(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 4

60 người thi tuần này 4.6 228 lượt thi 28 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m1 < m2, trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P1 và P2 luôn thỏa mãn điều kiện

Lời giải

Đáp án đúng là D

Tại cùng một địa điểm, hai vật chịu cùng gia tốc trọng trường như nhau.

P1=m1gP2=m2gP1P2=m1m2

Và m1<m2P1<P2

Câu 2

Một ngọn đèn có khối lượng m = 1 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s2. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8 N. Nếu treo ngọn đèn này vào một đầu dây thì

Lời giải

Đáp án đúng là B

Khi treo ngọn đèn vào một đầu dây thì độ lớn của lực căng dây bằng độ lớn của trọng lực. T = P = mg = 9,8 N.

Lực căng dây lúc này lớn hơn lực căng cực đại mà dây chịu được nên dây sẽ bị đứt.

Câu 3

Chọn phát biểu đúng.

Lời giải

Đáp án đúng là D

A – sai vì độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.

B – sai vì độ lớn lực cản phụ thuộc vào tốc độ của vật.

C – sai vì vật đi càng nhanh thì lực cản không khí càng lớn.

D – đúng vì tờ giấy để phẳng chịu lực cản không khí lớn hơn rất nhiều so với hòn đá.

Câu 4

Khi có hai vectơ lực \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \] đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực \[\overrightarrow F \] có thể

Lời giải

Đáp án đúng là B

Khi có hai vectơ lực F1,F2 đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực F :

- Điểm đặt tại gốc của 2 vecto thành phần (tức là cả 3 vecto đều chung 1 điểm đặt).

- Có phương trùng với đường chéo của hình bình hành với hai cạnh chính là hai vecto lực thành phần.

- Có độ lớn F=F12+F22+2F1.F2.cosF1;F2 tức là sẽ phụ thuộc vào góc hợp bởi giữa hai vecto lực thành phần.

- Chiều phụ thuộc vào góc hợp bởi giữa hai vecto lực thành phần.

Câu 5

Hai lực \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \]song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực \[\overrightarrow {{F_1}} \] là 18 N và của lực tổng hợp \[\overrightarrow F \] là 24 N. Hỏi độ lớn của lực \[\overrightarrow {{F_2}} \] và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực \[\overrightarrow {{F_2}} \] một đoạn là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là A

Ta có: F2=FF1=6N

d2d1=31d2+d1=20cmd1=5cmd2=15cm

Câu 6

Trong điều kiện nào dưới đây, hai vật chuyển động đến va chạm đàn hồi với nhau và đứng yên sau va chạm?

Lời giải

Đáp án đúng là D

Va chạm đàn hồi, hệ quả có thể xảy ra các trường hợp sau:

- Hai vật đến va chạm, sau va chạm mỗi vật chuyển động với một tốc độ khác nhau và ngược chiều nhau.

- Hai vật đến va chạm, một vật đứng yên, một vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Không thể xảy ra hiện tượng cả hai vật đứng yên sau va chạm, vì trước khi va chạm, tổng động lượng của hệ khác không.

Câu 7

Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là C

Công thức chuyển đổi đơn vị đo góc: αdo=αrad.1800π;αrad=αdo.π1800

Câu 8

Khi vật thực hiện một dao động tương ứng với pha dao động sẽ thay đổi một lượng

Lời giải

Đáp án đúng là D

Vật thực hiện 1 dao động thì pha thay đổi một lượng là 2πrad.

Câu 9

Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình vận tốc \(v = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {2t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\) Tại thời điểm vật có vận tốc tức thời là 2 cm/s thì li độ của vật có thể là

Lời giải

Đáp án đúng là A

Ta có: A=vmaxω=222=2 cm.

vvmax2+xA2=1x2=A21vvmax2=(2)212222=1  x=±1 cm.

Câu 10

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích

Lời giải

Đáp án đúng là B

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.

