5 Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải - Đề 1

63 người thi tuần này 4.6 4.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn câu đúng. Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v, bước sóng λ, chu kì T và tần số f của sóng:

Lời giải

Đáp án C

Bước sóng : 

Câu 2

Trong con lắc lò xo

Lời giải

Đáp án D

Khi đi qua VTCB thì động năng đạt cực đại :

Câu 3

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án A

Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại

Câu 4

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án B

Quang phổ của một ánh sang đơn sắc là một vạch màu

Câu 5

Chọn câu trả lời sai.

Lời giải

Đáp án C

Xung quanh một điện tích đứng yên không có từ trường

Câu 6

Chọn câu sai

Lời giải

Đáp án D

Thị kính của kính hiển vi là một kính lúp có tiêu cự khoảng vài cm

Câu 7

Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 µm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali, xesi (Biết giới hạn quang điện của canxi, natri, kali, xesi lần lượt là 0,43 µm; 0,5 µm; 0,55 µm; 0,58 µm). Hiện tượng quang điện xảy ra ở

Lời giải

Đáp án C

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là : hoặc 

có 3 tấm gây ra hiện tượng quang điện

Câu 8

Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn

Lời giải

Đáp án D

Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn số nơ tron

Câu 9

Hạt nhân C614 sau một lần phóng xạ tạo ra hạt nhân N714. Đây là

Lời giải

Đáp án C

Câu 10

Hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình x1 = Acos(ωt + π/3) và x2 = Acos(ωt – 2π/3) là hai dao động

Lời giải

Đáp án  A

Hai dao động ngược pha

Câu 11

Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án D

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian

Câu 12

Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6,625.10-19J. Biết h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Lời giải

Đáp án A

Câu 13

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25 m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là

Lời giải

Đáp án C

Câu 14

Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 250 nm, 450 nm, 650 nm, 750 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là

Lời giải

Đáp án B

Vì hai bức xạ có bước sóng 250nm và 750 nm không nhìn thấy nên ta chỉ có thể quan sát được 2 loại vân sang có bước sóng là 450nm và 650 nm

Câu 15

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. B là phần tử dây tại điểm bụng thứ hai tính từ đầu A, C là phần tử dây nằm giữa A và B. Biết A cách vị trí cân bằng của B và vị trí cân bằng của C những khoảng lần lượt là 30 cm và 5 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Trong quá trình dao động điều hoà, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ của C là

Lời giải

Đáp án D

Vì A là nút , B là bụng thứ 2 từ A nên:

Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp B có li độ bằng  là :

Câu 16

Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ.  Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?

Lời giải

Đáp án D

Hiện tượng phản xạ toán phần là hiện tượng phản xạ lại toàn bộ tia sang tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt . Xảy ra khi ánh sang truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn

Câu 17

Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là

Lời giải

Đáp án B

Sử dụng công thức :

Khi N tăng gấp đôi , S giảm một nửa thì l tăng gấp đôi

Câu 18

Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e=2202cos100πt+π3 (V) (t tính bằng s). Chu kì của suất điện động này là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 19

Đặt một điện áp xoay chiều u=1002cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C  mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có  L = 1/π (H) và tu điên có  C = 2.10-4/π (F). Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch này là

Lời giải

Đáp án A

Tổng trở :

Câu 20

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Gọi q0 là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

Lời giải

Đáp án  B

Câu 21

Hạt nhân P84210o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P82206b. Cho chu kì bán rã của P84210o là 138 ngày và ban đầu có 0,02 g P84210o nguyên chất. Khối lượng P84210o còn lại sau 276 ngày là

Lời giải

Đáp án A

Câu 22

Cho phản ứng phân hạch sau:

n01+U92235U*92236Y3994+I53139+3n01

Cho khối lượng của các hạt nhân U92235, Y3994,I53139 và của nơtron lần lượt là mU = 234,9933 u; mY = 93,8901 u; mI = 138,8970 u và mn = 1,0087 u; 1 u = 1,66055.10-27kg; c = 3.108m/s. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này

Lời giải

Đáp án A

Câu 23

Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; R1 = 0,48 Ω; R2 = 1 Ω; bóng đèn Đ1 loại 6 V – 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V – 1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Chọn phương án đúng

Lời giải

Đáp án C

Ta có :

Suy ra Đèn 1 sáng yếu hơn đèn bình thường

Suy ra Đèn 2 sáng hơn đèn bình thường

Câu 24

Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1,4 (m). Con lắc được treo trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có các bản đặt thẳng đứng, tại nơi có g = 9,8 (m/s2). Khi vật ở vị trí cân bằng sợi dây lệch 300 so với phương thẳng đứng. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Xác định chu kì dao động bé của con lắc đơn.

