Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
224475 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của
A. âm mưu của Mĩ muốn cắt Triều Tiên.
B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. cuộc chiến tranh lạnh.
D. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 2:
Tính chất điển hình của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. dân tộc dân chủ nhân dân.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ mang tính dân tộc.
D. giải phóng dân tộc.
Câu 3:
Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?
A. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
B. Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. Đây là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 4:
Từ năm 1945-1950, tình hình chung của các nước Tây Âu là
A. chịu hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. giàu lên nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh.
C. khôi phục nhanh chóng nhờ khoản bồi thường chiến tranh.
D. phát triển nhanh chóng về mọi mặt.
Câu 5:
Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa”.
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
D. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
Câu 6:
Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này?
A. Hồng Kông.
B. Tây Tạng.
C. Đài Loan.
D. Ma Cao.
Câu 7:
Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ghinê.
B. Angiêri.
C. Ai Cập.
D. Tuynidi.
Câu 8:
Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
B. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
C. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
D. Phải xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
Câu 9:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp tiểu tư sản.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 10:
Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 30 của TK XX bắt đầu từ ngành nào?
A. Công Nghiệp.
B. Thương mại.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 11:
Vì sao Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
A. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
Câu 12:
Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả của việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng?
A. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất và triệt để thực hành tiết kiệm.
B. Phát huy tinh thần yêu nước và tăng cường đoàn kết toàn dân.
C. Xây dựng hệ thống thủy lợi và miễn thuế cho nông dân.
D. Đầu tư phát triển tài chính và giáo dục.
Câu 13:
Một trong những điểm khác nhau giữa hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là về
A. mục đích cứu nước.
B. chủ trương cứu nước.
C. động cơ cứu nước.
D. khuynh hướng cứu nước.
Câu 14:
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền trong Luận cương chính trị của Đảng (10 1930) là.
A. đánh đổi phong kiến giành dân chủ.
B. đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. đánh đổ đế quốc giải phóng dân tộc.
D. đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Câu 15:
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) bùng nổ đầu tiên ở đâu?
A. Huế.
B. Hà Nội.
C. Sài Gòn.
D. Hải Phòng.
Câu 16:
Sau Chiến tranh lạnh (1991), sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột về.
A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng.
B. Công nghệ, kinh tế, giáo dục.
C. Công nghệ, kinh tế, chính trị.
D. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng.
Câu 17:
Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.
D. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.
Câu 18:
Kết quả của Cách mạng tháng Hai (1917) ở nước Nga là gì?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Xuất hiện tình trạng ba chính quyền song song tồn tại.
Câu 19:
Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. An Nam trẻ.
B. Người cùng khổ.
C. Thanh niên.
D. Người nhà quê.
Câu 20:
Hai cuộc chiến tranh của Mĩ ở Triều Tiên (1950 1953) và Việt Nam (1954 - 1975) đã đem lại cho Nhật Bản cơ hội.
A. mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu.
B. trở thành “thần kì Nhật Bản”.
C. trở thành đồng minh của Mĩ.
D. phát triển kinh tế nhanh chóng.
Câu 21:
Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là.
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân viễn chinh Mĩ.
C. quân đồng minh.
D. lính đánh thuế.
Câu 22:
Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) so với Hội nghị Trung ương Đảng (11/1939) là.
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi, chống phát xít.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tố, giảm tức.
C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và chống phong kiến.
D. hình thái của cách mạng là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 23:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Quan trọng nhất.
B. Cơ bản nhất.
C. Quyết định nhất.
D. Quyết định trực tiếp.
Câu 24:
Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức.
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 25:
Mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975, quân ta đánh vào.
A. Sài Gòn - Gia Định.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên.
D. Quảng Trị.
Câu 26:
Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho.
A. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.
B. cuộc đấu tranh chính trị của ta giành thắng lợi.
C. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi.
D. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
Câu 27:
Ý nào không phản ánh đúng về nét tương đồng của hai phong trào cách mạng 1936 - 1939 và 1930 - 1931?
A. Đều chịu sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Phương pháp cách mạng là đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
C. Cuộc tập dượt chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Lực lượng cơ bản của cách mạng là công nhân và nông dân.
Câu 28:
Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên cầm quyền ở một số nước, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới.
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép các dân tộc thuộc địa được tự do đấu tranh.
C. Bọn phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách dân chủ, tiến bộ ở các nước thuộc địa.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 29:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây?
A. Nông dân, công nhân.
B. Tư sản, tiểu tư sản.
C. Địa chủ, tự sản.
D. Tiểu tư sản, công nhân.
Câu 30:
Nét độc đáo, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là.
A. kết hợp phong trào yêu nước, phong trào công nhân với Chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 31:
Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản chính thức vươn lên trở thành
A. quốc gia dẫn đầu về thu nhập bình quân đầu người và chất lượng y tế.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. nước tiên phong tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự.
Câu 32:
Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Luận cương chính trị.
B. Cương lĩnh chính trị.
C. Báo cáo chính trị.
D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 33:
Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là.
A. mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 34:
Nội dung nào không được nêu trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936?
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa.
D. Độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Câu 35:
Ngày 8/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập.
A. Nha Bình dân học vụ.
B. Nha an ninh.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. Nha Cảnh sát.
Câu 36:
Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
D. Thống nhất về tư tưởng, chính trị.
Câu 37:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập
A. Ủy ban điều tra tình hình thuộc địa.
B. mặt trận dân chủ chống phát xít.
C. mặt trận nhân dân chống phát xít.
D. mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 38:
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Việc mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
B. Hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, an ninh - quốc phòng và văn hóa - xã hội.
C. Từ khi thành lập (1967) đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề an ninh - chính trị.
D. Mục tiêu của ASEAN là phát triển về kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.
Câu 39:
Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu.
B. các nước phương Tây.
C. Đức, Pháp và Nhật Bản.
D. Mĩ, Anh và Liên Xô.
Câu 40:
Điểm chung của Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là.
A. luôn đặt quan hệ quốc tế trong tình trạng đối đầu căng thẳng.
B. bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. khốc liệt trên tất cả các lĩnh vực và không đối đầu trực tiếp bằng quân sự.
D. diễn ra nhiều cuộc xung đột trực tiếp giữa các khối quân sự.
68 Đánh giá
81%
7%
6%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com