Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Vật dao động tắt dần có:

Lời giải

Đáp án A.

Vật dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.

Câu 2

Xét dao động điều hòa của con lắc đơn tại một điểm trên mặt đất. Khi con lắc đơn đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì:

Lời giải

Đáp án C.

Khi con lắc đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ lớn của lực phục hồi giảm.

Câu 3

Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1=A1cos(ωt) cm và x2=-A2cos(ωt) cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án A.

Hai dao động này ngược pha nhau.

Câu 4

Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc ω. Cơ năng dao động của chất điểm là:

Lời giải

Đáp án C.

Cơ năng của dao động được xác định bằng biểu thức E = 0,5mω2A2.

Câu 5

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1=A1cosωt+π3 cm và x2=A2cosωt-π6cm. Biên độ dao động của vật là:

Lời giải

Biên độ tổng hợp của hai dao động vuông pha A=A12+A22.

Đáp án A.

Câu 6

Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào:

Lời giải

Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.

Đáp án B.

Câu 7

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(10πt + 0,5π) (t tính bằng s). Tần số dao động của vật là:

Lời giải

Tần số dao động của vật là f = 5 Hz.

Đáp án D.

Câu 8

Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc dao động của con lắc là:

Lời giải

Tần số góc dao động của con lắc đơn ω=gl.

Đáp án C.

Câu 9

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A. Quãng đường mà chất điểm đi được trong một chu kì là:

Lời giải

Quãng đường mà chất điểm đi được trong một chu kì là 4A.

Đáp án B.

Câu 10

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng có khối lượng m. Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:

Lời giải

Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng l=mgk.

Đáp án D.

Câu 11

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Nếu biên đô dao động của con lắc tăng lên gấp đôi thì tần số dao động của con lắc:

Lời giải

Tần số dao động của con lắc không phụ thuộc vào biên độ, do vậy khi tăng biên độ lên gấp đôi thì tần số dao động của con lắc vẫn không đổi.

Đáp án B.

Câu 12

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:

Lời giải

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha gọi là bước sóng.

Đáp án B.

Câu 13

Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây với vận tốc v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:

Lời giải

Hệ thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ và tần số sóng f là v = λf.

Đáp án B.

Câu 14

Tại một nơi chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:

Lời giải

Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài con lắc.

Đáp án A.

Câu 15

Dao động cưỡng bức có tần số:

Lời giải

Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số dao động của lực cưỡng bức.

Đáp án B.

Câu 16

Con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là:

Lời giải

Ta có  f=12πgl.

g=9,86 m/s2

Đáp án C.

Câu 17

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 4 cm. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 3 cm. Độ giãn cực đại của lò xo khi vật dao động là:

Lời giải

Độ giãn cực đại của lò xo là:

Δlmax = Δl0 + A = 7 cm.

Đáp án C.

Câu 18

Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt x1 = 2cos(ωt) cm, x2 = 4cos(ωt + π) cm. Ở thời điểm bất kì, ta luôn có:

Lời giải

Với hai đại lượng ngược pha, ta luôn có x1x2=v1v2=-12.

Đáp án D.

Câu 19

Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,2 s. Chu kì dao động của con lắc là:

Lời giải

Khoảng thời gian giữa hai lần động năng bằng thế năng là:

t=T4=0,2T=0,8 s..

Đáp án D.

Câu 20

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + 0,5π). Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm:

Lời giải

Mốc thời gian được chọn là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.

Đáp án D.

Câu 21

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm. Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:

Lời giải

Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là S = 5λ = 20 cm.

Đáp án A.

Câu 22

Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số ωF. Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng:

Lời giải

Viên bi dao động với biên độ cực đại khi xảy ra cộng hưởng ω = ωF.

m=kω2=400g.

Đáp án B.

Câu 23

Li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo phương trình lần lượt là x=Acosωt+φ1và v=ωAcosωt+φ2. Hệ thức liên hệ giữa φ1φ2 là:

Lời giải

Vận tốc biến thiên sớm pha hơn so với li độ một góc 0,5π.

→ φ2 – φ1 = 0,5π.

Đáp án C.

Câu 24

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là:

Lời giải

Trong quá trình dao động của vật, lò xo bị nén.

→ A > Δl0.

Ta có FmaxFmin=A+A-=3 .

→ A = 2Δl0.

Vậy thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là:

t=T3=2π3mk

Đáp án A.

Câu 25

Vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo đồ thị như hình vẽ. Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm:

Lời giải

Gốc thời gian được chọn là lúc vận tốc của vật bằng 0 và chuyển động theo chiều âm.

→ Vật đang ở biên dương.

Đáp án D.

Câu 26

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g = 9,8 m/s2. Biết khối lượng của quả nặng m = 500 g, sức căng dây treo khi con lắc ở vị trí biên là 1,96 N. Lực căng dây treo khi con lắc đi qua vị trí cân bằng là:

Lời giải

Lực căng dây tại biên và lực căng dây tại vị trí cân bằng tương ứng với lực căng dây cực tiểu và cực đại.

+ Ta có:

Tmin=mgcosαoTmax=mg3-2cosαoTmax=10,78 N.

Đáp án B.

Câu 27

Một sóng cơ lan truyền từ M đến N với bước sóng 12 cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền và bằng 4 mm. Biết vị trí cân bằng của M và N cách nhau 9 cm. Tại thời điểm t, phần tử vật chất tại M có li độ 2 mm và đang tăng thì phần tử vật chất tại N có:

Lời giải

Độ lệch pha giữa hai dao động:

φMN=2πxMNλ=1,5πrad.

Tại thời điểm t, M đang có li độ u = 2 mm và đang tăng. Biểu diễn vị trí này trên đường tròn.

Từ hình vẽ ta thấy rằng N có li độ uN=-23 mm và đang tăng.

Đáp án D.

Câu 28

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 4 N/cm và vật nặng có khối lượng 1 kg. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,04. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4 cm rồi buông nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật đạt được khi dao động là:

Lời giải

Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được:

vmax=ωl-μmgk=78 cm/s.

Đáp án B.

Câu 29

Một con lắc đơn có chiều dài 20 cm dao động với biên độ góc 6o  tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 3o theo chiều âm. Phương trình dao động của con lắc là:

Lời giải

Tần số góc của dao động ω=gl=7 rad/s.

Gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có li độ α = 3o = 0,5αo theo chiều âm.

ωo=π3

Vậy phương trình dao động của vật là:

α=π30cos7t+π3 rad

Đáp án C.

Câu 30

Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 1%. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là:

Lời giải

Phần năng lượng mà con lắc mất đi:

EE=Eo-E1E=1-A1Ao2=1-Ao-AAo2=1-1-AA2=0,0199

Đáp án B.

Câu 31

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4 cm đến li độ -4 cm0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1 s là:

Lời giải

Đáp án D.

Câu 32

Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1=10cosωt cm và x2=8cosωt-π2cm. Tại thời điểm t, dao động thứ nhất có li độ 53cm và chuyển động nhanh dần. Khi đó dao động thứ hai:

Lời giải

Tại thời điểm x1=32A1=53cm và đang chuyển động nhanh dần (chuyển động theo chiều âm) dao động thứ hai chậm pha hơn 0,5π sẽ chuyển động chậm dần (ra biên) tại li độ x = 0,5A2 = 4 cm.

Đáp án C.

Câu 33

Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Gọi (C) là đường tròn thuộc mặt nước với bán kính 4λ đi qua O mà trên đó các phần tử nước đang dao động. Trên (C), số điểm mà phần tử nước dao động cùng pha với dao động của nguồn O là:

Lời giải

Đáp án C.

Câu 34

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc O ở vị trí cân bằng. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương trình x=2cos10πt-0,5π  (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy g = π2 = 10 m/s2. Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên là

Lời giải

Đáp án D.

Câu 35

Động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thi như hình vẽ. Biên độ dao động của vật là:

Lời giải

Câu 36

Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Biết t1 = 0,05 s. Tại thời điểm t2, khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Câu 37

Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 400 g được gắn vào lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Từ vị trí cân bằng người ta kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Kể từ lúc thả, sau đúng 7π30s thì đột nhiên giữ điểm chính giữa của lò xo. Biên độ dao động mới của con lắc là:

Lời giải

Câu 38

Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ tích điện q và sợi dây không co giãn, không dẫn điện. Khi chưa có điện trường con lắc dao động điều hòa với chu kì 2 s. Sau đó treo con lắc vào điện trường đều, có phương thẳng đứng thì con lắc dao động điều hòa với chu kì 4 s. Khi treo con lắc trong điện trường có cường độ điện trường như trên và có phương ngang thì chu kì dao động điều hòa của con lắc bằng:

Lời giải

Câu 39

Cho ba dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, có phương trình lần lượt là x1=2acosωtcm, x2=A2cosωt+φ2cm, x3=acosωt+πcm. Gọi x12=x1+x2 x23=x2+x3. Biết đồ thị sự phụ thuộc của x12x23 vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của φ2 là:

Lời giải

Câu 40

Ba vật nhỏ có khối lượng lần lượt là m­1, m2 và m3 với m1=m2=m32=100 g được treo vào ba lò xo lí tưởng có độ cứng lần lượt k1, k2 và k3 với k1=k2=k32=40 N/mN/m. Tại vị trí cân bằng ba vật cùng nằm trên một đường thẳng nằm ngang cách đều nhau (O­1O2 = O2O3) như hình vẽ. Kích thích đồng thời cho ba vật dao động điều hòa theo các cách khác nhau. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật m1 vận tốc 60 cm/s hướng thẳng đứng lên trên; m2 được thả nhẹ nhàng từ một điểm phía dưới vị trí cân bằng, cách vị trí cân bằng một đoạn 1,5 cm. Chọn trục Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian (t = 0) lúc vật bắt đầu dao động. Viết phương trình dao động của vật m3 để trong suốt quá trình dao động ba vật luôn nằm trên một đường thẳng:

Lời giải

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%