trở R, cảm kháng Z_L và dung kháng ZC lần lượt là

Lời giải

Chọn D

Câu 25

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Công suất tiêu thụ trên mạch được xác định bởi biểu thức

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.   Công suất tiêu thụ trên mạch được xác định bởi biểu thức (ảnh 1) 

Lời giải

Công suất tiêu thụ trên mạch

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.   Công suất tiêu thụ trên mạch được xác định bởi biểu thức (ảnh 2)
Chọn C

Câu 26

Hình vẽ bên dưới là giản đồ mức năng lượng của electron trong nguyên tử Hidro. Quá trình chuyển trạng thái dừng nào được mô tả ở hình vẽ tương ứng với nguyên tử Hidro phát xạ một photon có năng lượng lớn nhất

Hình vẽ bên dưới là giản đồ mức năng lượng của electron trong nguyên tử Hidro.    Quá trình chuyển trạng thái dừng nào được mô tả ở hình vẽ tương ứng với nguyên tử Hidro phát xạ một photon có năng lượng lớn nhất 	A. I. 	B. II.	C. III.	D. IV. (ảnh 1)

Lời giải

Từ giản đồ ta thấy quá trình I tương ứng với nguyên tử Hidro phát xạ một photon có năng lượng lớn nhất.

Câu 27

Một người có mặt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát vật nhỏ người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 10 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là 

Lời giải

Tiêu cự của kính lúp

Một người có mặt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát vật nhỏ người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 10 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là 	A. 3.	B. 2.	C. 2,5.	D. 6. (ảnh 1)

Độ bộ giác khi ngắm chừng ở vô cực

Một người có mặt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát vật nhỏ người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 10 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là 	A. 3.	B. 2.	C. 2,5.	D. 6. (ảnh 2)
Chọn C

Câu 28

Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại nơi có g=9,8 m/s2 . Con lắc đơn dao động với chu kì là

Lời giải

Ta có

Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại nơi có g=9,8 m/s^2 . Con lắc đơn dao động với chu kì là 	A. 1,4 s.	B. 2,8 s.	C. 0,7 s.	D. 0,5 s. (ảnh 1)

Câu 29

Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm hai phần tử L và C như hình vẽ. Biết điện áp đặt vào hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng là U. Nếu tần số góc của dòng điện rất nhỏ thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử là

Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm hai phần tử L và C như hình vẽ. Biết điện áp đặt vào hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng là U.    Nếu tần số góc của dòng điện rất nhỏ thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử là (ảnh 1)

Lời giải

Điện áp hiệu dụng trên các phần tử

Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm hai phần tử L và C như hình vẽ. Biết điện áp đặt vào hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng là U.    Nếu tần số góc của dòng điện rất nhỏ thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử là (ảnh 2)
Chọn C

Câu 30

Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A' là

Lời giải

Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là 	A. 3 s.	B. 6 s.	C. 4 s.	D. 12 s (ảnh 1)

Tại  t=0

Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là 	A. 3 s.	B. 6 s.	C. 4 s.	D. 12 s (ảnh 2)

Tại thời điểm t'  ta có

Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là 	A. 3 s.	B. 6 s.	C. 4 s.	D. 12 s (ảnh 3)

Tần số góc

Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là 	A. 3 s.	B. 6 s.	C. 4 s.	D. 12 s (ảnh 4)
Chọn D

Câu 31

Trong quá trình truyền tải điện năng từ nơi phát với công suất không đổi đến nơi tiêu thụ, ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Cho rằng hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ bằng 1, nếu ta tiến hành tăng gấp đôi điện áp tại nơi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải sẽ là 

Lời giải

Ta có:

Trong quá trình truyền tải điện năng từ nơi phát với công suất không đổi đến nơi tiêu thụ, ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Cho rằng hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ bằng 1, nếu ta tiến hành tăng gấp đôi điện áp tại nơi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải sẽ là 	A. 90%.	B. 92%.	C. 86%.	D. 95%. (ảnh 1)

Với hai trường hợp

Trong quá trình truyền tải điện năng từ nơi phát với công suất không đổi đến nơi tiêu thụ, ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Cho rằng hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ bằng 1, nếu ta tiến hành tăng gấp đôi điện áp tại nơi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải sẽ là 	A. 90%.	B. 92%.	C. 86%.	D. 95%. (ảnh 2)
Chọn D

Câu 32

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần. Biên độ dao động của vật bằng

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần.   Biên độ dao động của vật bằng 	A. 2,12 cm.	B. 2,34 cm.	C. 5,00 cm.	D. 1,00 cm. (ảnh 1)

Lời giải

Độ lệch pha giữa hai dao động thành phần

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần.   Biên độ dao động của vật bằng 	A. 2,12 cm.	B. 2,34 cm.	C. 5,00 cm.	D. 1,00 cm. (ảnh 2)

Biên độ dao động tổng hợp

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần.   Biên độ dao động của vật bằng 	A. 2,12 cm.	B. 2,34 cm.	C. 5,00 cm.	D. 1,00 cm. (ảnh 3)

Câu 33

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ Mđến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Lời giải

o   điều kiện để tại một vị trí có sự trùng nhau của 5 bức xạ cho vân sáng → vị trí này phải nằm trên vùng chồng chất của hệ 5 quang phổ từ bậc k đến k+4.

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ Mđến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 	A. 5,9 mm                      	B. 6,7 mm                  	C. 5,5 mm           	D. 6,3 mm (ảnh 1)

o     gần trung tâm nhất

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ Mđến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 	A. 5,9 mm                      	B. 6,7 mm                  	C. 5,5 mm           	D. 6,3 mm (ảnh 2)
Chọn D

Câu 34

Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp uAB=U0cos⁡(ωt+φ) V (U0, ω, φ không đổi) thì LCω2=1, UAN=25√2 V và uMB=50√2 C đồng thời uAN sớm pha hơn π/3 so với uMB. Giá trị của U0

Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0  cos⁡(ωt+φ)  V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2  V và U_MB=50√2  C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB.    Giá trị của U_0 là (ảnh 1)

Lời giải

Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0  cos⁡(ωt+φ)  V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2  V và U_MB=50√2  C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB.    Giá trị của U_0 là (ảnh 2)

Ta có:

Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0  cos⁡(ωt+φ)  V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2  V và U_MB=50√2  C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB.    Giá trị của U_0 là (ảnh 3)

Điện áp cực đại hai đầu mạch

Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0  cos⁡(ωt+φ)  V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2  V và U_MB=50√2  C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB.    Giá trị của U_0 là (ảnh 4)

Thay số

Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0  cos⁡(ωt+φ)  V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2  V và U_MB=50√2  C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB.    Giá trị của U_0 là (ảnh 5)
Chọn C

Câu 35

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm. Trên nửa đường thẳng đi qua B trên mặt chất lỏng, hai điểm M và N (N gần B hơn), điểm M dao động với biên độ cực đại, N dao động với biên độ cực tiểu, giữa M và N có ba điểm dao động với biên độ cực đại khác. Biết hiệu MA-NA=1,2 cm. Nếu đặt hai nguồn sóng này tại M và N thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB là 

Lời giải

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm.  (ảnh 1)

Nếu M là cực đại bậc k thì N sẽ tương ứng là cực tiểu bậc k+3

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm.  (ảnh 2)

Khi đặt nguồn sóng tại M  và N thì số dãy cực đại giao thoa là

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm.  (ảnh 3)

có 7 dãy cực đại giao thoa.

Ta xét thương số

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm.  (ảnh 4)

trên AB   sẽ có 3 điểm cực đại ứng với các dãy cực đại thuộc k=1,2,3  .

Câu 36

Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại. Gọi ϕ1, ϕ2ϕ3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai?
(1) Tỉ số các công thoát là ϕ1:ϕ2:ϕ33=1:2:4.
(2) Tỉ số các công thoát là ϕ1:ϕ_2:ϕ3=4:2:1.
(3) tan⁡θ tỉ lệ với hce.
(4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A° gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3.
Số kết luận đúng là? 

Lời giải

Từ công thức Einstein về hiện tượng quang điện ngoài

Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại.   Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? 	(1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. 	(2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. 	(3) tan⁡θ tỉ lệ với hc/e.	 	(4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? 	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 1)

Mặc khách

Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại.   Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? 	(1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. 	(2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. 	(3) tan⁡θ tỉ lệ với hc/e.	 	(4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? 	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 2)

Từ (1)   và (2)

Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại.   Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? 	(1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. 	(2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. 	(3) tan⁡θ tỉ lệ với hc/e.	 	(4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? 	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 3)

Từ  (*) cho thấy

Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại.   Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? 	(1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. 	(2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. 	(3) tan⁡θ tỉ lệ với hc/e.	 	(4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? 	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 4)

Từ (*)  khi U=0 thì

Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại.   Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? 	(1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. 	(2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. 	(3) tan⁡θ tỉ lệ với hc/e.	 	(4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? 	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 5)

Ánh sáng tím có bước sóng4000A° gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại 1 và kim loại 2

Chọn B

Câu 37

Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi

Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi  (ảnh 1)

