Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
26648 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Ở Việt Nam, những giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp?
A. Công nhân.
B. Sĩ phu yêu nước.
C. Dân chủ tiến bộ.
D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 2:
Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Chính phủ và Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tổ chức Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
B. Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Bắc.
C. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc về kinh tế.
Câu 3:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là
A. khối liên minh công - nông.
B. sự đoàn kết với cách mạng thế giới.
C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. khối đoàn kết của toàn dân tộc.
Câu 4:
Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương nào sau đây?
A. Giương cao khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai, hợp pháp.
Câu 5:
Tại Hội nghị lanta (2 - 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những nội dung nào sau đây?
A. Trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Zakhalin và 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
B. Mĩ sẽ tham gia chống Nhật ở Thái Bình Dương sau khi đánh bại phát xít Đức.
C. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và hoạt động kiểm soát ở các nước Đông Dương.
D. Giao cho quân Pháp, Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
Câu 6:
Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Bác Ái (Ninh Thuận).
D. An Lão (Bình Định).
Câu 7:
Trong những năm 1951 - 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh toàn diện, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hoạt động nào sau đây?
A. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. Kêu gọi tinh thần “nhường cơm sẻ áo”, lập hũ gạo cứu đói.
C. Tiếp tục phát động phong trào “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
D. Thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
Câu 8:
Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 - 1945) đã
A. lập Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc và ra “Quân lệnh số 1”.
B. thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
C. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
D. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước.
Câu 9:
Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Bế quan tỏa cảng.
B. Tự do tôn giáo.
C. Cải cách, mở cửa.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 10:
Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã
A. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. sở cà mau.
Câu 11:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936) xác định mục đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.
B. tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
C. thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.
D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 12:
Trong thời gian ở Trung Quốc (1924 - 1927), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào sau đây?
A. Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
B. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và xuất bản báo Người cùng khổ.
C. Tham dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội Quốc tế Cộng sản.
D. Thành lập Cộng sản đoàn và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 13:
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã có hoạt động nào sau đây?
A. Ra mắt Hội Đồng minh phản đế Đông Dương.
B. Phát động triệt để giảm tổ và cải cách ruộng đất.
C. Lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất.
D. Thành lập Hội Văn hóa cửu quốc Việt Nam.
Câu 14:
Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh bom nguyên tử.
B. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của nhân loại.
D. Trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 15:
Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự, chiếm tới 73% chi phí chiến tranh.
B. Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, chiến tranh tâm lí.
D. Xây dựng phòng tuyến công sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 16:
Cơ hội bên ngoài nào sau đây được các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước vốn là thuộc địa.
B. Hợp tác toàn diện, chặt chẽ với tổ chức ASEAN.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
Câu 17:
Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX)?
A. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên đã được ký kết.
B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
D. Sự ra đời của tổ chức liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
Câu 18:
Theo Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kỳ cam kết
A. chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
B. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc - Nam Việt Nam.
D. thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu 19:
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945?
A. Thái Lan.
B. Malaixia.
C. Lào.
D. Campuchia.
Câu 20:
Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 21:
Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều
A. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. chủ trương xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 22:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
A. sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mỹ và Liên Xô.
B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
C. tiền đề của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.
D. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 23:
Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.
B. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
D. tiềm lực kinh tế - tài chính và sức mạnh quân sự của Mĩ.
Câu 24:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là
A. sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nông.
B. cuộc tập dượt đầu tiên của giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.
C. kết quả của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi ở hải ngoại.
D. sự chuẩn bị đầu tiên mang tính quyết định cho mọi thắng lợi của Việt Nam.
Câu 25:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh phải đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù nguy hiểm củng một lúc.
B. Tạo thời gian hoà bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Thể hiện thiện chí hoà bình của hai Chính phủ Việt Nam và Pháp.
D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
Câu 26:
Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
A. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
B. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.
C. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 27:
Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4 - 1975) đã
A. đây chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh xâm lược.
D. mở ra thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền.
Câu 28:
Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ưu điểm nào sau đây?
A. Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân, nông dân.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Câu 29:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta.
B. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị.
C. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài.
D. Từng bước làm thay đổi so sánh lực giữa ta và Pháp trên chiến trường.
Câu 30:
Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Ngăn chặn mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mỹ và Liên Xô.
C. Biến Liên hợp quốc thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
D. Tập hợp đoàn kết lực lượng nhằm đánh bại chủ nghĩa phát xít.
Câu 31:
Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn hoàn chỉnh.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 32:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Đường lối chiến lược cách mạng không thay đổi.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận.
Câu 33:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm công cụ.
C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng duy nhất.
D. Quân Mĩ luôn giữ vai trò quan trọng.
Câu 34:
Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là
A. quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 35:
Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Mở ra xu thể “nhất thể hóa” khu vực và kết nối Á - Âu.
B. Tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực về kinh tế.
C. Tăng cường sự trao đổi, hợp tác về khoa học - kĩ thuật.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 36:
Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm chung nào sau đây?
A. Nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Sau khi giành độc lập đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.
Câu 37:
Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A. quyết định sự thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
B. lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. hoàn thành nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam.
Câu 38:
Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Kết hợp tài tình giữa tổng công kích và tổng khởi nghĩa của quần chúng.
B. Thực hiện chiến thuật đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
C. Chớp đúng thời thời cơ để tổ chức phản công chiến lược giành thắng lợi.
D. Linh hoạt cách đánh trong từng chiến dịch, đảm bảo yếu tố bí mật, bất ngờ.
Câu 39:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Các sĩ phu kêu gọi nhân dân thương yêu, đoàn kết trong làm ăn.
B. Vận động nhân dân Việt Nam làm kinh tế theo phương thức mới.
C. Đưa khuynh hướng cứu nước mới vào Việt Nam thành công.
D. Các sĩ phu ủng hộ nhân dân đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 40:
Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi bao vây các thành thị.
B. Cuộc cách mạng kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa toàn dân.
C. Giành chính quyền ở các đô thị trước rồi tỏa về các vùng nông thôn.
D. Sử dụng bạo lực chính trị là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
5330 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com