Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
26649 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Hội An.
B. Thuận An.
C. Gia Định.
D. Đà Nẵng.
Câu 2:
Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2 -1945)?
A. Tạo khuôn khổ cho trật tự hai cực, hai phe.
B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Câu 3:
Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cách mạng Mêhicô.
B. cách mạng Cuba.
C. cách mạng Côlômbia.
D. cách mạng Chilê.
Câu 4:
Nội dung huấn luyện ở các lớp đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu Trung Quốc (1925 – 1927) là
A. học lý luận cách mạng theo chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. học kĩ thuật quân sự, cách ám sát cá nhân.
C. học bàn về cách mạng thế giới và cách mạng Đông Dương.
D. học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật.
Câu 5:
Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cách mạng tháng Tám năm 1945 đều
A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng.
B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.
C. diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 6:
Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Liên hợp quốc (UN).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 7:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp tập vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì
A. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa.
B. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác.
C. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.
D. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất Đông Nam Á.
Câu 8:
Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 – 1925 Việt Nam là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925).
C. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 9:
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là
A. tập trung xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. vừa kháng chiến chống Mĩ vừa đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống Mĩ và tay sai.
D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
Câu 10:
Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. được mở ra nhằm duy trì quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
B. được mở ra nhằm tiêu diệt một lực lượng quan trọng sinh lực địch.
C. đánh vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.
D. đánh vào tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương.
Câu 11:
Nhiệm vụ trước mắt của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là
A. giành độc lập dân tộc, dân chủ cho nhân dân, ruộng đất cho dân cày.
B. chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày nghèo.
D. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 12:
Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
C. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 13:
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
C. khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
D. trợ giúp các nước tư bản đồng minh phát triển mạnh nền kinh tế.
Câu 14:
Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng là do
A. đặc điểm riêng của từng quốc gia.
B. nguyện vọng của nhân dân ba nước.
C. sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
D. xu thế phát triển của thế giới.
Câu 15:
Từ cách mạng Tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân thắng lợi tất yếu nào cho tất cả các cuộc cách mạng vô sản?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
C. Xây dựng khối liên minh công nông.
D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.
Câu 16:
Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến năm 1954 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học kinh nghiệm quý báu nào?
A. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân.
C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi.
Câu 17:
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của bộ phận trung và tiểu địa chủ.
Câu 18:
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã họp và để ra đường lối cho cách mạng miền Nam là
A. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam.
B. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. đẩy mạnh “Phong trào hòa bình” trên toàn miền Nam.
D. kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang.
Câu 19:
Tinh chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt nam là
A. giải phóng giai cấp.
B. giải phóng dân tộc.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. cách mạng vô sản.
Câu 20:
Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Cao Bằng.
C. Việt Bắc.
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
Câu 21:
Nguyên nhân khách quan làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ là
A. do xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
B. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến.
C. sự thiếu dân chủ, công bằng đã làm cho quần chúng nhân dân bất mãn.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài, đứng đầu là Mĩ.
Câu 22:
Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp, tầng lớp nào?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản.
C. Sĩ phu yêu nước.
D. Tiểu tư sản.
Câu 23:
Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào, Philippin.
Câu 24:
Để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài, Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước
A. tiến hành cải cách ruộng đất ở những vùng tự do.
B. xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.
C. thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
D. tập trung phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 25:
Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề thuộc địa.
B. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
C. Phần lớn các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai phe, hai cực.
Câu 26:
Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam từ năm 1929 đến năm 1933 là
A. khủng hoảng, suy thoái.
B. có sự phục hồi đáng kể.
C. có sự chuyển biến tích cực.
D. phát triển xen lẫn khủng hoảng.
Câu 27:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Phong trào “Đồng khởi”.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 28:
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa (1921).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lê nin (7 - 1920).
C. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919).
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).
Câu 29:
Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 30:
Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là gì?
A. Thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.
B. Thực hiện chính sách tìm diệt, bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.
C. Âm mưu “quốc tế hóa” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 31:
Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Câu 32:
Điểm khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.
C. đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
D. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân chủ của cách mạng Việt Nam.
Câu 33:
Nhận xét nào dưới đây về kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương là không đúng?
A. Đây là kế hoạch chứa đựng mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Đây là kế hoạch ra đời trong tình thế đầy khó khăn, bị động trên chiến trường.
C. Đây là kế hoạch toàn diện, có quy mô lớn, mạo hiểm, mang tính chủ quan.
D. Đây là kế hoạch hoàn hảo, mang tính chủ động và hi vọng đủ mọi điều.
Câu 34:
Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3 - 1938).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 - 1936).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
Câu 35:
Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư, công nghệ.
B. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đất nước, xu thế thế giới.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa.
D. Chú trọng ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
Câu 36:
So với giai đoạn 1919 - 1924, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 có điểm gì mới?
A. Công nhân bước đầu được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Phong trào công nhân dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác.
C. Xuất hiện một số tổ chức chính trị của công nhân (Công hội ...).
D. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 37:
Tư tưởng chủ đạo của Đảng và Chính phủ trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) là
A. nhân nhượng cho Pháp quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
B. phát động Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. tận dụng phương pháp hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
D. sẵn sàng kháng chiến chống Pháp khi cần thiết.
Câu 38:
Từ năm 1950, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào.
B. hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác.
C. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập.
D. hữu nghị, hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 39:
Giai đoạn 1954 - 1960, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc Việt Nam là
A. khôi phục kinh tế, thực hiện kế hoạch 5 năm xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, cải tạo quan hệ sản xuất.
C. chống đế quốc Mĩ và tay sai, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.
D. hoàn thành cải cách ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất.
Câu 40:
Chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
B. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
C. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
D. từ thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trở thành các quốc gia độc lập.
5330 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com