Một Notron có động năng 65 eV va chạm không đàn hồi với một nguyên tử Hidro đang đứng yên ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm Notron bị tán xạ một góc 90° so với phương ban đầu, nguyên tử Hidro có khả năng phát xạ tối đa 3 vạch tương ứng trên quang phổ của nó. Động năng của Hidro sau khi va chạm bằng 

Lời giải

Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi  (ảnh 2)

Phương trình định luật bảo toàn động lượng cho va chạm

Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi  (ảnh 3)

Từ giản đồ vecto, ta có

Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi  (ảnh 4)

Mặc khác, độ giảm năng lượng của hệ trước và sau va chạm phải tương ứng với năng lượng chuyển trạng thái của nguyên tử hidro

Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi  (ảnh 5)

Mặc khác, ở trạng thái kích thích Hidro có thể phát xạ tối đa 3 vạch quang phổ n=4 .

Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi  (ảnh 6)
Chọn B

Câu 38

Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos⁡(1200πt) cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? 

Lời giải

Bước sóng của sóng

Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos⁡(1200πt)  cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? 	A. 47 cm.	B. 48 cm.	C. 49 cm.	D. 50 cm.  (ảnh 1)

Vậy sóng dừng hình thành trên dây với 2 bó sóng. Trong đó P và Q nằm tại hai bó mà pha dao động của chúng ngược nhau.

Bây giờ ta xác định biên độ dao động của phần tử sóng tại P và Q, chú ý rằng sóng truyền từ nguồn đến đầu cố định thì biên độ còn lại là 6cm  cứ mỗi cm truyền sóng biên độ sẽ giảm 0,1cm

Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos⁡(1200πt)  cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? 	A. 47 cm.	B. 48 cm.	C. 49 cm.	D. 50 cm.  (ảnh 2)

Biên độ dao động của P

Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos⁡(1200πt)  cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? 	A. 47 cm.	B. 48 cm.	C. 49 cm.	D. 50 cm.  (ảnh 3)

Một cách tương tự ta cũng tìm được

Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos⁡(1200πt)  cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? 	A. 47 cm.	B. 48 cm.	C. 49 cm.	D. 50 cm.  (ảnh 4)

Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng

Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos⁡(1200πt)  cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? 	A. 47 cm.	B. 48 cm.	C. 49 cm.	D. 50 cm.  (ảnh 5)
Chọn B

Câu 39

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m1 và vật m2 là μ và không có ma sát giữa m1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động. Biết m1=2m2=200 g; k2=2k1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m2không trượt trên bề mặt của vật m1 là 

Lời giải

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động.   Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là 	A. 2 cm.	B. 1,5 cm.	C. 1 cm.	D. 2,5 cm. (ảnh 1)

Tần số dao động riêng của hệ

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động.   Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là 	A. 2 cm.	B. 1,5 cm.	C. 1 cm.	D. 2,5 cm. (ảnh 2)

Tại vị trí hai vật nằm bên trái vị trí cân bằng, hợp lực tác dụng lên m1

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động.   Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là 	A. 2 cm.	B. 1,5 cm.	C. 1 cm.	D. 2,5 cm. (ảnh 3)

Mặc khác

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động.   Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là 	A. 2 cm.	B. 1,5 cm.	C. 1 cm.	D. 2,5 cm. (ảnh 4)

Nhận thấy

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động.   Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là 	A. 2 cm.	B. 1,5 cm.	C. 1 cm.	D. 2,5 cm. (ảnh 5)

Fms  hướng theo chiều dương của Ox.

Để m2  không trượt trên bề mặt của vật m1 thì

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động.   Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là 	A. 2 cm.	B. 1,5 cm.	C. 1 cm.	D. 2,5 cm. (ảnh 6)
Chọn C

Câu 40

Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm ở chốt a và cho rằng kích thước của khóa rất nhỏ không ảnh hưởng đến diện tích của mạch; a=10 cm. Người ta kích thích dao động trong mạch trong mạch bằng cách tại thời điểm t=0 đặt mạch (1) trong từ trường đều B có cường độ biên theo theo thời gian với quy luật B=kt2 T, k=1 Ts và t được tính bằng s Đến thời điểm t=20 s thì chuyển khóa k sang chốt b. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm bằng

Lời giải

Từ thông qua mạch (1)

Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 1)

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch  (1) chính bằng hiệu điện thế nạp cho tụ

Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 2)

Tại thời điểm t=20s thì điện áp trên tụ bằng

Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 3)

Chuyển khóa K sang chốt b  , tụ phóng điện qua cuộn cảm Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm lúc này là

Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 4)
Chọn C
4.6

156 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%