Lời giải

Đáp án C

Dễ thấy lúc này g’ hiệu dụng của con lắc đơn là :

Câu 25

Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EAEM và EB. Nếu EA = 900 V/m, EM = 225 V/m và M là trung điểm của AB thì EB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Ta có :

Câu 26

Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng dao động điều hòa với tần số f, tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng λ. Xét 2 phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc với nhau. Gọi A là điểm thuộc Ox cách O một đoạn 16λ và B thuộc Oy cách O là 12λ. Tính số điểm dao động cùng pha với nguồn O trên đoạn AB

Lời giải

Đáp án C

Ta có :

Gọi H là chân đường cao kẻ từ O xuống AB

Xét đoạn AH : để cùng pha O thì  với 

Xét đoạn BH : để cùng pha O thì  với 

Vậy tất cả có : 7 + 3 = 10 giá trị của k , tức có 10 vị trí cùng pha với O ( tính cả hai điểm A,B).

Câu 27

Điện năng được truyền tải từ A đến B bằng hai dây đồng có điện trở tổng cộng là 5 Ω. Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện là 100 A, công suất tiêu hao trên dây tải điện bằng 2,5% công suất tiêu thụ ở B. Tìm công suất tiêu thụ ở B

Lời giải

Đáp án C

Gọi công suất tiêu thụ ở B là P

 

Câu 28

Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L = 2/π (H) mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Đặt vào hai đầu AB một điện áp u = 120cos(100πt + π/12) (V) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i = 0,6cos(100πt – π/12) (A). Tìm hiệu điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch X

Lời giải

Đáp án C

Câu 29

Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại ULmax và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch là φ0 (0 < φ0 < π/2). Khi L = L2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị 0,5ULmax và điện áp ở hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện là 2,25φ0. Giá trị của φ0 gần giá trị nào nhất sau đây:

Lời giải

Đáp án D

L1 thì ULmax uRC vuông pha với u

và 

L2 thì 

Áp dụng định lí hàm số sin ta được:

Câu 30

Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 00, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. Khi α = 1200, tần số dao động riêng của mạch là 1 MHz. Để mạch này có tần số dao động riêng bằng 1,5 MHz thì α bằng

Lời giải

Đáp án  B

Áp dụng công thức:

Khi 

Khi 

Câu 31

Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có tần số 2,924.1015 (Hz) qua một khối khí hiđrô ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Khi đó trong quang phổ phát xạ của khí hiđrô chỉ có ba vạch ứng với các tần số 2,924.1015 (Hz); 2,4669.1015 (Hz) và f chưa biết. Tính f.

Lời giải

Đáp án B

Câu 32

Để xác đương lượng điện hóa của đồng (Cu), một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5,0 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catôt. Xác định sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh thực hiện với kết quả tính toán theo định luật II Fa–ra–đây về điện phân khi lấy số Fa–ra–day F = 96500 (C/mol), khối lượng mol nguyên tử của đồng A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2

Lời giải

Đáp án C

Kết quả của học sinh tính

Kết quả của định luật II Fa-ra-đây:

Sai số tỉ đối :

Câu 33

Một con lắc lò xo nằm ngang có m = 0,2 kg, k = 20N/m. Khi con lắc ở VTCB tác dụng một lực F = 20 N theo phương trùng với trục của lò xo trong thời gian 0,005 s. Tính biên độ của vật sau đó xem rằng trong thời gian lực tác dụng vật chưa kịp dịch chuyển

Lời giải

Đáp án B

Xung lượng của lực:

Câu 34

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) (cm), x2 = A2cos(ωt + φ2) (cm). Biết tại mọi thời điểm thì v2 = 2ωx1. Tại thời điểm x1 = 23cm thì x2 = 4 cm và tốc độ dao động của vật là:

