Dạng 2: Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, hai mặt phẳng song song có đáp án

  • 232 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A và D, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc tại D với (ABCD) lấy điểm S với SD=a2  . Tính khoảng cách giữa đường thẳng DC và (SAB).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A và D, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc tại D với (ABCD) lấy điểm (ảnh 1)

Do ABCD là hình vuông tại A, D nên AB // CD CD // (SAB).

Do đó d(DC, (SAB)) = d(D, (SAB)).

Kẻ DH ^ SA tại H.

Vì SD ^ (ABCD) nên SD ^ AB mà AB ^ AD suy ra AB ^ (SAD) AB ^ HD.

Lại có DH ^ SA nên DH ^ (SAB). Do đó d(D, (SAB)) = DH.

Trong tam giác vuông SAD vuông tại D, ta có: 1DH2=1SD2+1AD2=12a2+14a2=34a2


Câu 2:

Cho hình chóp O.ABC có đường cao OH=2a3 . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC) bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho hình chóp O.ABC có đường cao  OH= 2a căn 3. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB (ảnh 1)

Vì M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB nên MN // AB.

Suy ra MN // (ABC). Do đó d(MN, (ABC)) = d(M, (ABC)).

Ta códM,(ABC)dO,(ABC)=AMAO=12dM,(ABC)=12dO,(ABC) .

Mà d(O, (ABC)) = OH = 2a3  .

Do đó d(M,(ABC))=a3 .


Câu 3:

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = SA = 2a. Khoảng cách từ đường thẳng AB đến (SCD) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = SA = 2a. Khoảng cách từ đường thẳng AB đến (SCD) bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

Gọi O là tâm của hình vuông.

Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO ^ (ABCD) SO ^ CD (1).

Gọi I, M lần lượt là trung điểm cạnh ABCD IM ^ CD (2).

Từ (1) và (2), suy ra CD ^ (SIM).

Hạ IH ^ SM tại H.

Vì CD ^ (SIM) CD ^ IH mà HI ^ SM IH ^ (SCD).

Do đó d(AB, (SCD)) = d(I, (SCD)) = IH.

DSCD đều nên SM=2a32=a3  .

Có OM=12IM=a  .

Xét DSOM vuông tại O có SO=SM2OM2=3a2a2=a2  .

Vì  SΔSIM=12SO.IM=12IH.SMIH=SO.IMSM=a2.2aa3=2a63.


Câu 4:

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) bằng (ảnh 1)

Gọi O là tâm hình vuông ABCD.

Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SO ^ (ABCD) SO ^ CD.

Kẻ OI ^ CD và OH ^ SI.

SO ^ CD và OI ^ CD nên CD ^ (SOI) CD ^ OH.

Lại có OH ^ SI nên OH ^ (SCD).

Do đó d(O, (SCD)) = OH.

Vì OI là đường trung bình DACD nên OI=AD2=a2 .

DSCD đều cạnh a nên SI=a32  .

Xét DSOI vuông tại O, có SO=SI2IO2=34a2a24=a22 ,

1OH2=1SO2+1OI2=2a2+4a2=6a2OH=a66.

 

Vì AB // CD nên AB // (SCD). Do đó d(AB, (SCD)) = d(A, (SCD)).

dA,(SCD)dO,(SCD)=CACO=2dA,(SCD)=2dO,(SCD) .

Do đó dA,(SCD)=a63 .


Câu 5:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a, M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ACM).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a, M là trung điểm của SD (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm của AC, BD. Khi đó O là trung điểm của AC, BD.

Vì O, M lần lượt là trung điểm của BD, SD nên OM là đường trung bình của DSBD.

Suy ra OM // SB Þ SB // (AMC) (1).

Qua B, kẻ Bx // AC và qua A kẻ AE vuông góc với Bx tại E. Suy ra BE // (AMC) (2).

Từ (1) và (2), suy ra (SBE) // (AMC).

Kẻ AH ^ SE (3).

Vì AE ^ EB mà SA ^ EB (do SA ^ (ABCD)) Þ EB ^ (SAE) Þ EB ^ AH (4).

Từ (3), (4) Þ AH ^ (SEB).

Ta có d(SB, (ACM)) = d((SBE), (ACM)) = d(A, (SBE)) = AH.

Xét DABD vuông tại A, có BD=AB2+AD2=a2BO=a22  .

Ta có AE=BO=a22 .

Xét DSAE vuông tại A, có 1AH2=1SA2+1AE2=14a2+2a2=94a2AH=2a3  .


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận