Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
224489 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của
A. Báo Sự thật
B. Báo Người cùng khổ
C. Báo Nhân đạo
D. Báo Thanh niên
Câu 2:
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài
Câu 3:
Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc
A. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế
B. Mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn
D. Hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài
Câu 4:
Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. Quá trình thống nhất thị trường thế giới
B. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
D. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế
Câu 5:
Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga
A. Được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế
B. Là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN
C. Tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ XHCN
D. Là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ XHCN
Câu 6:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng trắng
D. Cách mạng công nghiệp
Câu 7:
Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là:
A. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
B. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế
D. Hạn chế sự tăng trưởng kinh tế
Câu 8:
Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. “Lục địa ngủ kĩ”
B. “Đại lục mới thức dậy”
C. “Lục địa mới trỗi dậy”
D. “Lục địa bùng cháy”
Câu 9:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên kết khu vực, hợp tác trên lĩnh vực
A. Kinh tế và quân sự
B. Kinh tế và văn hóa
C. Quân sự và chính trị
D. Kinh tế và đối ngoại
Câu 10:
Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là
A. Kế hoạch Mácsan
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
C. Liên minh quân sự Mĩ - Âu
D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava
Câu 11:
Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước
B. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị
C. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ
D. Hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh
Câu 12:
Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản
D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 13:
Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “năm châu Phi” vì
A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập
B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962)
C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975)
D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994)
Câu 14:
Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hội đồng Bảo an
B. Ban Thư kí
C. Đại hội đồng
D. Tòa án Quốc tế
Câu 15:
Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản
B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
C. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập
D. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công
Câu 16:
Từ năm 1973 trở đi, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng suy thoái, do
A. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường tiêu thụ
B. Mĩ không tham gia vào các cuộc chiến tranh trên thế giới
C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973)
D. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ
Câu 17:
Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển
C. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực
D. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực
Câu 18:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ
A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai
B. sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973
C. nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX
D. những năm 40 của thế kỉ XX
Câu 19:
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là
A. Hướng về các nước châu Á
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Hướng mạnh về Đông Nam Á
D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô
Câu 20:
Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Thành phần tham gia
B. Hình thức đấu tranh
C. Khuynh hướng cách mạng
D. Địa bàn hoạt động
Câu 21:
Nguyên nhân cơ bản nào khiến quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ tan vỡ sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Mĩ vươn lên trở thành cường quốc tư bản giàu mạnh nhất
B. Sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô sau chiến tranh
C. Mĩ lo sợ sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 22:
Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) được triệu tập trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Đã kết thúc
B. Đang diễn ra quyết liệt
C. Vừa nổ ra
D. Bước vào giai đoạn kết thúc
Câu 23:
Mục tiêu hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại
A. Liên Xô và các nước XHCN
B. Phong trào công nhân quốc tế
C. Phong trào giải phóng dân tộc
D. Lực lượng khủng bố quốc tế
Câu 24:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, Chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện
A. Chiến tranh lạnh
B. Chiến lược “Cam kết và mở rộng”
C. Chiến lược toàn cầu
D. Chiến lược “Phản ứng linh hoạt”
Câu 25:
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Đông Dương trong hoàn cảnh
A. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu
Câu 26:
Tới giữa những năm 70 của thế kỉ XX, công nghiệp của Liên Xô chiếm giữ vị trí
A. “Công xưởng duy nhất của thế giới”
B. Thứ hai thế giới (sau Mĩ)
C. Cường quốc số một thế giới
D. Thứ ba thế giới (sau Mĩ, Anh)
Câu 27:
So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt?
A. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
B. Ra đời trước giai cấp tư sản
C. Được lịch sử giao sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
D. Có tổ chức kỷ luật và đấu tranh triệt để
Câu 28:
Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin
B. Lào, Mianma, Campuchia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
D. Việt Nam, Lào, Mianma
Câu 29:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp
B. Giao thông vận tải
C. Thủ công nghiệp
D. Nông nghiệp
Câu 30:
Tờ báo nào đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam?
A. Người cùng khổ
B. Tiếng dân
C. Thanh niên
D. Hữu Thanh
Câu 31:
Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới thường được gọi là trật tự
A. Hai cực Ianta
B. Vécxai – Oasinhtơn
C. Đơn cực
D. Đa cực
Câu 32:
Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là gì?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm
Câu 33:
Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX là
A. Nông dân
B. Tư sản
C. Công nhân
D. Tiểu tư sản
Câu 34:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản Đồng minh chống phát xít?
A. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
B. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm
D. Phải dựa vào viện trợ của Mỹ để phục hồi kinh tế
Câu 35:
Câu nói “không thành công cũng thành nhân” trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái của tổ chức:
A. Tân Việt Cách mạng đảng
B. Việt Nam Quốc dân đảng
C. Tâm tâm xã
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 36:
Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Công nhân
C. Nông dân
Câu 37:
Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX
B. Sau khi Chiến tranh Lạnh chấm dứt
C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX
D. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 38:
Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?
A. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế
B. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920)
C. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917)
D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919)
Câu 39:
Những giai cấp trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp là
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc
B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản
C. Nông dân, địa chủ phong kiến
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân
Câu 40:
Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng
B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn
C. Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam
D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải
68 Đánh giá
81%
7%
6%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com