Câu 11

Nội năng của khối khí tăng 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, khối khí đã

Lời giải

Đáp án đúng là C

Nội năng khối khí tăng ΔU > 0; khí nhận nhiệt lượng: Q > 0

A = DU – Q = 15 – 35 = -20 J < 0 nên khối khí thực hiện công.

Câu 12

Nhiệt lượng của một vật đồng chất thu vào là 6900 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 50 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là

Lời giải

Đáp án đúng là A

c=QmΔt=69000,3.50=460 J/kgK

Câu 13

Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích 10 lít đang ở áp suất 1,6 atm thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng 4 atm. Thể tích của khối khí đã thay đổi

Lời giải

Đáp án đúng là D

Ta có: V1V2=p2p110V2=41,6V2=4 lít.

Thể tích khí giảm một lượng là: 10 – 4 = 6 lít.

Câu 14

Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở áp suất 5 atm, nhiệt độ 27 °C. Khi xe chạy, nhiệt độ của khí trong lốp tăng lên đến 54 °C, coi thể tích lốp xe không thay đổi, áp suất không khí trong lốp khi đó là

Lời giải

Đáp án đúng là B

Ta có: p2=T2T1p1=54+27327+2735=5,45 atm

Câu 15

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

(1) Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số lượng đường sức từ xuyên qua mạch kín này càng nhỏ.

(2) Đơn vị của từ thông là tesla (T).

(3) Khi từ thông qua mặt giới hạn bởi một khung dây dẫn kín biến thiên theo thời gian thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.

(4) Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng sinh ra trong một khung dây dẫn kín có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua chính khung dây đó.

Lời giải

Đáp án đúng là C

(1) sai vì từ thông càng lớn thì số lượng đường sức từ xuyên qua mạch kín càng lớn.

(2) sai vì đơn vị từ thông là Wb.

Câu 16

Một khung dây dẫn kín có 500 vòng được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,4 T. Diện tích mỗi vòng dây là 50 cm2. Cho khung dây quay đều quanh trục vuông góc với vectơ cảm ứng từ với tốc độ góc là \(\frac{\pi }{3}\) rad/s. Nối khung dây với tụ điện thì tụ điện tích được một lượng điện tích là 3 mC. Giả sử điện trở của khung dây là không đáng kể và ban đầu vectơ cảm ứng từ cùng phương cùng chiều với vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây, điện dung của tụ điện có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là D

Khung dây quay đều quanh trục vuông góc với vectơ cảm ứng từ với tốc độ góc là π3 rad/s, nghĩa là trong 1 s khung dây quay được một góc là π3.

Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra trong khung dây có giá trị là:

|e|=NΔΦΔt=NBS[cos(α+ωt)cosα]Δt=5000,45103cosπ3cos01=0,5 V

Vì khung dây có điện trở không đáng kể nên |e| = U. Từ công thức tính điện tích của tụ điện, suy ra: Q=CUC=QU=30,5=6μF

Câu 17

Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: Cường độ dòng điện của một dòng điện không đổi bằng với ... của một dòng điện xoay chiều khi hai dòng điện đi qua hai điện trở giống nhau và nhiệt lượng toả ra trong khoảng thời gian dài là bằng nhau.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Câu 18

Một mẫu chất phóng xạ X phân rã theo thời gian và phát ra các hạt a. Số lượng các hạt a này được ghi nhận bởi một máy thu (ống Geiger-Muller) và được biểu diễn theo thời gian t như đồ thị dưới.

Một mẫu chất phóng xạ X phân rã theo thời gian và phát ra các hạt a. Số lượng các hạt a này được ghi (ảnh 1)

Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ là

Lời giải

Đáp án đúng là A

Nα=N012t T3=N0122 T15=N01217 T315=122 T1217 TT8,56 s

λ=ln2T=ln28,560,081 s1

Câu 19

Thông thường, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo thân nhiệt có phạm vi đo từ 35 °C đến 42 °C. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Vì đó là giới hạn tối đa trong sự dãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân.

b) Vì thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng này.

c) Vì nhiệt độ cao hơn 42 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

d) Vì nhiệt độ thấp hơn 35 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

Lời giải

Thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng 35 °C đến 42 °C.

a) Sai;

b) Đúng;

c) Sai;

d) Sai.

