(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 5
49 người thi tuần này 4.6 203 lượt thi 28 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là B
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Hạt nhân có Z = 15 proton, N = 31 – 15 = 16 neutron.
Câu 3
Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
Lời giải
Đáp án đúng là B
Thời gian rơi của vật rơi tự do:
Thả hòn sỏi ở độ cao h, thời gian rơi:
Thả hòn sỏi ở độ cao 2h, thời gian rơi:
Câu 4
Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 1,5F1 = F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\) là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta có:
Câu 5
Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Công suất toàn phần của động cơ là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Lực kéo có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Công suất có ích:
Hiệu suất:
Câu 6
Một chất điểm dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Biên độ dao động của chất điểm là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Biên độ dao động:
Câu 7
Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: \(x = 10{\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tại thời điểm t vật có li độ \(6{\rm{\;cm}}\) và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau \(9{\rm{\;s}}\) kể từ thời điểm \(t\) thì vật đi qua li độ
Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: \(x = 10{\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tại thời điểm t vật có li độ \(6{\rm{\;cm}}\) và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau \(9{\rm{\;s}}\) kể từ thời điểm \(t\) thì vật đi qua li độ
Lời giải
Đáp án đúng là D
Chu kì .
Sau vật ở vị trí như Hình vẽ.

Do đó sau 9 s kể từ thời điểm t thì vật đi qua li độ là và đang hướng về vị trí cân bằng.
Câu 8
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài \({\rm{L}} = 50{\rm{\;cm}}\) thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất. Tốc độ đi của người đó là v = 2,5 km/h. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Hai bước đi là một chu kì. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là:
Câu 9
Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là \(12{\rm{\;s}}\). Tốc độ truyền sóng là \(2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng có giá trị là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Khoảng thời gian từ ngọn thứ nhất đến ngọn thứ sáu ứng với 5 chu kì.
Suy ra 5T = 12 s nên T = 2,4 s.
Bước sóng
Lời giải
Đáp án đúng là D
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia tần số không đổi.
Câu 11
Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là
Lời giải
Đáp án đúng là C
Thanh nhựa hút được cả 2 vật chứng tỏ cả hai vật không thể nhiễm điện khác loại.
Câu 12
Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm \(Q = 2 \cdot {10^{ - 13}}{\rm{C}}.{\rm{\;}}\)Cường độ điện trường tại một điểm \({\rm{M}}\) cách \(Q\) một khoảng \(2{\rm{\;cm}}\) có giá trị bằng
Lời giải
Đáp án đúng là B
Cường độ điện trường tại M là:
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Câu 14
Trong nhiều nghiên cứu khoa học về nhiệt hay về sự phụ thuộc của các đại lượng đặc trưng của các vật liệu vào nhiệt độ... người ta thường tính toán ở các nhiệt độ khác nhau nhưng nhiệt độ 300 K được chọn tính rất nhiều vì
Lời giải
Đáp án đúng là C
300 K tương ứng với 27oC.
Câu 15
Một hạt nhân có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 MeV/nucleon. Biết mp = 1,0073 amu, mn = 1,0087 amu. Khối lượng của hạt nhân đó bằng bao nhiêu amu?
Lời giải
Đáp án đúng là C
Wlk = A.Wlkr = (8 + 9).7,75 = 131,75 MeV;
mx = (8mp + 9mn) - Dm = 16,996 amu.
Lời giải
Đáp án đúng là B
A – đẳng tích
C – đẳng nhiệt
Lời giải
Đáp án đúng là B
B – sai vì đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra là những đường cong.
Câu 18
Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Biết dòng điện I = 20 A và dây dẫn chịu một lực là F = 2.10-2 N. Độ lớn của cảm ứng từ là
Lời giải
Đáp án đúng là C
Câu 19
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau:
Nội dung
Đúng
Sai
a) Một chất ở thể rắn có các phân tử được sắp xếp trật tự hơn khi ở thể lỏng.
b) Các phân tử chất rắn kết tinh không có chuyển động hỗn loạn.
c) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể lỏng.
d) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể rắn.
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau:
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a) Một chất ở thể rắn có các phân tử được sắp xếp trật tự hơn khi ở thể lỏng. |
|
|
b) Các phân tử chất rắn kết tinh không có chuyển động hỗn loạn. |
|
|
c) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể lỏng. |
|
|
d) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể rắn. |
|
|
Lời giải
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a) Một chất ở thể rắn có các phân tử được sắp xếp trật tự hơn khi ở thể lỏng. |
x |
|
b) Các phân tử chất rắn kết tinh không có chuyển động hỗn loạn. |
x |
|
c) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể lỏng. |
|
x |
d) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể rắn. |
|
x |
Câu 20
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau.
