Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
11932 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.
B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.
C. Tăng cường thu thuế.
D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.
Câu 2:
Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Năm 1922, công nhân viên chức ở Bắc kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
B. Năm 1920, thành lập công hội.
C. Năm 1925, thợ máy xưởng Ba Son Sài Gòn bãi công.
D. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 3:
Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch.
D. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 4:
Nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong giai đoạn 1936 - 1939 là
A. “Chống đế quốc”, “chống phong kiến”.
B. “Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng”.
C. “Đánh đổ đế quốc Pháp”, “giành độc lập dân tộc”.
D. “Chống phát xít”, “chống chiến tranh”, “chống bọn phản động thuộc địa”.
Câu 5:
Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) ở Việt Nam do tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo là
A. Theo con đường cách mạng tư sản
B. Theo con đường cách mạng vô sản.
C. Theo con đường cách mạng tư sản dân quyền.
D. Theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 6:
Vô sản hóa là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa hội viên
A. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ để thực hiện cùng ăn, cùng ở cùng làm với công nhân.
B. Về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ cùng sinh hoạt, lao động để tuyên truyền vận động cách mạng.
D. Về nông thôn làm việc trong các đồn điền để nhằm tuyên truyền vận động cách mạng.
Câu 7:
Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên đất nước ta.
C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
D. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
Câu 8:
Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị được thông qua trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 10 – 1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị được thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1940.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 – 1941.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8 - 1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939.
Câu 9:
Cơ sở nào để Đảng cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai hợp pháp trong phong trào dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939?
A. Nghị quyết của đại hội quốc tế Cộng Sản tháng 7 năm 1935.
B. Chủ nghĩa Phát xít xuất hiện đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
C. Chính phủ mặt trận nhân dân pháp ban hành một số chính sách tiến bộ với thuộc địa.
D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta cực khổ.
Câu 10:
Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
Câu 11:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945 quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.
D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 12:
Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới?
A. Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
B. Thực dân Pháp đánh đến đâu, nhân dân ta kháng chiến đến đó.
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
D. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng.
Câu 13:
Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?
A. Angiêri giành được độc lập năm 1962.
B. Namibia tuyên bố độc lập năm 1990.
C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập năm 1975.
D. Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi giành được độc lập.
Câu 14:
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp đã bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của quân dân ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông năm 1947.
B. Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950.
D. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.
Câu 15:
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã xâm nhập mạnh mẽ vào phong trào công nhân.
C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác.
Câu 16:
Quyết định nào của hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của mình?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. .
B. Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên.
C. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc
Câu 17:
Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là
A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển.
B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc.
C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh.
D. Phát triển kinh tế chính quốc.
Câu 18:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX là
A. Những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam
B. Những hạn chế của con đường cách mạng tư sản.
C. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và đường lối đấu tranh.
D. Thực dân Pháp còn mạnh với vũ khí hiện đại.
Câu 19:
Mối quan hệ giữa các thành viên của Liên Hợp Quốc được xây dựng dựa trên cơ sở
A. Tôn trọng độc lập và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Tôn trọng quyền bình đẳng và tự chủ của các dân tộc.
D. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.
Câu 20:
Anh chị hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau
1. Tháng 7 - 1920 Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
2. Tháng 12 - 1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.
A. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn.
B. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức.
C. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận.
D. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động.
Câu 21:
Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?
A. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
B. Mọi người đều tham gia mặt trận Việt Minh.
C. Sớm thành lập các hội cứu quốc.
D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.
Câu 22:
Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 23:
Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính Đảng trong phong trào Dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập 1930.
B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930.
C. Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp 1929.
D. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929.
Câu 24:
Điểm mới giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 là
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
Câu 25:
Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là:
A. Các lực lượng chính trị và vũ trang đã sẵn sàng.
B. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh.
C. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng đứng lên giành chính quyền.
D. Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn.
Câu 26:
Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á ở nửa sau thế kỉ XX là
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương tây và giành được độc lập.
B. Trừ Nhật Bản các quốc gia và vùng lãnh thổ còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển.
C. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống Chủ nghĩa Phát xít giành độc lập dân tộc.
D. Hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục xây dựng phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
Câu 27:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
D. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
Câu 28:
Tính chất của phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX là
A. Phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến.
B. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. Phong trào yêu nước của giai cấp nông dân.
D. . Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 29:
Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo là
A. Xác định lực lượng nòng cốt của Cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.
B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
Câu 30:
Trong thập kỷ 90 của thế kỉ XX, nước Mỹ dưới thời tổng thống B. Clinton không theo đuổi mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
C. Đảm bảo an ninh cho nước Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh.
D. Từng bước thiết lập trật tự thế giới đa cực để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
Câu 31:
Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bước đầu có xuất khẩu?
A. Cách mạng trắng.
B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng chất xám.
D. Cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 32:
Điểm khác nhau căn bản về chức năng nhiệm vụ của mặt trận Việt Minh so với Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương là
A. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. Thực hiện nhiệm vụ chức năng chính quyền.
C. Thực hiện đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. Thực hiện nhiệm vụ đoàn kết lực lượng công - nông ở Việt Nam.
Câu 33:
Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mỹ.
C. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước.
D. Hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn.
Câu 34:
Trong cao trào kháng Nhật cứu nước do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp thiết của nông dân Việt Nam?
A. “Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày”.
B. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.
C. “Ruộng đất dân cày”.
D. “Độc lập dân tộc”.
Câu 35:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là
A. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi.
B. Phải biết xây dựng được một Mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ chiến lược và sách lược.
D. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh.
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á năm 1967?
A. Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực.
Câu 37:
Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng, thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX là
A. Hành động khủng bố của thực dân Pháp.
B. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản.
C. Sự chuyển biến của tình hình thế giới.
D. Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 38:
Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) tháng 9 - 1930.
B. Tháng 5 – 1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh Nhân ngày quốc tế lao động.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam tháng 10 - 1930.
D. Từ cuối năm 1930 đến đầu năm 1931, ở Nghệ Tĩnh nhiều Xô Viết được thành lập.
Câu 39:
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 40:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam
A. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
2386 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com