Câu 20

Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Dòng điện xoay chiều giúp giảm hao phí điện năng khi truyền tải đi xa.

b) Dòng điện xoay chiều không làm toả nhiệt trên các linh kiện điện tử.

c) Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có độ lớn thay đổi theo thời gian.

d) Khác với dòng điện không đổi, khi sử dụng dòng điện xoay chiều, có các điện tích tự do đi xuyên qua lớp điện môi của tụ điện.

Lời giải

a) Đúng;

b) Sai; dòng điện chạy qua mọi linh kiện đều toả nhiệt (nhiều hay ít phụ thuộc vào điện trở của linh kiện đó).

c) Sai; giá trị hiệu dụng không đổi theo thời gian.

d) Sai; tụ điện cho dòng xoay chiều đi qua theo nguyên lí phóng nạp.

Câu 21

Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Ta có thể sử dụng một tờ giấy mỏng để ngăn chặn các tia g.

b) Nếu thâm nhập vào cơ thể chúng ta, chất phóng xạ a sẽ gây nguy hại nhiều hơn so với chất phóng xạ g.

c) Một trong các quy tắc an toàn phóng xạ là luôn uống thuốc tân dược để phòng ngừa nhiễm xạ.

d) Biển cảnh báo khu vực có chất phóng xạ được đề nghị vào năm 2007 có nhiều thông tin hơn biển cảnh báo năm 1974.

Lời giải

a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.

Câu 22

Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\), hạt nhân \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) lần lượt là \({m_{\rm{p}}} = 1,007276{\rm{amu}},{m_{\rm{n}}} = 1,008665{\rm{amu}},\)\({m_{{\rm{Ca42 }}}} = 41,958622{\rm{amu,}}\)\({m_{{\rm{Ca43 }}}} = 42,958770{\rm{amu}}.\) Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\)\(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\) đều là đồng vị của \(_{20}^{40}{\rm{Ca}}.\)

b) Độ hụt khối của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) lớn hơn độ hụt khối của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}.\)

c) Năng lượng liên kết của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) lớn hơn năng lượng liên kết của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\) một lượng \(9,73{\rm{MeV}}.\)

d) Hạt nhân \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) kém bền vững hơn hạt nhân \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}.\)

Lời giải

a) Đúng; các đồng vị có cùng số proton.

b) Đúng;

Độ hụt khối của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) là: \[\Delta {m_{Ca43}} = 20.1,007276 + 23.1,008665 - 42,958770 = 0,386amu\]

Độ hụt khối của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\) là: \[\Delta {m_{Ca42}} = 20.1,007276 + 22.1,008665 - 41,958622 = 0,378amu\]

c) Sai;

Năng lượng liên kết của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\)là: \[{E_{lk}}\left( {_{20}^{43}Ca} \right) = 0,386.931,5 = 359,559MeV\]

Năng lượng liên kết của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\)là: \[{E_{lk}}\left( {_{20}^{42}Ca} \right) = 0,378.931,5 = 352,107MeV\]

Năng lượng liên kết của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) lớn hơn năng lượng liên kết của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\) một lượng 7,45 MeV.

d) Đúng.

Năng lượng liên kết riêng của \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\)là: \[{E_{lkr}}\left( {_{20}^{43}Ca} \right) = \frac{{359,559}}{{43}} = 8,36MeV/nucleon\]

Năng lượng liên kết riêng của \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}\)là: \[{E_{lkr}}\left( {_{20}^{42}Ca} \right) = \frac{{352,107}}{{42}} = 8,38MeV/nucleon\]

Hạt nhân \(_{20}^{43}{\rm{Ca}}\) kém bền vững hơn hạt nhân \(_{20}^{42}{\rm{Ca}}.\)

Câu 23

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.

Lời giải

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, (ảnh 1)

Chọn hệ quy chiếu Oxy sao cho chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động, Oy vuông góc với Ox.