Nhận xét
Đúng
Sai
a) Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
b) Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
c) Nói chung các đường sức điện là những đường cong kín, còn các đường sức từ là những đường cong không kín.
d) Qua mỗi điểm trong không gian vẽ được vô số đường sức từ.
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau.
Nhận xét |
Đúng |
Sai |
a) Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ. |
|
|
b) Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau. |
|
|
c) Nói chung các đường sức điện là những đường cong kín, còn các đường sức từ là những đường cong không kín. |
|
|
d) Qua mỗi điểm trong không gian vẽ được vô số đường sức từ. |
|
|
Lời giải
Nhận xét |
Đúng |
Sai |
a) Các đường mạt sắt của từ phó cho biết dạng của đường sức từ. |
Đ |
|
b) Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau. |
Đ |
|
c) Nói chung các đường sức điện là những đường cong kín, còn các đường sức từ là những đường cong không kín. |
|
S |
d) Qua mỗi điểm trong không gian vẽ được vô số đường sức từ. |
|
S |
Giải thích:
- Các đường sức từ là những đường cong khép kín, các đường sức điện là những đường cong không kín, xuất phát từ điện tích dương, đi vào điện tích âm.
- Qua mỗi điểm chỉ vẽ được duy nhất một đường sức từ.
Câu 21
Nối hai đầu cuộn dây dẫn kín với điện kế và cho chuyển động rơi tự do qua một nam châm (Hình vẽ). Biết cảm ứng từ, đường sức từ của nam châm được mô tả như hình vẽ và khi bắt đầu chuyển động, kim điện kế chỉ vạch số 0.
Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
Nhận định
Đúng
Sai
a) Cuộn dây rơi tự do nên kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0 khi đi qua đầu trên của nam châm
b) Thời điểm cuộn dây rơi đến giữa nam châm thì kim điện kế bị lệch xa nhất khỏi vạch số 0
c) Thời điểm cuộn dây rơi ra khỏi đầu dưới của nam châm thì kim điện kế chỉ vạch số 0
d) Chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện tại thời điểm cuộn dây đi vào nam châm và cuộn dây đi ra khỏi nam châm là như nhau
Nối hai đầu cuộn dây dẫn kín với điện kế và cho chuyển động rơi tự do qua một nam châm (Hình vẽ). Biết cảm ứng từ, đường sức từ của nam châm được mô tả như hình vẽ và khi bắt đầu chuyển động, kim điện kế chỉ vạch số 0.

Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
Nhận định |
Đúng |
Sai |
a) Cuộn dây rơi tự do nên kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0 khi đi qua đầu trên của nam châm |
|
|
b) Thời điểm cuộn dây rơi đến giữa nam châm thì kim điện kế bị lệch xa nhất khỏi vạch số 0 |
|
|
c) Thời điểm cuộn dây rơi ra khỏi đầu dưới của nam châm thì kim điện kế chỉ vạch số 0 |
|
|
d) Chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện tại thời điểm cuộn dây đi vào nam châm và cuộn dây đi ra khỏi nam châm là như nhau |
|
|
Lời giải
Nhận định |
Đúng |
Sai |
a) Cuộn dây rơi tự do nên kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0 khi đi qua đầu trên của nam châm |
|
x |
b) Thời điểm cuộn dây rơi đến giữa nam châm thì kim điện kế bị lệch xa nhất khỏi vạch số 0 |
|
x |
c) Thời điểm cuộn dây rơi ra khỏi đầu dưới của nam châm thì kim điện kế chỉ vạch số 0 |
|
x |
d) Chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện tại thời điểm cuộn dây đi vào nam châm và cuộn dây đi ra khỏi nam châm là như nhau |
|
x |
Giải thích:
- Cuộn dây chuyển động rơi tự do, số đường sức từ qua cuộn dây biến thiên nên kim điện kế bị lệch do có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
- Khi cuộn dây rơi đến giữa nam châm thì số đường sức từ qua cuộn dây là ít nhất nên kim điện kế bị lệch ít nhất.
- Thời điểm cuộn dây rơi ra khỏi đầu dưới của nam châm thì kim điện kế bị lệch nhiều nhất.
- Chiều của dòng điện cảm ứng xuát hiện tại thời điểm cuộn dây đi vào nam châm và cuộn dây đi ra khỏi nam châm là ngược chiều nhau.
Câu 22
Đánh dấu (x) vào các cột (đúng) hoặc (sai) tương ứng với các nội dung trong bảng dưới đây.
