Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 23)

83 người thi tuần này 4.6 248 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một quần thể động vật, allele A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát (P):  0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Kết luận nào sau đây không đúng?

Lời giải

Chọn C

Câu 2

Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 5000m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:

Hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây không đúng? (ảnh 1)

Hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây không đúng?

I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.

II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng mở rộng.

III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt. 

IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.

Lời giải

- Phát biểu I. Sai. Vì từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 2, số lượng loài thực vật tăng, nhưng giai đoạn 3 số lượng loài thực vật giảm dần.

- Phát biểu II. Sai. Vì trong giai đoạn 1, số lượng loài tăng nên ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.

- Phát biểu III. Đúng. Vì trong giai đoạn 2, số lượng loài tăng lên đạt cực đại nên mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.

- Phát biểu IV. Đúng. Ở giai đoạn 3, số lượng loài thực vật giảm dần, không phải do động vật xâm lấn, do vậy nguyên nhân một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.

 Chọn A

Câu 3

Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5 A : 0,5 a đột ngột biến thành 0,7 A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?           

Lời giải

Chọn B

Câu 5

Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là

Lời giải

Chọn D

Câu 6

Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀Ab/aBXDXd××♂AB/abXDY thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab →→ ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gene: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gene ở 1 bên cho 7 loại kiểu gene

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải: 

Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25%

→A−bb=0,1025: 0,5XDX−=0,205→ab/ab=0,045→ab♀ = 0,09 = f/2 

(vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) →→ tần số HVG = 18%  

A-B- = 0,545 

số kiểu gene tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12 

A-B-XDY = 0,545 x 0,25 XDY = 0,13625. 

Câu 7

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene trên cùng 1 cặp NST thường; allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân đen, cánh dài thuần chủng có kiểu gene nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?            

Lời giải

Chọn D

Câu 9

Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?            

Lời giải

Chọn B

Câu 10

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất            

Lời giải

Chọn C

Câu 11

Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào dưới đây không đúng?

Lời giải

Chọn C

Câu 12

Khi nói về quang hợp, phát biểu nào dưới đây không đúng?

Lời giải

Chọn B

Câu 13

Bào quan nào sau đây là túi chứa sắc tố ở tế bào cánh hoa?

Lời giải

Chọn A

Câu 14

Một số loài cá ở Nam Cực được gọi là cá băng, là những loài thuộc họ Channichthyidae, bộ Perciformes có thân trong suốt như pha lê do không có hemoglobin. Tuy nhiên, trong hệ gene của chúng vẫn có gene quy định hemoglobin bị đột biến mất chức năng. Điều đó chứng tỏ các loại cá băng đã tiến hoá từ loài cá có hemoglobin. Đây là bằng chứng tiến hóa

Lời giải

Chọn C

Câu 15

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là

Lời giải

Chọn D

Câu 17

Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?

Lời giải

Chọn D

Câu 18

Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2:

Nhận định sau đây về hình này là Sai? (ảnh 1)

 

Nhận định sau đây về hình này là Sai?

Lời giải

Chọn A

Hai quần xã có số loài: A có 5 loài, B có 6 loài

Mỗi quần xã đều có 25 cá thể

- Độ phong phú tương đối mỗi loài QX B đồng đều hơn quần xã A  

(Độ phong phú tương đối của loài được biểu thị bằng các chỉ số định tính: hiếm (+), hay gặp (++), gặp nhiều (+++), gặp rất nhiều (++++). Loài có độ phong phú cao là loài có tỉ lệ % số cá thể cao hơn hẳn so với các loài khác trong quần xã)

Độ đa dạng của quần xã càng cao, tính ổn định càng lớn bởi những loài cùng bậc dinh dưỡng hoặc có mối quan hệ gần gũi có thể thay thế nhau trong lưới thức ăn. Ngược lại,

 A. Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất. → QX1 các loài có độ phong phú tương đối bằng nhau.

B. Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng khác nhau → vì có độ phong phú tương đối khác nhau

C. Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2. → quần xã 2 có độ phong phú tương đối mỗi loài cao/tương đối, ko có loài nào quá thấp

Câu 19

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Hình vẽ mô tả các khu sinh học trên cạn:

 Hiệu suất sinh thái của SVTT bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). (ảnh 1)

Hiệu suất sinh thái của SVTT bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Lời giải

ĐÁP ÁN : 10,00

 Cỏ: bậc dinh dưỡng cấp 1 – sinh vật sản xuất

Chuồn chuồn: bậc dinh dưỡng cấp 2 = sinh vật tiêu thụ bậc 1 

ếch: bậc dinh dưỡng cấp 3 = sinh vật tiêu thụ bậc 2

Rắn: bậc dinh dưỡng cấp 4 = sinh vật tiêu thụ bậc 3

Đại bàng: bậc dinh dưỡng cấp 5 = sinh vật tiêu thụ bậc 3

Hiệu suất sinh thái của SVTT bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 2 = 100/1000 × 100% = 10%

Câu 20

Màu lông ở động vật được thiết lập trên biểu đồ (F2) thu được sau khi cho F1 dị hợp tất cả các gene phân li độc lập giao phối ngẫu nhiên nhau:

 Theo lý thuyết, nếu đem các cơ thể (F2) mang 5 alelle lặn giao phối ngẫu nhiên thì khả năng xuất hiện con lông trắng (chỉ mang alelle lặn) chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)  (ảnh 1)

Theo lý thuyết, nếu đem các cơ thể (F2) mang 5 alelle lặn giao phối ngẫu nhiên thì khả năng xuất hiện con lông trắng (chỉ mang alelle lặn) chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) 

Lời giải

ĐÁP ÁN: 25,00%

F1: AaBbDd × AaBbDd

F2: 3.3.3 = 27 kiểu gen

- 6 alelle trội: AABBDD = 1/64

- 5 alelle trội: AABBDd + … = 6/64

- 4 alelle trội: AABBdd + .,. AABbDd +..  = 15/64

- 3 alelle trội: AABbdd +.,. AaBbDd = 20/64

- 2 alelle trội: aabbDD +... aaBbDd = 15/64

- 1 alelle trội: Aabbdd + ... = 6/64

- 0 alelle trội: aabbdd = 1/64

 

Ví dụ màu sắc (đỏ → trắng) do 3 cặp gene quy định → biểu hiện với 7 mức độ khác nhau (từ đỏ đậm → …. → trắng) => nên giữa các mức độ (các KH) gần nhau khó phân biệt nhau hơn so với 2 cặp gene (5 kiểu hình)

 

Đem cơ thể mang 1 alelle trội giao phối ngẫu nhiên:

F2 =  1 alelle trội: 2/64Aabbdd : 2/64 aaBbdd : 2/64 aabbDd   

            = 1/3 Aabbdd : 1/3 aaBbdd: 1/3 aabbDd

G: abd = 1/3 . ½  x 3 = ½ 

Cho GPNN

F3: Con lông trắng (không mang alelle trội) = aabbdd = ½  abd x ½ abd = ¼ 

Câu 21

Bệnh phenylketonuria do một rối loạn chuyển hoá amino acid phenylalanine trong cơ thể ở người đồng hợp tử về allele lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp không biểu hiện bệnh. Ở Anh, quần thể cân bằng bệnh phenylketonuria ở người và có tần số người bị bệnh phenylketonuria là 1/10000. Theo lý thuyết, tần số những người bình thường mang allele lặn trong quần thể là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Lời giải

ĐÁP ÁN:  1,98

Áp dụng định luật cân bằng Hardy - Weinberg, ta có công thức: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

Trong đó:     p là tần số allele A

                     q là tần số allele a

Theo đề bài, ta có: q= 1/10 000 → q = 0,01

            → p = 1 - q = 1 - 0,01 = 0,99

Vậy:

Tần số những người bình thường mang allele lặn:  Aa  = 0,99 x 0,01 x 2 = 0,0198

Câu 22

Nếu sinh vật sản xuất có sản lượng 10 000 kcal/m2/năm, với hiệu suất sinh thái 10%.