Áp dụng định luật II Newton: Fk+Fms+N+P=m.a

Chiếu lên trục Oy: NP=0N=P=mg=98NFms=μ.N=0,2.98=19,6N

Chiếu lên trục Ox: FkFms=m.a3019,6=10.a

Từ đây, ta có: a = 1,04 m/s2

Đáp án: 1,04 m/s2.

Câu 24

Xạ thủ Nguyễn Minh Châu là người giành huy chương vàng ở nội dung 10 m súng ngắn hơi nữ ngay lần đầu tham dự SEA Games 27. Khẩu súng chị sử dụng nặng 1,45 kg với viên đạn nặng 7,4 g. Tốc độ đạn khi rời khỏi nòng là 660 fps (1 fps = 0,3 m/s). Hỏi khi bắn, nòng súng giật lùi với tốc độ bao nhiêu?

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

ps+pđ=p's+p'đ0=ms.v's+mđ.v'đv's=mđ.v'đms

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của súng sau khi bắn.

Tốc độ giật lùi của súng: v's=mđ.v'đms=7,4.103.660.0,31,451,01m/s

Đáp án: 1,01 m/s

Câu 25

Một hạt bụi mang điện tích \(q = 1\mu {\rm{C}}\) có khối lượng m đang nằm cân bằng trong một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện hướng theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy \(g = 9,8{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Xác định khối lượng của hạt bụi.

Lời giải

Vì hạt bụi nằm cân bằng nên trọng lực cân bằng với lực điện. Ta có:

F=PqUd=mgm=qUgd=1061009,81,51020,68103 kg=0,68 g

Đáp án: 0,68 g.

Câu 26

Đặt 1,5 kg nước ở 20 °C vào tủ lạnh thì sau 70 phút, lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở −15 °C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là 0,34 MJ/kg và 2,1 kJ/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K. Tính công suất làm lạnh của tủ lạnh.

Lời giải

Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa 1,5 kg nước ở 20 °C xuống 0 °C:

Q1 = mcnDt1 =1,5.4 200.(20 - 0) = 126 000 J

Nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 1,5 kg nước ở 0 °C trở thành băng ở 0 °C:

Q2 = mλ = 1,5.0,34.106 = 510 000 J

Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa 1,5 kg băng từ 0 °C xuống −15 °C:

Q3 = mcbDt2 = 1,5.2 100.(15 - 0) = 47 250J

Công suất làm lạnh của tủ lạnh:

P=Q1+Q2+Q3t=126000+510000+4725070.60162,8 W

Đáp án: 162,8 W.

Câu 27

Một điện áp xoay chiều được đặt vào hai đầu của một điện trở có giá trị 100 W. Nhiệt lượng mà điện trở toả ra trong 5 phút là 3 600 J. Điện áp cực đại có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải

Từ biểu thức tính nhiệt lượng mà điện trở toả ra, suy ra được cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: Q=RI2tI=QRt=3600100.5.60=35 A

Cường độ dòng điện cực đại là: I0=I2=352=65 A.

Điện áp cực đại là: U0=RI0=6510049 V.

Đáp án: 49 V.

Câu 28

Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1 920 MW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) với hiệu suất 33%. Lấy mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra năng lượng khoảng 200 MeV. Cho biết số Avogadro là NA ≈ 6,022.1023 mol-1. Cần sử dụng khối lượng than đá bằng bao nhiêu trong một nhà máy nhiệt điện để tạo ra lượng năng lượng tương đương như trên? Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 20 MJ/kg.

Lời giải

Năng lượng có ích: Aci = 1920.106.365.86 400 ~ 6,1.1016 J.

Vì hiệu suất nhà máy là 33% nên năng lượng toàn phần cần sử dụng trong một năm là:

Atp=6,1.10160,331,81017 J

Khối lượng than đá cần phải sử dụng để tạo ra lượng năng lượng tương đương:

m'=1,8101720106=9.109 kg=9.106 tấn.

Đáp án: 9.106 tấn.

4.6

46 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%