(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT Hồng Bàng, Hải Phòng có đáp án

50 người thi tuần này 4.6 863 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong dao động điều hòa của một vật thì gia tốc và vận tốc tức thời biến thiên theo thời gian

Lời giải

Chọn C.

Câu 2

Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động

Lời giải

Chọn D.

Câu 3

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn với một lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc này có tần số dao động riêng là

Lời giải

Chọn D.

Câu 4

Hai con lắc lò xo giống nhau, dao động điều hòa với biên độ khác nhau sẽ có

Lời giải

Chọn C.

Câu 5

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Đại lượng nào sau đây có độ lớn thay đổi theo thời gian?

Lời giải

Chọn C.

Câu 6

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài ℓ đang dao động điều hoà. Tần số góc dao động của con lắc là

Lời giải

Chọn D.

Câu 7

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Chọn D.

Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

Câu 8

Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức

Lời giải

Chọn C.

Câu 9

Ảnh của vật thật qua thấu kính hội tụ

Lời giải

Chọn A.

Ảnh qua thấu kính hội tụ:

-        Là ảnh thật nếu vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.

-        Là ảnh ảo (lớn hơn vật) nếu vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 10

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tấn số, biên độ A1 và A2 có biên độ A thỏa mãn điều kiện?

Lời giải

Chọn B.

Câu 11

Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị

Lời giải

Chọn A.

A1A2AA1+A2è 4cmA20cmè Đáp án A. 5cm thõa mãn.

Câu 12

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Chọn C.

Sóng cơ không truyền được trong chân không.

Câu 13

Một sóng cơ có chu kì 2s truyền với tốc độ 1,5 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là

Lời giải

Chọn B.

λ=v.T=1,5.2=3m

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau dmin=λ2=1,5m

Câu 14

Điều kiện để giao thoa sóng là có hai sóng cùng phương

Lời giải

Chọn B.

Câu 15

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng có độ dài là

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài sợi dây phải bằng

Lời giải

Chọn D.

Câu 17

Sóng dừng được hình thành bởi

Lời giải

Chọn C.

Câu 18

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

Lời giải

Chọn A.

Câu 19

Đặt điện áp u=U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn C.

Câu 20

Cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều không phân nhánh có dạng i=22cos100πt+π2A. Nếu dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện qua mạch thì tại thời điểm t = 1 s Ampe kế chỉ giá trị

Lời giải

Chọn A.

Số chỉ Ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện.

Câu 21

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì ở cùng một thời điểm hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

Lời giải

Chọn C.

Câu 22

Mạch điện chỉ chứa phần tử nào sau đây không cho dòng điện không đổi chạy qua?

Lời giải

Chọn B.

Câu 23

Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Điện áp tức thời hai đầu cuộn dây và điện áp tức thời hai đầu tụ dao động

Lời giải

Chọn B.

Câu 24

Cường độ dòng điện luôn luôn chậm pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch khi

Lời giải

Chọn A.

Câu 25

Cho mạch điện gồm tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp. Tụ điện có dung kháng là ZC; cuộn dây thuần cảm có cảm kháng là ZL. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều. Tổng trở của mạch là Z được tính bằng biểu thức

Lời giải

Chọn C.

Câu 26

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt thì dòng điện trong mạch lài = I0 sinωt + π6 . Đoạn mạch điện này luôn có

Lời giải

Chọn A.

Câu 27

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần, tụ điện ghép nối tiếp thì tổng trở của mạch là Z. Hệ số công suất của mạch được tính bằng công thức:

Lời giải

Chọn A.

Câu 28

Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/s. Tần số f của suất điện động sinh ra từ máy phát được tính bằng công thức:

Lời giải

Chọn C.

Câu 29

Một vật dao động điều hòa có phương trình x=2cos(2πtπ6)(cm, s). Li độ và tốc độ của vật lúc t = 0,25 s là

Lời giải

Chọn A.

x=2.cos(2π.0,25π6)=1cmv=2.2πcos(2π.0,25-π6+π2)=23πcm/s

Câu 30

Cho hai dao động điều hoà, có li độ x1 và x2 như hình vẽ (KHÔNG THẤY HÌNH VẼ). Tổng tốc độ của hai dao động ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 31

Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ - 40 cm/s đến 403 cm/s là

Lời giải

Chọn A.

ω=km=1000,25=20rad/sT=2πω=2π20=π10(s)vmax=ω.A=20.4=80cm/s

Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ - 40 cm/s đến 403 cm/s là Δt=T12+T6=T4=π40(s)

Câu 32

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: x1=7cos20tπ2(cm) x2=8cos20tπ6(cm). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm, tốc độ của vật bằng

Lời giải

Chọn A.

A=A12+A22+2A1.A2cos(φ2φ1)=72+82+2.7.8.cos(π3)=13cm

Áp dụng công thức độc lập

A2=x2+v2ω2v=ωA2x2=20.132122=100cm/s=1m/s

Câu 33

Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 14 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O của AB là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20 cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là

Lời giải

Chọn A.

Khoảng cách OM=1,5cm là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại

OM=λ2=1,5cmλ=3cm

Do đường kính của đường tròn lớn hơn đoạn AB (d=20 cm > 14cm) nên số cực đại trên đường tròn sẽ gấp đôi số cực đại trên đoạn AB.

ABλ<k<ABλ143<k<1434,7<k<4,7

Có 9 cực đại trên đoạn AB è Có 18 cực đại trên đường tròn.

Câu 34

Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1O2 cách nhau 24 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực đại giao thoa của đoạn O1O2 không kể hai nguồn là

Lời giải

Chọn B.

Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1O2 cách nhau 24 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình (ảnh 1)

Độ lệch pha của O so với nguồn ΔφO=πλ(d1O+d2O)=πλO1O2=π.24λ(Vì O là trung điểm của O1O2)

M thuộc đường trung trực d1M=d2M

Độ lệch pha của M so với nguồn ΔφM=πλ(d1M+d2M)=2πd1Mλ

Do M và O cùng pha nên ΔφMΔφO=2kπ2πd1Mλπ.24λ=2kπd1=k.λ+12

Vì d1 là cạnh huyền của tam giác vuông MOO1 nên d1=122+92=15cm

d1=k.λ+1215=k.λ+12k.λ=3

Vì M ở gần O nhất nên k =1 è λ = 3cm

O1O2λ<k<O1O2λ243<k<2438<k<8

Có 15 cực đại trên khoảng O1O2

Câu 35

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với ba bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Tần số của sóng là

Lời giải

Chọn A.

L=k.λ2L=k.v2.f=>f=k.v2.L=3.82.1,2=10Hz

Câu 36

Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, cuộn dây thuần cảm. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa A và B là 200V,UL=83UR= 2UC . Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là:

Lời giải

Chọn B.

UL=83.URUC=43.URU=UR2+(ULUC)2U=UR2+(83.UR43.UR)2

U=53URUR=120V

Câu 37

Đặt điện áp u=U0cos100πt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần có giá trị 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1π (H) và tụ điện có điện dung 10-4(F) mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là

Lời giải

Chọn B.

Z=R2+(L.ω1C.ω)2=1002Ω

Câu 38

Đặt điện áp xoay chiềuu=U2cosωt (U,ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Thay đổi L sao cho điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại và bằng905V , khi đó điện áp hai đầu tụ điện là405V. Giá trị của U 

Lời giải

Chọn D.

UL = 905V 

Thay đổi L để ULmax è URC vuông góc với U è UL2=U2+URC2

Mặc khác ta có ULUC.UC=UR2UR=100ΩURC=UR2+UC2=605VU=UL2URC2=150V

Câu 39

Đặt hiệu điện thế u = 1002sin 100πtV vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C,R có độ lớn không đổi và L=1πH. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Lời giải

Chọn A.

UR=UL=UC è mạch xảy ra cộng hưởng è R=ZL=ZC=100Ω

Pmax=U2R=1002100=100W

Câu 40

Đặt điện áp u = U2cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt ω1=12LC. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc ω bằng

Lời giải

Chọn B.

ω1=12LC1LC=2.ω1

UAN=I.ZAN=UZ.ZAN=UR2+ZL2R2+ZLZC2

Chia cả tử và mẫu cho R2+ZL2 ta có

UAN=UR2+ZLZC2R2+ZL2=UR2+ZL2+ZC22.ZL.ZCR2+ZL2=U1+ZC(ZC2.ZL)R2+ZL2

Để UAN không phụ thuộc vào R thì ZC – 2ZL = 0 (Khi đó UAN = U)

ZC2ZL=0ZC=2ZL2.L.ω=1ωCω=12LC=122ω1=2ω1

4.6

173 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%