Nội dung
Đúng
Sai
a) Trong phản ứng hạt nhân, số khối, điện tích và khối lượng của hệ được bảo toàn.
b) Phản ứng tổng hợp hạt nhân là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân trung bình tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng.
c) Hạt nhân càng bền vững khi năng lượng liên kết Elk càng lớn.
d) Phản ứng hạt nhân kích thích: là quá trình các hạt nhân tương tác với các hạt khác (ví dụ: hạt nhân, neutron,...) tạo ra các hạt nhân mới. Ví dụ: phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp hạt nhân.
Đánh dấu (x) vào các cột (đúng) hoặc (sai) tương ứng với các nội dung trong bảng dưới đây.
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a) Trong phản ứng hạt nhân, số khối, điện tích và khối lượng của hệ được bảo toàn. |
|
|
b) Phản ứng tổng hợp hạt nhân là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân trung bình tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng. |
|
|
c) Hạt nhân càng bền vững khi năng lượng liên kết Elk càng lớn. |
|
|
d) Phản ứng hạt nhân kích thích: là quá trình các hạt nhân tương tác với các hạt khác (ví dụ: hạt nhân, neutron,...) tạo ra các hạt nhân mới. Ví dụ: phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp hạt nhân. |
|
|
Lời giải
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a) Trong phản ứng hạt nhân, số khối, điện tích và khối lượng của hệ được bảo toàn. |
|
x |
b) Phản ứng tổng hợp hạt nhân là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân trung bình tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng. |
|
x |
c) Hạt nhân càng bền vững khi năng lượng liên kết Elk càng lớn. |
|
x |
d) Phản ứng hạt nhân kích thích: là quá trình các hạt nhân tương tác với các hạt khác (ví dụ: hạt nhân, neutron,...) tạo ra các hạt nhân mới. Ví dụ: phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp hạt nhân. |
x |
|
Giải thích:
- Trong một phản ứng hạt nhân, không nhất thiết phải cần từ hai hạt tham gia phản ứng trở lên, ví dụ như phản ứng phân hạch chỉ cần 1 hạt nhân mẹ ban đầu.
- Trong phản ứng hạt nhân, không có định luật bảo toàn khối lượng.
- Phản ứng tổng hợp hạt nhân là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng.
- Hạt nhân càng bền vững khi năng lượng liên kết riêng Elkr càng lớn.
Câu 23
Một viên bi A có khối lượng mA = 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng mB = 2mA đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, viên bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của viên bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tính vận tốc chuyển động của viên bi A ngay sau va chạm.
Một viên bi A có khối lượng mA = 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng mB = 2mA đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, viên bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của viên bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tính vận tốc chuyển động của viên bi A ngay sau va chạm.
Lời giải
Gia tốc chuyển động của bi B:
Về độ lớn, lực tương tác giữa hai viên bi:
Từ định luật 3 Newton suy ra:
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A.
Chiếu lên chiều (+): .
Đáp án: 2 m/s.
Câu 24
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng \(0,4{\rm{\;kg}}\) chứa \(2{\rm{\;kg}}\) nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}.{\rm{\;}}\)Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là \({\rm{c}} = 4200{\rm{\;J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\), nhiệt dung riêng của nhôm là \({{\rm{c}}_1} = 880{\rm{\;J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\) và \(27,1{\rm{\% }}\) nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng \(0,4{\rm{\;kg}}\) chứa \(2{\rm{\;kg}}\) nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}.{\rm{\;}}\)Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là \({\rm{c}} = 4200{\rm{\;J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\), nhiệt dung riêng của nhôm là \({{\rm{c}}_1} = 880{\rm{\;J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\) và \(27,1{\rm{\% }}\) nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Lời giải
Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 20°C tới 100°C là:
Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 20°C tới 100°C là:
Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết: (1)
Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 16 phút là: (2)
Từ (1) và (2): .
Đáp án: 1000 W.
Câu 25
Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C.
Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C.
Lời giải
Chú ý rằng 1,8 lít nước có khối lượng 1,8 kg; 1 kWh = 3 600 000 J.
Khối lượng nước cần đun trong một tháng bằng: 40.1,8.26 = 1 872 kg
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 872 kg nước sôi từ nhiệt độ ban đầu 20 °C là
Q = mc(100 - 20) = 1 872.4 200.80= 628 992 000 J
Nếu đun nước bằng bếp điện thì cần lượng điện tiêu thụ là:
Nếu đun nước bằng ấm điện thì cần lượng:
Số tiền điện dùng đun nước nhà trường tiết kiệm được mỗi tháng bằng:
1 980(249,6 – 194,1) = 109 890 (đồng).