Lời giải

Đáp án A

Từ giả thiết:

Lại có :

Khi 

thì : 

và 

Do đó : 

Mặt khác nhận thấy hai dao động vuông pha nên biên độ dao động tổng hợp là :

Câu 35

Một sóng cơ có bước sóng λ có tần số góc 2π rad/s, lan truyền dọc theo một dây đàn hồi thẳng, dài vô hạn, lần lượt qua O rồi đến M (với OM = 7λ/8). Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t1 (sóng đã truyền qua M rồi) vận tốc dao động tại O là –6π cm/s thì li độ tại M tại thời điểm t2 = t1 + 5,125 s là

Lời giải

Đáp án B

Ta nhận thấy đây là dạng vuông trong vuông:

Câu 36

Một lò xo nhẹ, hệ số đàn hồi 100 (N/m) đặt nằm ngang, một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ có khối lượng m = 0,5 (kg) và m được gắn với Δm = 0,5 kg. Hai vật cùng dao động điều hòa theo trục nằm ngang Ox với biên độ 4 (cm) (ban đầu lò xo nén cực đại). Chỗ gắn hai vật sẽ bị bong nếu lực kéo tại đó (hướng theo Ox) đạt đến giá trị 1 (N). Vật Δm có bị tách ra khỏi m không? Nếu có thì ở vị trí nào?

Lời giải

Đáp án D

Lúc đầu lò xo nén cực đại , vật m đẩy Δm chuyển động theo chiều dương và hai vật lần đầu tiên dừng lại tại điểm N ( biên dương , lò xo giãn 4 cm ) . Sau đó vật m đổi chiều chuyển động  , lò xo kéo m , m kéo Δm. Lúc này lực quán tính kéo Δm một lực có độ lớn :

Nên Δm bị tách ra khỏi vị trí này

Câu 37

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZC = 2ZL. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ

Điệp áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N gần nhất giá trị nào sau đây

Lời giải

Đáp án D

Cộng vế với vế của (1) với (2) ta được:

Vì: 

Nếu

Câu 38

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc cho vân giao thoa trên màn E với khoảng vân đo được là 1,2 mm. Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S1S2 một khoảng d và mặt phẳng hai khe S1S2 cách màn E một khoảng D = 2d. Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u = 2,4cos2πt (mm) (t đo bằng giây) theo phương song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có bao nhiêu vân sáng dịch chuyển qua trong 1 giây?

Lời giải

Đáp án B

Ta có : công thức:

Nhận thấy A = 4i

Như vậy có số khoảng vân dịch chuyển qua mắt người đó là  tương ứng với 5 vân sang kể cả vân sang trung tâm

Khi S từ VTCB ra biên tương ứng với 1/4 chu kì , mà T = 1s

Vậy sau 1T người quan sát được số vân sang là : 5.4 – 2 = 18 vân

Câu 39

Hai dây siêu dẫn thẳng dài, song song, cách nhau một khoảng ℓ, đặt trên mặt phẳng ngang, ở giữa mỗi dây nối với điện trở R.  Hai thanh kim loại nhẵn AB và CD có cùng điện trở R, chỉ có thể trượt không ma sát trên hai thanh siêu dẫn nói trên. Tác dụng lên AB, CD các lực F1F2 song song với hai thanh siêu dẫn để chúng chuyển động thẳng đều về hai phía với các tốc độ lần lượt là v1 = 5v0 và v2 = 4v0 như hình vẽ. Nếu thanh AB chuyển động trong từ trường đều thẳng đứng hướng dưới lên với độ lớn B1 = 8B0; còn CD chuyển động trong từ trường đều thẳng đứng hướng trên xuống với độ lớn B2 = 5B0 thì

Lời giải

Đáp án D

Phần này không thi vì ban cơ bản không học thanh cd

Câu 40

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và điện áp hiệu dụng trên đoạn chứa RL theo giá trị R. Dung kháng của tụ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án  D

phương trình bậc 2 ẩn R

Trong trường hợp (*) có hai nghiệm R1, R2 ứng với một giá trị của P , theo vi ét ta có :

(3)

Từ (1),(2),(3) suy ra :

4.6

889 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%