Theo lý thuyết, thì sản lượng ở các sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu (kcal/m2/năm)?

Theo lý thuyết, thì sản lượng ở các sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu (kcal/m2/năm)?

Lời giải

Đáp án: 100

- Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2:

= Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 1  x Hbậc dinh dưỡng cấp 2 so với cấp 1 = 104  x 10%  = 103 kcal/m2/năm.

Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 2 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 3:

                  = Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2 x Hbậc dinh dưỡng cấp 3 so với cấp 2 = 103 x 10%  = 102 kcal/m2/năm.

Câu 23

Ở thực vật, (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài, (D) quy định quả chín ngọt trội hoàn toàn so với d quy định quả chua. Theo lý thuyết, P: (2n + 1) AaabbDd x  (2n + 1) AaaBbdd, giảm phân diễn ra bình thường.  F1 có  tỉ lệ kiểu gene AaaBbdd chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Lời giải

ĐÁP ÁN:  6,94

P: (2n + 1) AaabbDd x  (2n + 1) AaaBbdd.

            [Aaa x Aaa][bb x Bb][Dd x dd]

            G: [(1A : 2Aa : 2a : 1aa)(1A : 2Aa : 2a : 1aa)]×  [(1b)(1B : 1b)][(1D : 1d)(1d)]


             F1 Kiểu gene AaaBbdd = (1/6.1/6 + 2/6.2/6 + 2/6.2/6 + 1/6.1/6)(1/2)(1/2) = 5/72

Câu 24

Nhóm máu MN ở người được xác định bởi hai allele đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau, thu được kết quả sau:

Quần thể người

Vị trí

Phần trăm dân số mang nhóm máu

MM

MN

NN

1. Inuit

Grin-len

84.5

14.4

1.1

2. Navajo Idians

New Mexico

83.5

15.6

0.9

3. Finns

Karajala

39.9

44.0

16.1

4. Nga

Max-xco-va

2.4

30.4

67.2

Những quần thể nào có sự trộn lẫn với nhau do quá trình di cư? Hãy viết liền các số tương ứng với 2 quần thể theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn

Lời giải

ĐÁP ÁN: 12 

 -Tần số allele của mỗi quần thể

Tần số allele

1. Inuit

2. Navajo Idians

3. Finns

4. Nga

M

0,917

0,913

0,619

0,176

N

0,083

0,087

0,381

0,824

Nếu mà các quần thể có sự pha trộn lẫn nhau sẽ có tần số allele gần tương tự nhau, vì quá trình di cư có xu hướng đồng bộ hoá cấu trúc di truyền của các quần thể.

Như vậy qua bảng xác định tần số allele ta thấy: Quần thể người 1. Inuit và 2. Navajo có sự pha trộn lẫn  nhau cũng như quần thể Finns và Bản địa Úc có sự pha trộn lẫn  nnhau

Đoạn văn 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai

Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lacZ thuộc operon  Lac mã hóa enzim β-galactosidase phụ thuộc vào sự có mặt của glucose và lactose trong môi trường. 

Khi môi trường có cả glucose và lactose, enzim này biểu hiện ở mức thấp trong các tế bào vi khuẩn kiểu dại.

Khi môi trường chỉ có lactose, enzim được biểu hiện ở mức tăng cường trong các tế bào vi khuẩn kiểu dại. 

Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển DNA plasmid mang các trình tự gen có nguồn gốc từ E. coli này vào các tế bào E. coli khác, người ta đã tạo được 5 chủng vi khuẩn đột biến có kiểu gen lưỡng bội về các gen và trình tự điều hòa tham gia phân giải lactose (chủng 1 đến chủng 5) như ở bảng dưới đây.