Đáp án: 109890 đồng.
Câu 26
Xác định khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fansipan cao 3 140 m trong dãy Hoàng Liên Sơn, biết mỗi khi lên cao 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi này là 2 °C. Biết khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn (0 °C và 760 mmHg) của khí quyển là 1,29 kg/m3.
Xác định khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fansipan cao 3 140 m trong dãy Hoàng Liên Sơn, biết mỗi khi lên cao 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi này là 2 °C. Biết khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn (0 °C và 760 mmHg) của khí quyển là 1,29 kg/m3.
Lời giải
Trạng thái của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
p0 = 760 mmHg
T0 = 273 K
Trạng thái không khí trên đỉnh Fansipan:
p = 760 – 3140:10 = 446 mmHg
T = 275 K
Áp dụng phương trình trạng thái của một lượng khí không đổi cho hai trạng thái trên sẽ tính được: trên đỉnh Fansipan.
Đáp án: 0,75 kg/m3.
Câu 27
Một cuộn dây dẫn kín, dẹt hình tròn, gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính r = 10 cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5 W. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 10-2 T giảm đều đến 0 trong thời gian Dt = 10-2 s. Tính cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
Một cuộn dây dẫn kín, dẹt hình tròn, gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính r = 10 cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5 W. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 10-2 T giảm đều đến 0 trong thời gian Dt = 10-2 s. Tính cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
Lời giải
Từ thông qua một vòng dây của cuộn dây là: \(\Phi = {\rm{BS}}\cos \alpha \), trong đó \(\alpha = 0\) và \({\rm{S}} = \pi {{\rm{r}}^2}.\) Xét trong khoảng thời gian từ \({{\rm{t}}_0} = 0\) đến thời điểm t, từ thông qua 1 vòng dây thay đổi từ \({\Phi _0}\) đến \({\Phi _t}\) ứng với cảm ứng từ là \({{\rm{B}}_0} = {10^{ - 2}}\;{\rm{T}}\) và \({{\rm{B}}_{\rm{t}}} = 0.\)
Theo định luật Faraday ta có suất điện động qua N vòng dây của cuộn dây là:
\({\rm{e}} = - {\rm{N}}\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta {\rm{t}}}} = - {\rm{NS}}\frac{{\Delta {\rm{B}}}}{{\Delta {\rm{t}}}}\)
Cường độ dòng điện xuất hiện trong cuộn dây là: \(i = \frac{e}{R}\)
Trong đó, \({\rm{R}} = {\rm{L}}{{\rm{R}}_0} = {\rm{N}}2\pi {\rm{r}}{{\rm{R}}_0}\) là điện trở của khung dây.
Do đó, \({\rm{i}} = - {\rm{N}}\pi {{\rm{r}}^2}\frac{{\frac{{\Delta {\rm{B}}}}{{\Delta {\rm{t}}}}}}{{{\rm{N}}2\pi {\rm{r}}{{\rm{R}}_0}}} = - \frac{{\rm{r}}}{{2{{\rm{R}}_0}}} \cdot \frac{{\Delta {\rm{B}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} = - \frac{{0,1}}{{2 \cdot 0,5}} \cdot \frac{{0 - {{10}^{ - 2}}}}{{{{10}^{ - 2}}}} = 0,1\;{\rm{A}}.\)
Đáp án: 0,1 A.
Câu 28
Để xác định lượng máu trong bệnh nhân, người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na (chu kì bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2 mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Tính thể tích máu của người đó.
Để xác định lượng máu trong bệnh nhân, người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na (chu kì bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2 mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Tính thể tích máu của người đó.
Lời giải
Đổi \({{\rm{H}}_0} = 2\mu {\rm{Ci}} = 2 \cdot {10^{ - 6}} \cdot 3,7 \cdot {10^{10}} = 7,4 \cdot {10^4}\;{\rm{Bq}}\);
\(H = 502.V = \frac{{502}}{{60}}V = 8,37.V\) phân rã/phút (V là thể tích của máu: \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\))
\({\rm{H}} = {{\rm{H}}_0}{2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}} = {{\rm{H}}_0}{2^{ - \frac{{7,5}}{{15}}}} \Rightarrow \frac{{\rm{H}}}{{{{\rm{H}}_0}}} = {2^{ - 0,5}} = \frac{{8,37\;{\rm{V}}}}{{7,4 \cdot {{10}^4}}}\)\( \Rightarrow {\rm{V}} = 6251,6\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} = 6,25{\rm{d}}{{\rm{m}}^3} = 6,25\;{\rm{L}}.\)
Đáp án: 6,25 lít.
41 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%