Chủng đột biến

1

2

3

4

5

Kiểu gen

Trong đó: 

I+, P+, O+, Z+ tương ứng là các trình tự kiểu dại của gen mã hóa protein ức chế (I), vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và gen lacZ

P, O, Z là các trình tự đột biến mất chức năng so với trình tự kiểu dại tương ứng; 

I−  là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vùng vận hành; 

IS là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đồng phân của lactose. 

Mức biểu hiện enzim β-galactosidase của 5 chủng đột biến này trong các điều kiện môi trường sau:

Câu 25

a) Khi môi trường không có glucose và lactose thì chủng đột biến 1. Mức tăng cường, 2. Không biểu hiện, 3. Không biểu hiện 4,  Mức tăng cường, 5. Không biểu hiện.

Lời giải

Đúng.

Câu 26

b) Khi môi trường chỉ có glucose thì chủng đột biến: 1. Mức thấp, 2. Không biểu hiện, 3. Không biểu hiện, 4. Mức thấp, 5. Không biểu hiện.

Lời giải

Đúng.

Câu 27

c) Khi môi trường chỉ có lactose thì chủng đột biến: 1. Mức tăng cường, 2. Không biểu hiện, 3. Mức tăng cường, 4. Mức tăng cường,5. Không biểu hiện.

Lời giải

Đúng

Câu 28

d) Có cả lactose và glucose; 1. Mức thấp; 2. Không biểu hiện; 3. Mức thấp; 4. Mức thấp; 5. Không biểu hiện.

Lời giải

Đúng

Môi trường

Chủng đột biến

Mức biểu hiện

1

2

3

4

5

Kiểu gen

 

 

 

 

 

a) Không có cả glucose và lactose

1. Mức tăng cường

2. Không biểu hiện

3. Không biểu hiện

4. Mức tăng cường

5. Không biểu hiện

b) Chỉ có glucose

1. Mức thấp

2. Không biểu hiện

3. Không biểu hiện

4. Mức thấp

5. Không biểu hiện

c) Chỉ có lactose

1. Mức tăng cường

2. Không biểu hiện

3. Mức tăng cường

4. Mức tăng cường

5. Không biểu hiện

d) Có cả lactose và glucose

1. Mức thấp

2. Không biểu hiện

3. Mức thấp

4. Mức thấp

5. Không biểu hiện

Đoạn văn 2

Hình biểu thị kết quả nghiên cứu hình thức vận chuyển của ion A và B qua màng tế bào. 

Câu 29

a) Dựa vào hình có thể xác định được hình thức vận chuyển của ion B.

Lời giải

Sai.

Câu 30

b) Ion A không được vận chuyển qua kênh.

Lời giải

Sai.

Câu 31

c) Có thể kênh vận chuyển ion B đã bão hòa tại nồng độ 10 đơn vị.

Lời giải

Đúng

Câu 32

d) Nếu bộ máy Golgi của tế bào bị hỏng thì ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển của ion A.

Lời giải

Sai

Đoạn văn 3

Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ (C) đến sinh khối của ba loài có (A), (F) và (K). Loài (C) có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài có sống chung. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

 

Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài (A), (F) và (K).

Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài (C) với loài (A) hoặc với loài (F) hoặc với loài (K)

Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên. 

Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?

Câu 33

a) Khi sống riêng, loài (K) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (A) và loài (F). 

Lời giải

Khi sống riêng, loài (K) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (A) và loài (F).

(Đúng: A = 50%; F = 66,66%; K = 40%)

Câu 34

b) Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ cạnh tranh. 

Lời giải

Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ cạnh tranh.

(Sai: ức chế cảm nhiễm)

Câu 35

c) Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối của loài (K) giảm lớn hơn so với của loài (A), loài (F).  

Lời giải

Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài (F) lớn hơn so với của loài (A), loài (K).

(Sai: A giảm 50%; F giảm 33,34%; K giảm 60%)

Câu 36

d) Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài (F) chịu ảnh hưởng của loài (C) là nhỏ nhất. 

Lời giải

Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài (F) chịu ảnh hưởng của loài (C) là nhỏ nhất.

(đúng: F giảm nhỏ nhất)

Đoạn văn 4

Một loài thực vật, cây bình thường có màu đỏ. Các nhà khoa học thực vật đã tạo được 3 dòng đột biến thuần chủng khác nhau của 3 cây hoa trắng (kí hiệu là dòng a, b và c). Các nhà khoa học đã tiến hành lai các phép lai và thu được kiểu hình đời con như sau:

- Phép lai 1: Dòng a × dòng b → F1: ½ cây cho hoa trắng.

- Phép lai 2: Dòng a × dòng c → F1: tất cả đều cho hoa đỏ.

- Phép lai 3: Dòng b × dòng c → F1: tất cả đều cho hoa trắng.

- Phép lai 4: Hoa đỏ F1 từ phép lai 2 × dòng a → F2: ¼ hoa đỏ : ¾ hoa trắng. 

- Phép lai 5: Hoa đỏ F1 từ phép lai 2 × dòng b → F2: 1/8 hoa đỏ : 7/8 hoa trắng. 

- Phép lai 6: Hoa đỏ F1 từ phép lai 2 × dòng c → F2: ½ hoa đỏ : ½ hoa trắng. 

Câu 37

a) Tính trạng màu sắc hoa do 3 gene phân li độc lập cùng quy định.

Lời giải

Đúng

Câu 38

b) Thế hệ con của phép lai 2 dị hợp 3 cặp gene, cho tối đa 8 loại giao tử.

Lời giải

Đúng

Câu 39

c) Nếu có 4 tế bào sinh dục đực cây b, giảm phân bình thường thì sẽ cho tối đa 16 giao tử, với 4 loại mang gene quy định tính trạng này.

Lời giải

Sai.

Câu 40

d) Nếu có 3 tế bào sinh dục đực ở thế hệ con của phép lai 2 giảm phân, có 1 cặp  NST liên quan gene quy định

Lời giải

Sai.

PL5: F1 từ PL2 (đỏ) x dòng b →  F2: 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

            + b là dòng thuần → G: 1 loại và b có KG = aabbdd

            + F1 từ PL2 (đỏ) → cho 8 loại G bằng nhau => DH 3 cặp gene PLĐL = AaBbDd = đỏ/ F1 từ PL2

            => TT màu hoa 3 cặp gene PLĐL: 

                        A-B-D- : đỏ

                        A-B-dd, aaB-D-, A-bbD-, aabbD-, aaB-dd, A-bbdd: trắng

PL4: F1 từ PL2 (đỏ) = AaBbDd x dòng a → F2: ¼ hoa đỏ : ¾ hoa trắng.

            → Dòng a = AABBDd/ AaBBDD/ AABbDD

PL6: F1 từ PL2 (đỏ) = AaBbDd x dòng c → F2: ½ hoa đỏ : ½ hoa trắng.

            → Dòng c = AABBdd/ aaBBDD/ AabbDD

----------------

- Phép lai 1: Dòng a  (AABBDd/ AaBBDD/ AABbDD) × dòng b (aabbdd)  → F1: ½  cho hoa trắng. 

- Phép lai 2: Dòng a (AABBDd/ AaBBDD/ AABbDD)  × dòng c = AABBdd/ aaBBDD/ AabbDD  → F1: tất cả đều cho hoa đỏ.

- Phép lai 3: Dòng b (aabbdd)  × dòng c = AABBdd/ aaBBDD/ AabbDD → F1: tất cả đều cho hoa trắng.

 

c) 4TBSD ♂(b = aabbdd) → qua giảm phân: SL = 4, số loại = 1

d) 3TBSD ♂(AaBbDd) → qua giảm phân ko phân li 1 cặp nst trong GP1: 

            + SL = 16 (8 gt (n+1) và 8 giao tử (n-1))

            + Số giao tử đột biến  = 100%

tính trạng không phân li thì kết quả sẽ 100% giao tử đột biến số lượng NST.

4.6

50 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%